Giáo án dạy tuần 33 lớp 1

Tập đọc:

BÁC ĐƯA THƯ

A- Mục tiêu:

1- HS đọc tất cả bài "Bác đưa thư" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

2- Ôn các vần inh, uynh.

Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.

3- Hiểu nội dung:

- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ SGK

- Bộ chữ HVTH

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 33 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 01 tháng 5 năm 2006 Chào cờ _________________________________________ Tập đọc: Bác đưa thư A- Mục tiêu: 1- HS đọc tất cả bài "Bác đưa thư" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. 2- Ôn các vần inh, uynh. Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh. 3- Hiểu nội dung: - Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ SGK - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đọc bài "Nói dối có hại thân" H: Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không ? - 1 vài HS đọc và trả lời câu hỏi. H: Sự việc kết thúc NTN ? - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng từ khó - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm - Y/c HS tìm và nêu GV đồng thời ghi bảng. - GV theo dõi và chỉnh sửa. - HS đọc CN, nhóm, lớp + Cho HS luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu ? - Bài có 8 câu H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em phải làm gì ? - Giao việc - Phải ngắt hơi - HS đọc nối tiếp CN - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS đọc lại những chỗ yếu. + Luyện đọc đoạn, bài. H: Bài có mấy đoạn ? H: Khi đọc gặp dấu chấm em phải làm gì ? - 2 đoạn - Phải nghỉ hơi - Giao việc - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS + GV đọc mẫu lần 1. - HS đọc nối tiếp bài, tổ H: Khi đọc gặp dấu chấm xuống dòng em phải làm gì ? - Cho HS đọc cả bài. - Nghỉ hơi lâu hơn dấu chấm - Lớp đọc ĐT 1 lần Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Ôn các vần inh, uynh: H: Tìm tiếng trong bài có vần inh H: Tìm từ có tiếng chứa vần inh, uynh ? - HS tìm: Minh - HS tìm thi giữa các nhóm inh: Trắng tinh, cái kính,… uynh: Phụ huynh, khuỳnh tay - GV theo dõi, NX. - GV nhận xét giờ học - Cả lớp đọc lại bài một lần. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: + Yêu cầu HS đọc đoạn 1. H: Nhận được thư của bố Minh muốn làm gì ? - 3,4 HS đọc - Nhận được thư của bố Minh muốn chạy nhanh về nhà khoe với mẹ - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 H: Thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì ? - 4 HS đọc - Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống H: Em thấy bạn Minh là người như thế nào ? - Bạn là người ngoai, biết quan tâm và yêu mến người khác H: Nếu là em, em có làm như vậy không + GV đọc mẫu lần 2 - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS trả lời - HS đọc CN cả bài: 5 - 7HS - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển b- Luyện nói: H: Đề bài luyện nói hôm nay là gì ? - Nói lời chào hỏi của Minh với Bác đưa the. - GV chia nhóm và giao việc - HS dựa vào tranh đóng vai và nói theo nhóm - GV theo dõi và uốn nắn thêm - 1 số nhóm đóng vai trước lớp - HS khác nhận xét, bổ xung 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết tiếng có vần nh, uynh - Nhận xét chung giờ học ờ: Đọc lại bài ở nhà - Đọc trước bài 32 - HS chơi thi giữa các nhóm - HS nghe và ghi nhớ Tập viết: Tô chữ hoa - X A- Mục tiêu: - HS tập tô chữ hoa - X - Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét các vần inh, uynh, các TN, bình minh, phụ huynh. B- Đồ dùng dậy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT và chấm 3, 4 bài viết ở nhà - GV nhận xét sau KT - HS KT chéo II- Dạy - hoc bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần, từ ứng dụng: + Treo bảng phụ - GV nêu quy trình và viết mẫu - HS quan sát và nhận xét về cỡ chữ, số nét, khoảng cách, độ cao - HS theo dõi quy trình viết - HS tô chữ trên không sau đó tập viết trên bảng con - GV theo dõi, chỉnh sửa + Treo mẫu chữ: vần, từ ứng dụng lên bảng - 2 HS đọc phần ứng dụng, quan sát, nhận xét về cỡ chữ, khoảng cách, nối nét. - GV hướng dẫn và viết mẫu - GV theo dõi và chỉnh sửa - HS luyện viết trên bảng con - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Hướng dẫn HS viết vào vở - GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, giao việc - GV theo dõi và giúp HS yếu + GV chấm 4, 5 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS luyện viết trong vở theo hướng dẫn - HS chữa lỗi sai trong vở 4- Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi viết đúng, nhanh - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện viết phần bài ở nhà - HS chơi thi giữa các nhóm - HS nghe và ghi nhớ Toán: Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về: - Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10 - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Vẽ hình vuông, hình ờ bằng cách nối các điểm cho sẵn. B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết các số: 10, 7, 5, 9 theo thứ tự từ lớn - bé, từ bé đến lớn - GV nhận xét và cho điểm - 10, 9,7, 5 - 5, 7, 9, 10 II- Luyện tập: Bài 1: Sách - Hướng dẫn và giao việc - HS tính, ghi kết quả và nêu miệng. - HS đọc thuộc bảng công trong phạm vi 10 Bài 2: Tương tự bài 1 - HS làm và nêu miệng kết quả - Yêu cầu nhận xét các phép tính trong phân a để nắm vững hơn về tính chất giao hoán của phép cộng. 2 + 6 = 8 6 + 2 = 8 - HS nêu Bài 3: Sách - Khi đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. - Nêu yêu của bài - GV hướng dẫn và giao việc - Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm sách, 1 HS lên bảng 3 + 4 = 7 5 + 5 = 10 8 + 1 = 9…... Bài 4: H: Bày bài yêu cầu gì ? - Dùng thước kẻ và nêu các điểm để có hình vuông, hình H: Hình vuông có mấy cạnh ? H: Hình ờ có mấy cạnh ? - Cho HS nối trong sách rồi gọi 1 HS lên bảng - 4 cạnh - 3 cạnh a) - Gọi HS khác nêu nhận xét - GV KT bài dưới lớp của mình b) III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết phép tính tích hợp có kết quả = 2 - Nhận xét chung giờ học ờ: Làm BT (VB) - HS chơi thi giữa các nhóm - HS nghe và ghi nhớ Thứ ba ngày 02 tháng 05 năm 2006 Đội hình - Đội ngũ - Trò chơi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn kĩ năng đội hình đội ngũ - Tiếp tục ôn tâng cầu 2- Kĩ năng: - Biết thực hiện các KN về đội hình đội ngũ ở mức cơ bản đúng, nhanh. - Biết tâng cầu đúng KT II- Địa điểm - Phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị 1 còi và quả cầu III- Nội dung và phương pháp giảng dạy: Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp: 4 - 5' - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học x x x x x x x x 3 - 5m (GV ĐHNL 2- Khởi động: Xoay khớp: cổ chân, cổ tay, đầu gỗi... - Chạy nhẹ nhàng 60 - 80m - Thành 1 hàng dọc B- Phần cơ bản: 1- Ôn tập hàng dọc- dóng hàng, điểm số, 22 - 25' đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. 2 lần - HS tập đồng loạt theo sự điều khiển của GV. 2- Thuyền cầu theo nhóm 2 người: - GV chia nhóm, giao cho nhóm trưởng điều khiển. 4 - 5' Lần 2: Cán sự lớp điều khiển - GV theo dõi, chỉnh sửa - Các nhóm chơi theo yêu cầu x x x x ĐHTC - GV theo dõi, Hướng dẫn thêm. x x x x 3 -5m x x x x (GV) C- Phần kết thúc: - Hồi tĩn: Đi thường theo nhịp - Nhận xét giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài). - Xuống lớp ĐHXL Chính tả: (TC) Tiết 21: Bác đưa thư A- Mục đích yêu cầu: - HS nghe, viết đoạn "Bác đưa thư........mồ hôi nhễ nhại" trong bài tập đọc Bác đưa thư. - Điền đúng vần inh và uynh. Chữ C hoặc K B- Đồ dùng dạy - học: - bảng phụ chép đoạn "Bác đưa thư .......mồ hôi nhễ nhại" C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết: Trường của em be bé nằm nặng giữa rừng cây. - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng viết II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS nghe, viết bài chính tả: - GV đọc bài viết H: Khi nhìn thấy Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại - HS theo dõi Minh đã làm gì ? Yêu cầu HS tìm và viết ra những chữ khó viết. - GV KT chỉnh sửa - Minh chạy vội....mời bác uống + GV đọc chính tả cho HS viết - HS tìm và viết trên bảng con + GV đọc lại bài cho HS soát + GV chấm 5 - 6 bà tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS nghe và viết vào vở - HS nghe và soát lỗi - HS chữa lỗi ra lề và thống kê số lỗi - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả: a- Điền vần inh và uynh: - HS tự nêu yêu cầu và làm bài VBT - 1 HS lên bảng làm Bình hoa, khuỳnh tay - 2 HS đọc - GV nhận xét và chữa bài - Cho HS đọc lại từ vừađiền - HS làm và lên bảng chữa. b- Hướng dẫn tương tự: H: Chữ K luôn đứng trước các ng âm nào ? - Chữ K đứng trước e, ê, i - Lớp nhận xét, chữa bài 4- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp - Nhận xét chung giờ học ờ: Viết lại bài cho đẹp - HS nghe và ghi nhớ Tập đọc: Làm anh A- Mục tiêu: 1- Đọc trơn cả bài thơ làm anh - luyện đọc các TN: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng, luyện đọc thơ 4 chữ. 2- Ôn các vần ia, uya: - Tìm tiếng trong bài có vần uya - Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya 3- Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương, nhường nhịn em B- Đồ dùng dạy - học: Phóng to tranh minh hoạ trong bài C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài: - Yêu cầu HS đọc bài "Bác đưa thư" và trả lời câu hỏi. H: Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại ? - GV nhận xét, cho điểm - 3 - 4 HS II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc tiếng khó: - Cho HS tìm các từ có tiếng chứa âm d, l. GV đồng thời ghi bảng. - 1 HS khá đọc lớp đọc thầm. - HS tìm và luyện đọc CN - GV theo dõi, chỉnh sửa - GV nhận xét, cho HS đọc lại những chỗ yếu + Luyện đọc câu: - Cho HS luyện đọc 2 dòng thơ một - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc đoạn bài; - HS đọc nối tiếp CN - Cho HS luyện đọc theo khổ thơ - GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ yếu. - GV đọc mẫu lần 1 - HS luyện đọc nối tiếp theo bàn, tổ - HS đọc cả bài: CN, ĐT - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Ôn các vần ia, uya: H: Tìm tiếng trong bài có vần ia ? H: Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya ? - ia: đỏ tía, mỉa mai - uya: đêm khuya, khuya khoắt. - GV nhận xét tiết học - Cả lớp đọc lại bài (1lần) Tiết 2 4- Tìm hiểu bài và luyện nói: a- Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: + Cho HS đọc khổ thơ 1 - HS đọc: 4, 5 HS - 1 vài em + Cho HS đọc khổ thơ 2 H: Anh phải làm gì khi em bé khóc H: Khi em ngã anh phải làm gì ? - Khi em khóc, anh phải dỗ dành. Anh phải nâng dịu dành - 3 HS đọc + Cho HS đọc khổ thơ 3 - Anh phải làm gì khi chia quà cho em ? + Khi có đồ chơi đẹp em phải làm gì ? - Chia cho em phần hơn - Nhường cho em đồ chơi đẹp + Cho HS đọc khổ thơ cuối H: Muốn làm anh em phải có tình cảm như thế nào đối với em bé ? + Đọc mẫu lần 2 - Phải yêu con bé - 3,4 HS đọc cả bài - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển b- Luyện nói: H: Nêu đề tài luyện nói - Kể vê anh, chị của em - GV chia nhóm và giao việc - HS ngồi nhóm 4 kể cho nhau nghe về anh, chị của mình - Cho 1 số HS lên kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện lên kể về anh, chị của mình. - Cả lớp theo dõi, nhận xét 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết tiếng có vần ia, uya - Nhận xét giờ học và giao bài về ờ - HS chơi theo nhóm - Nghe và ghi nhớ Toán: Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cấu tạo của các số trong phạm vi 10 - Phép cộng và phép trừ các số trong phạm vi 10 - Giải toán có lời văn - Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm BT. 7 + 2 + 1 = 4 + 4 + 0 = 5 + 0 + 3 = 4 + 1 + 5= - 2 HS lên bảng làm BT - Đọc Bảng cộng trong phạm vi 10 - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc II- Luyện tập: Bài 1: Sách - Cho HS tự nêu yêu cầu, tự làm và nêu kết quả - HS làm vào sách, 3 HS lên bảng 2 = 1 + 1 3 = 2 + 1 7 = 5 +2 Bài 2: Sách - Hướng dẫn tương tự bài 1 - Lớp NX, chữa bài 6 9 9 4 +3 -5 Bài 3: Vở - Yêu cầu HS tự đọc bài toán, tự phân tích ghi tóm tắt và giải. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng tóm tắt: Lan gấp: 10 cái thuyền Cho em:4 cái thuyền Lan còn:.........cái thuyền ? Bài giải: Lan còn lại số cái thuyền 10 - 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số: 6 cái thuyền - Cho lớp NX, sửa chữa Bài 4: Vở H: Bài yêu cầu gì ? H: Nêu lại cách vẽ ? - Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm - Chấm 1 điểm, đặt điểm O của thước = với điểm đó. Tìm số 10 trên thước chấm thẳng xuống sau đó nối 2 điểm lại với nhau ta có đoạn thẳng MN dài 10 cm - Yêu cầu HS đổi vở kểm tra chéo - HS thực hành vẽ trong vở, 1HS lên bảng chữa. - HS KT chéo III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Nhận xét chung giờ học ờ: Làm BT (VBT) - Các nhóm cử đại diện lên chơi thi Thứ tư ngày 04 tháng 05 năm 2005 Thủ công: Căt, dán và tranh trí hình ngôi nhà (T1) A- Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học vào bài "Cắt, dán và trang trí ngôi nhà" - Cắt, dán được ngôi nhà mà em yêu thích B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của gáo viên: - Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí - Giấy mầu, bút chì, thước kẻ... - 1 Tờ giấy trắng làm nền 2- Chuẩn bị của HS: - Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phương pháp I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - Treo mẫu cho HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát và nêu nhận xét H: Ngôi nhà gồm những bộ phận nào ? (Thân, mái, cửa, cửa sổ) - Trực quan H: Mỗi bộ phận đó có hình gì ? - Thân nhà hình chữ nhật - Mái nhà hình thang - Cửa vào hình chữ nhật - Cửa sổ hình vuông 3- Hướng dẫn mẫu, HS thực hành a- Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà: + Kẻ, cắt thân nhà - Lật mặt trái của tờ giấy mầu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, rộng 50 sau đó cắt rời đượchình mái nhà. - Làm mẫu + Kẻ, cắt mái nhà: - Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, rộng 3 ô sau đó kẻ 2 đường xiên và cắt rời được hình mái nhà. giảng giảng luyện tập thực hành + Kẻ, cắt cửa sổ, cửa ra vào + Cửa ra vào: Vẽ và cắt hình chữ nhật có cạnh dài4 ô, rộng 2 ô + Cửa sổ: Vẽ và cắt hình vuông có cạnh 2 ô - Sau mỗi phần GV hướng dẫn, làm mẫu sau đó cho HS thực hành luôn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu IV- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sản phẩm của HS qua tiết học - Nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS về KN cắt hình. ờ: Chuẩn bị cho tiết dán ngôi nhà Tập viết: Tô chữ hoa - Y A- Mục đích yêu cầu: - HS tập tập tô chữ hoa: Y - Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mầu chữ, đều nét các vận ia, uya, các từ ngữ. Tia chớp, đêm khuya. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT HS viết, bình minh, lặng thinh - 2 HS lên bảng viết - KT và chấm 1 số bài viết ở nhà của HS - Nêu nhận xét sau KT II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Treo bảng chữ mẫu - HS quan sát chữ Y hoa và nhận xét - Chữ Y hoa gồm 2 nét: Nét móc 2 đầu và nét khuyết dưới giống chữ Y viết thường khác ở kích cỡ, cao 8 li - GV viết mẫu và hướng dẫn - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS - HS theo dõi, tập tô trên không, tập viết trên bảng con 3- Hướng dẫn HS tập viết vần, từ ứng dụng: - Treo chữ mẫu - HS quan sát, nhận xét về số nét, kích cỡ.... - GV hướng dẫn và giao việc - HS theo dõi luyện viết trên bảng con - GV theo dõi chỉnh sửa - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 4- Hướng dẫn HS viêt vào vở: - GV hướng dẫn và giao việc - HS tâp tôc chữ hoa và tập viết trong vở - GV theo dõi, chỉnh sửa, uốn nắn những HS yếu + GV chấm một số bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS chữa lỗi trong vở 5- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương 1 số em viết chữ đẹp - Nhận xét chung giờ học ờ: Luyện viết phần B - HS nghe và ghi nhớ Chính tả: (TC) Chia quà A- Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác đoạn văn chia quà trong SGK tập trình bày đoạn văn nghi lời đối thoại. - HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn của Phương. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn chia quà và các BT C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết: Mừng quýnh, khoe mẹ - 2 HS lên bảng viết. - KT và chấm điểm 1 số em phải viết lại ở nhà - Nêu nhận xét sau KT II- Dạy - bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS tập chép: - 2 HS đọc bài trên bảng H: Khi mẹ cho quà thì chị em Phương đã nói gì ? H: Thái độ của Phương ra sao ? - Chúng con xin mẹ ạ - Biết nhường nhịn em nhỏ - Đọc cho HS viết chữ khó (treo lên, tươi cười, Phương) - HS nghe và tập viết trên bảng con/ - GV theo dõi và chỉnh sửa + Cho HS chép bài vào vở - Yêu cầu HS nêu những quy định khi viết bài - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, cầm bút đúng quy định - Hướng dẫn và giao việc -GV theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu HS chép bài chính tả vào vở. - GV đọc cho HS soát lỗi - Chấm 1 số bài tại lớp - HS đổi vở, soát lỗi bằng bút chì . - Nêu và chữa 1 số lỗi sai phổ biến - HS đổi vở soát lỗi sau đó chữa lỗi ra l ề - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả phần a: H: Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn và giao việc Điền chữ X hay S - HS làm VBT, 1 HS lên bảng . - GV nhận xét, chữa Sáo tập nói Bé xách túi 4- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS viết đúng đẹp - Nhận xét chung giờ học ờ: Chép lại bài chính tả, làm BT (b) - HS nghe và ghi nhớ Toán: Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Củng cố về - Bảng trừ trong phạm vi các số đến 10 - Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Giải toán có lời văn 2- Kĩ năng: Rèn KN làm tính và giải toán B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm: 2 + 6 = 7 + 1 = 4 + 4 = 2 + 7 = - 2 HS lên bảng làm - KT HS đọc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài em II- Luyện tập: Bài 1: Sách - Thực hiện tính trừ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn và giao bài - HS làm vào sách sau đó nêu miệng phép tính và cách kết quả 10 - 1 = 9 10 - 2 = 8 Bài 2: Sách H: Bài yêu cầu gì ? - Thực hiện các phép tính - Giao việc - HS làm bài, 2 HS lên bảng 5 + 4 = 9 9 - 5 = 4 9 - 4 = 5 H: Nêu đặc điểm các phép tính trong cùng 1 cột Bài 3: Sách: - Lấy kết quả của phép cộng, trừ đi số này thì ta ra số kia. - Cho HS tự nêu yêu cầu của bài và làm H: Đây là phép trừ mấy số ? Ta thực hiện như thế nào ? - Giao việc - Phép trừ 3 số - Thực hiện từ trái sang phải - 1 HS làm sách, 3 HS lên bảng. Bài 4: Vở - Cho HS tự đọc đề, phân tích, tóm tắt và giải: Tóm tắt Có tất cả: 10 con 9 - 3 - 2 = 4 10 - 4- 4 = 2 - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng Số gà: 3 con Số vịt: ........con ? Bài giải Số con vịt có là. 10 - 3 = 7 (con) Đ/S: 7 con III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Lập các phép tính đúng với (6, 3, 9, +, - , = ) - GV theo dõi, tính điểm và công bố kết quả của trò chơi. - HS chơi thi theo tổ - GV nhận xét chung giờ học. ờ: Ôn lại bảng +, - đã học - HS nghe và ghi nhớ Thứ năm ngày 04 tháng 05 năm 2006 Mĩ thuật: Vẽ Tranh Bé và hoa A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nhận biết đề tài "Bé vào hoa" - Nắm được cách vẽ theo đề tài bé và hoa 2- Kĩ năng: - Cảm nhận được vẻ đẹp của con ngươi, thiên nhiên - Vẽ được bức tranh về đề tài "Bé và hoa" B- Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh hoạ trong vở tập vẽ Sưu tầm một số tranh ảnh về đề tài "Bé và hoa" - HS: Bút chì, tẩy, mầu vẽ C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học - HS thực hiện theo yêu cầu - GV nêu nhận xét sau KT II- Dậy - học bài mới: 1- Giới thiệu đề tài: - Cho HS xem 1 số tranh vẽ về đề tài bé và hoa H: Tranh vẽ theo đề tài bé và hoa là tranh vẽ những gì ? - Tranh vẽ 1 em bé với 1 bông hoa và nhiều em bé với nhiều bông hoa. 2- Hướng dẫn HS cách vẽ: - Có thể vẽ em bé trong vườn hoa và em bé đang cầm 1 bó hoa.... - có thể vẽ bé trai hoặc bé gái Hướng dẫn: Vẽ em bé là hình ảnh chính xung quang là hoa và cảnh vật khác . - Vẽ bé trai và bé gái - Vẽ thêm các hình ảnh khác như cây, lối đi... - HS theo dõi - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Thực hành: - Hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi, uốn nắn thêm - Lưu ý HS về hình vẽ phải vừa với khổ giấy trong vở. - HS thực hành vẽ tranh theo hướng dẫn. - HS vẽ xong tô mầu theo ý 4- Nhận xét, đánh giá: + Cho HS nhận xét 1 số bài vẽ về - Cách thể hiện đề tài - Cách sắp xếp hình - Mầu sắc... - Yêu cầu HS tìm bài vẽ mình thích 5- Dặn dò: Chuẩn bị bài 34 - HS nhận xét theo yêu cầu - Tìm ra bài vẽ mình thích nhất và nêu lí do tại sao thích - HS nghe và ghi nhớ Tập đọc: Người trồng na A- Mục tiêu: 1- HS đọc trơn bài "Người trồng na" Luyện đọc các TN: Lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Luyện đọc các câu đối thoại. 2- Ôn các vần oai, oay. - Tìm tiếng trong bài có vần oai. - Tìm tiếng ngoài bài có vần oay 3- Hiểu nội dung bài. Cụ già trồng na cho con cháu hưởng, con cháu sẽ không quyên ơn của người đã trồng na. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS viết: Người lớn, dỗ dành - Đọc thuộc lòng bài thơ - 2 HS lên bảng - 1 vài HS - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm + Luyệnd dọc tiếng, từ - Cho HS tìm và luyện đọc những tiến từ khó. - GV theo dõi, sửa cho học sinh. + Luyện đọc đâu: - HS đọc CN, ĐT H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm NTN? - GV theo dõi, cho HS luyện đọc lại những chỗ yếu. - Ngắt hơi - HS đọc nối tiếp từng câu CN + Luyện đọc đoạn bài. H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ? - GV theo dõi, sửa sai. + GV đọc mẫu lần 1 - … Nghỉ hơi sau dấu chấm - HS đọc nối tiếp bàn, tổ - HS đọc cả bài (CN, ĐT) Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Ôn các vần oai, oay: H: Tìm tiếng trong bài có vần oai. H: Tìm từ có tiếng chứa vần oai, oay ở ngoài bài ? - HS tìm và phân tích: ngoài - HS tìm: oai: Củ khoai, phá hoại oay: loay hoay, hí hoáy - Nhận xét tiết học. - HS điền và đọc - Bác sĩ nói chuyện điện thoại - Diễn viên múa xoay người - Cả lớp đọc lại bài (1 lần) Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài. + Cho HS đọc đoạn 1: - 2 đến 4 HS đọc H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì ? - Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng chuối chóng có quả, còn trồng na lâu có quả. + Cho HS đọc đoạn còn lại H: Khi người hàng xóm khuyên như vậy cụ đã trả lời NTN ? + GV đọc mẫu lần 2. - Cụ nói: Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng - Y/c HS đọc lại câu hỏi trong bài. H: Người ta đã dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi? - HS đọc cả bài (4HS) - Y.c HS đọc lại toàn bài Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' b- Luyện nói: - Cho HS đọc Y/c của bài - Kể cho nhau nghe về ông, bà của mình. - GV chia nhóm và giao việc - HS trao đổi nhóm 4, kể cho nhau nghe về ông bà của mình - Y/c một số nhóm lên trao đổi trước lớp. - Lớp theo dõi, NX 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oai, oay - Nhận xét chung giờ học - Các tổ cử đại diện chơi thi ờ: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe - HS nghe và ghi nhớ Kể chuyện: Hai tiếng kì lạ A- Mục đích - Yêu cầu: - HS Hào hứng nghe GV kể chuyện 2 tiếng kì lạ - HS nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - HS nhận ra: Lễ phép lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ. B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh vẽ trong SGK: C- Các hoạt động dạy - học: GV HS I- Kiểm tra bài cũ: - Kể chuyện "Dê con nghe lời mẹ" - GV nhận xét, cho điểm - 4 HS kể II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- GV kể 3 lần. Lần 1: kể không bằng tranh Lần 2,3 kể= tranh - HS chú ý nghe 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh. - Cho HS quan sát từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, tập kể theo tranh. - GV theo dõi, uốn nắn - HS tập kể chuyện theo tranh (mỗi tranh từ 3 - 4 em kể) - Cho HS tập kể lại những chỗ yếu. - HS theo dõi và nhận xét kỹ năng kể của bạn. tập kể lại những chỗ yếu. - Cho HS tập kể toàn chuyện 4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện H: Theo em hai tiếng kỳ lạ mà cụ già dạy cho - 3-4 HS kể. Pao - Lích là hai tiếng nào ? - đó là 2 tiếng vui lòng cùng giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt đối tho

File đính kèm:

  • docTuan 33.doc