Giáo án dạy tuần 7 khối 2

Đạo đức

CHĂM LÀM VIỆC NHÀ

I. Mục tiêu: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.

- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.

*KNS: KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.

II. Chuẩn bị: Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức.

 

doc47 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần 7 khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục tiêu: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ. - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. *KNS: KN đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II. Chuẩn bị: Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2) 2. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 1) - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì giúp mẹ. ? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? ? Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm gì đối với mẹ? ? Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? - HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3 nội dung Yêu cầu HS trình bày HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết việc làm mà các bạn trong tranh đang làm gì? - Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh. - GV treo từng bức tranh một. Các đôi một trả lời. Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở sân. Tranh 2: Bạn trai đan gtưới cây, tưới hoa. Tranh 3: 1 Bạn trai đang vãi thóc cho gà ăn. Tranh 4: Bạn gái đang nhặc rau phụ giúp mẹ. Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén. Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế. KL: Nên làm việc nhà phù hợp với khả năng HĐ 2: Thực hành Bài 4: (Vở bài tập trang 13) a. S b. Đ c. S d. Đ - Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng. Ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học: về nhà giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình và chuẩn bị bài sau. - Vẽ nhà, vẽ mẹ, vẽ một bạn đang quét sân. - Bạn đang phụ mẹ quét sân. - Luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ, thổi cơm, quét sân. - Muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ. - HS nêu. - 2 HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày trước lớp. - HS nhắc lại - HS làm bài. - HS giơ bảng Đ, S sau mỗi lần GV đọc 1 tình huống. - 5 – 7 HS nhắc lại. - Các bạn bổ sung. Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK) - Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ. *KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe tích cực II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi câu luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài một lượt: Chú ý giọng to, rõ ràng, phân biệt lời các nhân vật. - 1HS đọc to rõ ràng - Hướng dẫn học sinh đọc từng câu - Luyện đọc các từ : cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên, liền nói, năm nào,… xúc động, mắc lỗi, hình phạt … - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, / từ phía cổng trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội. // Thưa thầy,/em là Khánh, / đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp / bị thầy phạt đấy a ! // Nhưng … / /hình như hôm ấy / thầy có phạt em đâu ! // - Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt / và nhớ mãi. / - HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Chia nhóm HS và yêu cầu đọc trong nhóm. TIẾT 2 b. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đoạn 1 và hỏi : - Bố Dũng đến trường làm gì ? - Bố Dũng làm nghề gì ? - Giải nghĩa từ lễ phép - Gọi HS đọc đoạn 2 và hỏi : - Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng đối với thầy như thế nào ? - Bố của Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy giáo ? - Thầy giáo nói gì với cậu học trò trèo cửa sổ? - Tình cảm của bố Dũng như thế nào khi bố ra về. - Xúc động có nghĩa là gì ? - Dũng nghĩ gì khi bố ra về ? - Hình phạt có nghĩa là gì ? - Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về ? - Tìm từ gần nghĩa với từ lễ phép. - Đặt câu với từ tìm được. c. Luyện đọc lại truyện - Gọi HS đọc. Chú ý nhắc HS đọc diễn cảm theo các vai. - Nhận xét, cho điểm từng HS 3. Củng cố dặn dò - Qua bài tập đọc này con học tập được đức tính gì ? Của ai ? - Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp mở SGK đọc thầm. - 1 HS khá đọc mẫu đoạn 1, 2. Cả lớp theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bµi. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Tìm gặp lại thầy giáo cũ. - Bố Dũng là bộ đội. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy. - Bố Dũng đã trèo qua của sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt. - Thầy nói : Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ ! Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Dũng rất xúc động. - Xúc động có nghĩa là có cảm xúc mạnh. - Dũng nghĩ Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và ghi nhớ để không bao giờ mắc lỗi nữa. - Là hình thức phạt người có lỗi - Vì bố rất kính trọng và yêu quý thầy cô giáo. - Ngoan, lễ độ, ngoan ngõan. - HS tự đặt câu. - HS đọc theo vai. - Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo của bố Dũng. - Lòng kính yêu của bố Dũng. Toán luyÊn tẬp I. Mục tiêu: Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Làm bài tập 2, bài 3, bài 4 II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động cđa GV Hoạt động cđa HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 2: GV ghi tóm tắt lên bảng gọi HS dựa vào tóm tắt hãy đặt 1 đề toán, theo tóm tắt. Tóm tắt . Anh : 16 tuổi Em kém Anh : 5 tuổi Em :…..tuổi ? Tính Giải 16 Số tuổi em là - 5 16 – 5 = 11 ( tuổi ) 11 Đáp số : 11 tuổi - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét. Bài 3: GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. HS làm vào vở nháp gọi 1 HS lên bảng giải. - GV gọi HS nhận xét . GV nhận xét chung. - GV chấm 1 số vở bài làm của HS. Bài 4: HS bài 4 ( SGK trang 31 ). ? Bài toán cho biết gì ? ( tòa thứ nhất có 16 tầng, tòa nhà thứ 2 có ít hơn tòa nhà thứ nhất 4 tầng ). ? Bài toán hỏi gì ? ( Hỏi : Tòa nhà thứ hai có bao nhiêu tầng ? ). - GV cho HS làm vào vở. Giải Số tầng tòa nhà thứ hai có. 16 – 4 = 12 ( tầng ) Đáp số : 12 tầng - GV nhận xét và sửa chữa . - GV chấm bài 3. Củng cố dặn dò - Về nhà xem trước bài kilôgam. - Vài HS đặt đề toán theo tóm tắt. - 1 HS làm bài - HS còn lại theo dõi. - HS nhận xét qua bài làm của bạn. - Hoạt động cá nhân. - HS làm bài vào vở nhìn tóm tắt tự giải. - 1 HS lên bảng giải. - HS nhận xét. Giải Số tuổi anh là. 11 + 5 = 16 ( tuổi ) Đáp số : 16 tuổi - 1 HS đọc bài tập 4. - HS trả lời. - HS làm vào vở bài 4. - 1 HS lên sửa bài . . Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Toán KI - LÔ - GAM A/ Mục tiêu: Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki - lô - gam là đơn vị đo khối lượng; dọc viết được kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa,thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện các phép cộng , phép trừ các số kèm đo kg. Làm bài tập 1,2 B/ Chuẩn bị: 1 chiếc cân đĩa , các quả cân 1kg , 2kg , 5 kg C/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn. - Đưa 1 quả cân 1kg và 1 quyển vở: dùng 1 tay lần lượt nhấc 2 vật lên và cho biết vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn . - Cho làm đối với 3 cặp đồ vật khác và yêu cầu đưa ra nhận xét đối với từng cặp đồ vật b. Giới thiệu cái cân và quả cân : - Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là ki lô gam Ki lô gam được viết tắt là : kg - Viết bảng : Ki lô gam - kg - Cho xem các quả cân 1kg , 2kg và 5 kg . c. Giới thiệu cách cân và thực hành cân : - Đặt túi gạo 1kg lên đìa cân , phía bên kia là 1 quả cân 1kg - Nhận xét vị trí của kim thăng bằng ? - Vị trí 2 đĩa cân thế nào ? - Túi gạo nặng 1kg - Xúc bớt một ít gạo ra và, Túi gạo nhẹ hơn 1kg - Đổ vào bao gạo ít gạo Túi gạo nặng hơn 1kg . d. Luyện tập : Bài 1: Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . Bài 2: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Viết lên bảng : 1 kg + 2kg = 3 kg - HS tự làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm bài Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề . ?Bài toán cho biết những gì ?Bài toán hỏi gì ? ? Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào ? Tóm tắt: Bao to : 25 kg Bao nhỏ : 10 kg Cả hai bao ...kg ? - Lớp tự làm bài vào vở, rồi chữa bài * Củng cố - Dặn do: - Thực hành xách và nêu . - Quả cân nặng hơn quyển vở . - Thực hành xách các đồ vật đưa ra nhận xét về vật nặng hơn , nhẹ hơn . - Cân có 2 đĩa giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng , kim thăng bằng . - Đọc : Ki lô gam - Quan sát . - Kim chỉ đúng giữa vạch thăng bằng - Hai đĩa cân ngang bằng nhau . - Kim thăng bằng lệch về phíaquả cân - Kim thăng bằng lệch về phía túi gạo - Viết : 5 kg ; đọc : Ba ki lô gam . - Quan sát nêu nhận xét . - Tự làm bài . - Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo bài kiểm tra. Một em chữa bài miệng . - Bao to: 25 kg, bao nhỏ : 10 kg - Hỏi : Cả 2 bao nặng bao nhiêu kg ? - Thực hiện phép tính 25 kg + 10 kg . Bài giải Cả hai bao gạo nặng là : 25 + 10 = 35 ( kg ) Đ/S : 35 kg. Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ A/ Mục tiêu: Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện ( BT1). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2). - HSKG: biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3). B / Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa.Ao bộ đội , mũ , kính . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 2.Bài mới a. Hướng dẫn kể từng đoạn : ? Bức tranh vẽ cảnh gì ? Ở đâu ? - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Ai là nhân vật chính ? -Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào ? - Chú bộ đội là ai , đến lớp làm gì ? - Gọi một đến 3 em kể lại đoạn 1, để cho các em kể theo lời của mình . - Khi gặp thầy giáo chú bộ đội đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy ? - Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào ? -Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại người trò cũ năm xưa ? - Thầy đã nói gì với bố Dũng ? - Nghe thầy nói vậy chú bộ đội đã trả lời thầy ra sao ? - 5 em kể lại đoạn 2. Chú ý nhắc các em thay đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật . - Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về ? - Em Dũng đã nghĩ gì ? b. Kể lại toàn bộ câu chuyện : - 3 em tiếp nối nhau kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn . - Một - hai em kể lại toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . 3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Bức tranh vẽ 3 người đang đứng nói chuyện trước cửa lớp . - Dũng, chú bộ đội tên Khánh và thầy giáo - Chú bộ đội - Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi . - Là bố Dũng chú đến để tìm gặp thầy giáo - Ba em kể lại đoạn 1 . - Bỏ mũ , lễ phép chào thầy . - Thưa thầy, em tên là Khánh, đứa học trò năm nào leo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ! - Lúc đầu ngạc nhiên sau thì cười vui vẻ . - À Khánh . Thầy nhớ ra rồi . Nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu ! -Vâng thầy không phạt nhưng thầy buồn . Lúc ấy thầy bảo :“ Trước khi làm việc gì , cần phải nghĩ chứ ! Thôi em về đi thầy không phạt em đâu ! “ - Ba em kể lại đoạn 2 câu chuyện . - Rất xúc động . - Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt , nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa . - Ba em tiếp nối nhau mỗi em kể một đoạn . - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất . Chính tả NGƯỜI THẦY CŨ A/ Mục tiêu : Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi . - Làm được BT 2, BT 3 a / b Hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn. - Củng cố qui tắc chính tả : ui / uy ; tr / ch ; iêng / iên. B/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 2.Bài mới: a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép: - Đọc mẫu đoạn văn cần chép . - Ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . - Đọan chép này có nội dung từ bài nào ? - Đoạn chép kể về ai? - Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai ? b. HD cách trình bày, viết từ khó: - Đoạn văn có mấy câu ? - Bài chính tả có chữ nào cần viết hoa ? - Đọc lại đoạn văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá . c. Chép bài, Soát lỗi, Chấm bài -Yêu cầu nhìn bảng chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . - Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi - Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 10 – 15 bài . d. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi một em nêu bài tập 2. - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời một em lên làm bài trên bảng . - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . Bài 3: Gọi một em nêu bài tập 3. - Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng - Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Lớp đọc các từ trong bài sau khi điền . 3. Củng cố - Dặn dò: - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - Bài : Người thầy cũ - Về Dũng . -Về bố mình và về lần mắc lỗi của bố mình với thầy giáo. - Đoạn văn có 5 câu - Các chữ đầu câu và tên riêng . - Em nghĩ : Bố cũng ... nhớ mãi .’ - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con xúc động , nghĩ , cổng trường , hình phạt ... - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng - Nhìn bảng chép bài . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Học sinh làm vào vở - Một em làm trên bảng : bụi phấn , huy hiệu , vui vẻ , tận tụy . - Đọc lại các từ khi đã điền xong. - Học sinh làm vào vở - Một em làm trên bảng : giò chả , trả nợ , con trăn , cái chăn , tiếng nói , tiến bộ , lười biếng , biến mất . - Đọc lại các từ khi đã điền xong. - Nhắc lại nội dung bài học . Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 Tập đọc THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu được tác dụng của thời khoá biểu. (Trả lời được các CH 1,2,4). - HS khá giỏi thực hiện được CH3. - Thực hiện tốt theo thời khoá biểu và yêu thích việc học tập. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to viết mục lục sách thiếu nhi để kiểm tra bài cũ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ . 2. Bài mới: a. Luyện đọc: - Treo băng giấy ghi toàn bài lên. - Đọc mẫu TKB, - HS khá giỏi đọc mẫu ngày thứ 2 theo 1 cách. - Hướng dẫn HS luyện đọc. - Giới thiệu các từ cần luyện đọc: Tiếng việt, ngoại ngữ, hoạt động, nghệ thuật. - HS nối tiếp nhau đọc bài 1 theo: thứ, buổi, tiết. +Trong khi HS đọc, GV dùng thước chỉ vào TKB +Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm (bàn). +Mời các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 3 em. - GV nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc bài 2 theo: buổi, thứ, tiết. b. Tìm hiểu bài. - HS đọc yêu cầu BT3. - HS đọc thầm và đếm số tiết của từng môn học. + Màu hồng: số tiết chính + Màu vàng, tự chọn. + Màu xanh: số tiết bổ sung. - HS ghi vào vở nháp số tiết học chính, số tiết tự chọn trong tuần. - Gọi HS đọc, nhận xét. - Em cần thời khóa biểu để làm gì? c. Luyện đọc lại - Gọi HS đọc TKB của lớp. - HS thi tìm những môn học chính bằng việc tô màu. - Nêu luật chơi. Giáo dục tư tưởng. 3. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Đọc lại nhiều lần bài TKB. - Theo dõi và đọc thầm. - 1 HS đọc mẫu lần 2 theo yêu cầu của GV. - HS đọc sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Nối tiếp nhau đọc, mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 3 Nhóm thi đọc. Các em khác theo dõi và nhận xét. - Thực hiện các thao tác giống bài 1 - Mỗi đội 3 em. - 1 HS đọc. - Tiếng Việt, toán, đạo đức, TNXH, thủ công, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thể dục, Vi tính, Anh văn. - Màu hồng: 23 tiết. - Màu vàng 3 tiết. - Màu xanh: 9 tiết - Ghi vào nháp và đọc. - Để biết lịch học, chuẩn bị bào ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập. - Mỗi đội cử - Tự sắp xếp TKB và dán vào góc học tập của em để dễ theo dõi bài chính xác. - Chuẩn bị Người mẹ hiền Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. - BT cần làm : B1 ; B3 (cột 1) ; B4. II. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kilôgam - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ? Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học? ? Nêu cách viết tắt của kilôgam? ? HS viết bảng con các số đo: 1kg, 9 kg,10 kg. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ. - HS xem chiếc cân đồng hồ. ? cân có mấy đĩa cân? - Nêu: Cân đồng hồ chỉ có 1 đĩa cân. Khi cân chúng ta đặt vật cần cân lên đĩa. Phía dưới đĩa cân có mặt đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên đó ghi các số tương ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có vật gì kim chỉ số 0. - Cách cân: Đặt vật vần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vật ấy cho biết bấy hiêu kilôgam. - Thực hành cân: + HS lần lượt lên bảng thực hành. + Sau mỗi lần cân GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt kim đồng hồ. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: HS đọc y/c và làm vào vở, chấm điểm Bài 3: ( cột 2) - Yêu cầu HS nhắc lại và ghi ngay kết quả - Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo khối lượng. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề toán. Đặt câu hỏi, yêu cầu HS phân tích rồi yêu câù các em tự giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : 6 cộng với 1 số: 6 + 5. - HS trả lời câu hỏi của GV. - 1 HS nhắc lại. - Có 1 đĩa cân. - HS quan sát, lắng nghe. - HS làm bài. - Đọc bài sửa HS khác nhận xét. - HS nêu. - HS làm 3kg + 6kg – 4kg = 5kg 15kg – 10kg + 7kg = 12kg - HS giải bài toán Giải Gạo nếp mẹ mua: 26 -16 = 10 (kg) Đáp số: 10 kg Thể dục ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN. I. Mục tiêu: Ôn 5 động tác đã học và học mới động tác Toàn thân. - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thou, tay, chân, lườn bụng. - Bước đầu thực hiện được đông tác toàn thân của bài TD phát triển chung. II Chuẩn bị: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi. III. Hoạt động dạy học Nội dung Tổ chức luyện tập I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát Khởi động HS chạy một vịng trn sn tập Thnh vịng trịn,đi thường….bước Thôi Kiểm tra bi cũ : 4 hs Nhận xt II/ CƠ BẢN: a.Ôn 5 động tác TD đ học:vươn thở,tay,chân,lườn, bụng của bi thể dục pht triển chung Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xt b.Học động tác toàn thân Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xt *Ôn 6 động tác TD đ học Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xt III/ KẾT THÚC: Thả lỏng: HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống bi học v nhận xt giờ học Về nhà ôn 6 động tác TD đ học Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình học mới động tác TD * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: Tìm được một số từ ngữ về các moan học và hoạt động của người (BT1, BT2) ; kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3). - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4). - Yêu thích môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ ở BT2, bảng phụ ghi BT4. III. hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: Kể tên các môn học ở lớp 2. - Ghi lên bảng: Tiếng việt, toán, đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ công. - Nhận xét. Bài 2: Đính lần lượt từng tranh. - Nêu yêu cầu bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng tranh ghi vào VBT. - Nhận xét, ghi những từ đúng lên bảng. Tranh 1: Đọc hoặc đọc sách, xem sách. Tranh 2: Viết hoặc viết bài, làm bài. Tranh 3: Nghe hoặc nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo. Tranh 4: Nói hoặc trò chuyện, kể chuyện. Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. - HS nắm vững yêu cầu. Khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được. +Bạn gái đang đọc sách chăm chú. / Bạn nhỏ đang xem sách. +Bạn trai đang viết bài. / Cậu học trò đang chăm chú làm bài tập. +Bạn HS đang nghe bố giảng bài. / Bố đang gỉang bài cho con. / Bố đang chỉ bảo cho con gái làm bài. +Hai bạn HS đang trò chuyện với nhau. / Hai bạn gái đang nói chuyện vui vẻ. - Nhận xét. Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động để điền. - Giúp HS nắm vững yêu cầu. - Ghi bảng câu điền đúng. Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng việt. Cô giảng bài rất dễ hiểu. Cô khuyên chúng em chăm học. - Sau mỗi câu GV cho vài em đọc lại. 3. Củng cố dặn dò . - 1 HS nhắc lại. - Nêu yêu cầu. - Làm vở bài tập. - Phát biểu, đọc lên. - 3, 4 Em đọc lại. - Quan sát. - Thực hành ghi vào VBT, phát biểu. - HS ghi vào vở - Nêu yêu cầu. - 1 Em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT. - Nhìn bảng sửa các câu của bạn. - Nêu yêu cầu. - Lần lượt 1 em đọc từng câu, 1 em khác trả lời, lên điền. - 1, 2 Em đọc cả 3 câu. Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012 Toán 6 CỘNG VỚI MỘT SO : 6 + 5 I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+5, lập được bảng 6 cộng với một số. - Nhận biết trực gic về tính chất giao hốn của phép cộng. - Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B3. II. Chuẩn bị: 20 Que tính. que tính và vở bài tập toán. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm. 2. Bài mới: a. Bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm sao ? - 6 que tính, thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV rút ra cách làm thuận tiện nhất: Lấy 4 que tính từ 5 que tính gộp với 6 que tính được 10 que tính, thêm 1 que tính lẻ, được 11 que tính. Þ Chốt: 6 + 5 = 11. b. Đặt tính và thực hiện phép tính - HS lên bảng đặt tính - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Kết luận về cách thực hiện phép cộng 6 + 5. c. Lập bảng cộng - Gv viết phép tính còn lại trong bảng 6 cộng với một số: 6 + 5. - HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng, cho HS học thuộc lòng - Nhận xét. d. Thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm bài. Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Sửa bài 2 và nhận xét. Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV ghi lên bảng 6 + 6 = 12 - Số nào có thể điền vào ô trống? - HS làm bài 3 vào vở bài tập toán 3. Củng cố – Dặn dò - Dặn HS học thuộc bảng 6 cộng với một số. - Lấy 6 que tính cộng với 5 que tính. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả và trả lời: 11 que tính. - HS nêu các cách làm khác nhau ra. - HS quan sát. HS thực hiện. 6 + 5 11 - HS nêu. - 5 – 7 HS nhắc lại. - Thao tác trên que tính, ghi kết quả tìm được của từng phép tính. - Học thuộc lòng bảng công thức 6 cộng với 1 số. - HS tính nhẩm và nêu kết quả. - HS làm : 6 6 6 7 9 + 4 + 5 + 8 + 6 + 6 10 11 14 13 15 - Điền số thích hợp vào ô trống. - Điền 6 vào ô trống vì 6 + 6 =12 - HS làm bài. HS đọc lại bảng 6 cộng với một số Tự nhiên xã hội ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. Mục tiêu: Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. - Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn. KNS: KN ra quyết định. Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống. KN làm chủ bản thn II. Chuẩn bị: Tranh ảnh trong SGK (phóng to). Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. HS hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ. - HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK. Mỗi lần treo tranh đặt câu hỏi cho HS: ? Bạn Hoa đang làm gì? ? Vậy một ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì? ? Ngoài ăn ra bạn Hoa còn làm gì? - Ăn uống như bạn Hoa là đầy đủ. Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ? b. Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ. - HS kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hằng ngày của mình theo gợi ý: ? Con ăn mấy bữa một ngày? Con ăn những gì? ? Con có uống đủ nước, ăn thêm hoa quả không? - HS tự kể về việc ăn uống hằng ngày của mình. - GV hướng dẫn nhận xét: ? Bạn ăn đủ bữa chưa?Bạn ăn uống đủ chất chưa? ? Cần ăn thêm hay giảm bớt thức ăn gì? Tại sao? - Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì? - Có thể chia thành nhiều câu hỏi nhỏ: ? Có cần rửa tay sạch không? Vì sao? ? Có nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn không? ? Sau khi ăn phải làm gì? c. Biết lựa chọn các loại thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho SK. 1. Đánh dấu X vào ô £ thích hợp. £ a) Thành chất bổ. £ b) Không biến đổi. £ c) Thành chất thải. 2. Chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu? Làm gì? £ a) Đưa đến các bộ phận của cơ thể, nuôi dưỡng cơ thể. £ b) Đưa ra ngoài qua đường đại tiện, tiểu tiện. KL: về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ)

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2(7).doc