Giáo án dạy tuần thứ 1 lớp 1

 Tiết 1,2 HỌC VẦN

 ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I.Mục tiêu:

- Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ.

- Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình.

- Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung.

II.Chuẩn bị:

- GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ.

- HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy tuần thứ 1 lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008. CHÀO CỜ -------------------------------------------------------------------- Tiết 1,2 HỌC VẦN ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC I.Mục tiêu: - Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ. - Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình. - Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung. II.Chuẩn bị: - GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ. - HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 Hoạt động 1: Hoạt động 2: Tiết 2 Hoạt động 1: Hoạt động 2: Hoạt động 3: 3. Dặn dò: * Giới thiệu nội qui - Đọc, giảng nội qui của trường, lớp. - Lưu ý cách thực hiện sao cho tốt - Nội qui nói những gì ? * Phân công tổ chức - Chia tổ, phân chỗ ngồi - Phân công lớp trưởng, lớp pho, tổ trưởng ,tổ phó. - Hướng dẫn các tổ xếp hàng ra vào lớp, ôn 5 điều Bác Hồ dạy, cách giơ tay , giơ bảng… - Hướng dẫn HS học tập, vui chơi, vệ sinh….ở trường như thế nào? * Ôn nội qui - Hỏi một số nội qui. - Nhận xét. * Làm việc theo kí hiệu - Qui định các kí hiệu:S,V, B, ... - Nhận xét. * Trò chơi - Hướng dẫn HS chơi trò chơi. “Làm theo hiệu lệnh” - Theo dõi HS chơi. - Nhận xét. - Bao quát học sinh tiếp tục chơi trò chơi. - Công bố các tổ chơi đúng. - Nhắc nhở học sinh thực hiện hàng ngày cho tốt. - Nghe nội qui - Nhắc lại - Ổn định chỗ ngồi. - Nhận nhiệm vụ. - Thực hiện xếp hàng. - Nghe hướng dẫn. - Nhắc lại nội qui. - Nhớ và thực hiện. - Nghỉ 5 phút. - Theo dõi. - Thực hiện. - Chơi trò chơi. - Học sinh chú ý lắng nghe. --------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN I/Mơc tiªu : v HS nhận biết việc những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1. v Thực hiện được các kĩ năng sử dụng sách, sử dụng các đồ dùng trong tiết học. v GDHS biết giữ gìn sách, đồ dùng học tập và có ý thức học tập tốt. II/Chun bÞ : v GV : Sách Toán 1. v HS : Bộ đồ dùng học toán 1, SGK Toán 1 III/ Ho¹t ®ng d¹y vµ hc chủ yếu : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn học sinh sử dụng sách toán 1 c. Hướng dẫn học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán ở lớp 1. d. Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học toán. e. Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1. 3. Củng cố - Dặn dò. - Kiểm tra đồ dùng, sách vở của học sinh. - Nêu nhận xét. * GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. * Yêu cầu học sinh mở bài học đầu tiên - Giáo viên giới thiệu ngắn gọn : Tên của bài học đặt ở đầu trang... - Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn sách. * Yêu cầu học sinh mở ra bài”Tiết học đầu tiên” Hướng dẫn học sinh quan sát. - Lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào... trong các tiết học toán ? - Giáo viên tổng kết lại: Tranh1 giáo viên phải giới thiệu, giải thích... học cá nhân là quan trọng nhất, học sinh nên tự học, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo viên. * Học toán các em sẽ biết : Đếm các số từ 1 -> 100, đọc các số, viết các số, so sánh giữa 2 số, làm tính, giải toán , biết đo độ dài ,biết xem lịch... Muốn học giỏi toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ,chú ý nghe giảng... * Yêu cầu học sinh lấy bộ đồ dùng. - Giáo viên lấy mẫu , gọi tên đồ dùng đó. Nói về công dụng của từng loại đồ dùng đó : que tính thường dùng khi học toán, các hình dùng để nhận biết hình,học làm tính... - Hướng dẫn cách cất, đậy hộp, giữ gìn cẩn thận. * Gọi học sinh nêu 1 số đồ dùng học toán và nêu công dụng. - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ khi học toán. - Học sinh chuẩn bị đồdùng học tập. * HS chú ý lắng nghe. - Học sinh mở sách - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành gấp sách, mở sách - Học sinh quan sát,lắng nghe. * Học sinh mở sách , quan sát. - Học sinh phải dùng que tính để đếm,các hình bằng bìa, đo độ dài bằng thước, học số, học theo nhóm, cả lớp... - Học sinh lắng nghe giáo viên nói. - Nhắc lại ý bên. * Học sinh lấy bộ đồ dùng để lên bàn và mở ra. - Học sinh lấy theo giáo viên và đọc tên - Học sinh nhắc lại từng loại đồ dùng để làm gì, sử dụng khi giáo viên yêu cầu - Học sinh nêu lại cách bảo quản giữ gìn bộ đồ dùng toán. - HS suy nghĩ và trả lời. - HS chú ý lắng nghe. -------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008. Tiết 1 ,2 Học vần CÁC NÉT CƠ BẢN I.Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết và gọi tên đúng các nét cơ bản. Viết đúng, đẹp các nét cơ bản. - Kĩ năng viết, trình bày bài sạch , đẹp. - Yêu thích môn học, trau dồi chữ viết. II. Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: Mẫu các nét - Học sinh: Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. * Hoạt động 1: * Hoạt động 2: Tiết 2 * Hoạt động 1: * Hoạt động 2: 3. Củng cố- Dặn dò. GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. * Giới thiệu 13 nét cơ bản - Lần lượt cho học sinh quan sát 13 nét cơ bản. - Yêu cầu học sinh đọc tên nét: Nét ngang: Nét sổ: Nét xiên trái: Nét xiên phải: Nét móc xuôi: Nét móc ngược; Nét móc hai đầu: Nét cong hở phải: Nét cong hở trái; Nét cong kín: Nét khuyết trên; Nét khuyết dưới: Nét thắt: * Viết bảng con. - Viết mẫu, HD cách viết,tư thế ngồi,.. …. - Giúp đỡ HS, sửa sai. * Ôn các nét cơ bản - Gọi HS đọc, viết các nét cơ bản. - Nhận xét, sửa chữa. * Viết vở - Hướng dẫn cách viết, trình bày vở, tư thế ngồi… - Theo dõi , giúp đỡ HS. - Chấm, nhận xét. * Trò chơi:Thi viết tiếp sức các nét cơ bản đã học. - Phổ biến luật chơi - GV cùng học sinh nhận xét bài viết của các bạn, công bố thắng cuộc. * Dặn dò học sinh về nhà ôn lại bài. - Học sinh nhắc lại tên bài học. - Quan sát, gọi tên nét. - Đọc tên các nét: cá nhân , nhóm. - Quan sát. - Viết bảng con. - Đọc ,viết các nét cơ bản. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS quan sát và thực hiện. - Viết vở - Theo dõi và lắng nghe giáo viên phổ biến luật chơi. - Thi viết: Mỗi nhóm 5 học sinh - Nhận xét kết quả. * Học sinh chú ý lắng nghe. -------------------------------------------------------------------- Tiết 3 : Toán NHIỀU HƠN – ÍT HƠN I/Mơc tiªu : v Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật . Biết sử dụng các từ nhiều hơn ,ít hơn khi so sánh về số lượng. v Học sinh có kĩ năng nhận biết về nhiều hơn , ít hơn khi so sánh. v Giáo dục học sinh tính chính xác, ham học toán. II/ Chun bÞ : v Giáo viên : Tranh trong SGK và 1 số nhóm đồ vật cụ thể. v Học sinh : Sách, bộ học toán. III/ Ho¹t ®ng d¹y vµ hc chủ yếu : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. * Hoạt động 1 : * Hoạt động 2: Hoạt động 3: 3. Củng cố – dặn dò - Kiểm tra đồ dùng, sách vở của học sinh. - Nhận xét. - Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng: Nhiều hơn- ít hơn. * So sánh số lượng. - Giáo viên lấy 5 cái cốc và nói :”Có 1 số cốc”,Lấy 4 cái thìa và nói:”Có 1 số thìa” - Yêu cầu học sinh lên đặt 1 thìa vào1 cốc. Khi đặt 1 thìa vào 1 cốc em có nhận xét gì? - Giảng: Ta nói “Số cốc nhiều hơn số thìa” Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì có còn thìa để đặt vào cốc còn lại không? Giảng: Ta nói “Số thìa ít hơn số cốc” - Hướng dẫn học sinh nhắc lại. * Sử dụng bộ học toán. - Yêu cầu học sinh lấy 3 hình vuông, 4 hình tròn. - Cho học sinh ghép đôi mỗi hình vuông với 1 hình tròn và nhận xét. Vậy ta nói như thế nào? - Lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép 1 hình tam giác và 1 hình chữ nhật. - Số hình tam giác như thế nào so với HCN? - - Số hình chữ nhật như thế nào so với hình tam giác ? * Làm việc với sách giáo khoa. - Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét từng hình vẽ trong bài học và cách so sánh số lượng 2 nhóm đối tượng: Ta nối 1 ... chỉ với 1..., nhóm nào có đối tượng bị thừa nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn - Yêu cầu học sinh nhận xét từng bức tranh trong sách. * Chơi trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn” Gọi 1 nhóm 5 học sinh nam và 1 nhóm 4 học sinh nữ. Yêu cầu 1 học sinh nam đứng với 1 học sinh nữ. Sau đó học sinh tự nhận xét “Số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ, số bạn nữ ít hơn số bạn nam”. * Dặn học sinh về tập so sánh: Nhiều hơn, ít hơn. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - Nhắc đề bài * Học sinh quan sát. - Học sinh lên làm, học sinh quan sát. - Còn 1 cốc chưa có thìa. - Học sinh nhắc lại “Số cốc nhiều hơn số thìa”. - Không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. - Một số học sinh nhắc lại “Số thìa ít hơn số cốc”. “Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc”. * Học sinh tự lấy trong bộ học toán. - 3 hình vuông để ở trên, 4 hình tròn để ở dưới. - Học sinh ghép 1 hình vuông với 1 hình tròn. Nhận xét: Còn thừa 1 hình tròn. -Số hình vuông ít hơn số hình tròn. - Số hình tròn nhiều hơn số hình vuông. - Học sinh lấy 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật. - Số hình tam giác nhiều hơn số hình chữ nhật, số hình chữ nhật ít hơn số hình tam giác. * Học sinh quan sát và nhận xét: + Số nút nhiều hơn số chai, số chai ít hơn số nút. + Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số cà rốt ít hơn số thỏ. + Số nồi ít hơn số nắp, số nắp nhiều hơn số nồi. + Số nồi, đèn, ấm và bàn ủi ít hơn số ổ cắm điện, số ổ cắm điện nhiều hơn số đồ điện. * Học sinh lắng nghe luật chơi sau đó tiến hành chơi. * Chú ý lắng nghe. --------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 ĐẠO ĐỨC ( Đồng chí Thức soạn bài và lên lớp ) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2008 Tiết 1,2: Học vần Bài : b I/ Mục tiêu : v Học sinh biết đọc, biết viết chữ b, ghép được tiếng be. v Nhận ra âm b trong các tiếng,gọi tên hình minh họa trong SGK : bé ,bà, bê, bóng. v Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và các con vật. II/Đồ dùng dạy học. v Giáo viên :Sách, tranh minh họa ( hoặc vật thật ):bé ,bà, bê ,bóng; phần luyện nói : chim non,gấu, voi ,em bé đang học bài, hai bạn gái chơi xếp đồ; bộ chữ cái Tiếng Việt 1. v Học sinh :Sách, bảng con,vở tập viết, bộ chữ cái. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Dạy chữ ghi âm * Nhận diện chữ. * Phát âm * Viết bảng con 2.3.Luyện tập. * Luyện đọc. * Luyện viết * Luyện nghe, nói 3.Củng cố – dặn - Gọi học sinh đọc âm e - Gọi học sinh chỉ chữ e trong các tiếng: bé; me; xe;ve. - GV nhận xét cho điểm. TIẾT 1: * Treo các tranh: bé ,bà, bê, bóng. - Tranh vẽ ai và vẽ gì ? Giảng : Các tiếng : bé ,bà, bê, bóng giống nhau đều có âm b. - Ghi đề bài : b * GV chỉ bảng: b - Gv nhận xét và gài bảng: b - Giới thiệu đây là b in. b in thường thấy ở đâu ? - Giơí thiệu b viết thường: Chữ b gồm 2 nét;nét khuyết trên và nét thắt. * Phát âm mẫu b ( chỉ vào b ) - Giáo viên sửa cách đọc cho học sinh phát âm sai. * Hướng dẫn học sinh lấy chữ b , e. Âm b ghép với âm e ta được tiếng gì ? - Muốn có chữ be ta viết chữ nào trước, chữ nào sau ? - GV nhận xét và gài bảng mẫu: be - Đọc mẫu :bờ – e – be. Đọc : be - GV nhận xét và sửa lỗi. * Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết: chữ b gồm nét khuyết trên 5 dòng li nối vòng sang nét thắt 2 dòng li. Chữ be : nối liền nét từ nét thắt của chữ b sang chữ e. Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Giáo viên nhận xét, sửa lỗi. TIẾT 2 .* Giáo viên chỉ các chữ trên bảng b, be cho học sinh luyện đọc. *Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. Theo dõi, thu chấm. * Chủ đề: việc học tập của từng cá nhân. Treo từng tranh. - Ai đang học bài ? - Ai đang tập viết chữ e? - Bạn voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ? - Ai đang kẻ vở ? - Hai bạn gái đang làm gì ? - Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ? * Gắn các chữ lên bảng: bé, bà ,bê, bóng. - Yêu cầu học sinh tìm chữ b. - Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có b : bể, bí, bù, bi, bò... * Học bài và tìm tiếng có b. - Học sinh đọc cá nhân - Nhận xét bài của bạn. * Học sinh quan sát Bé, bà , bê, bóng. Cá nhân, lớp. * Quan sát, nêu cấu tạo chữ b. - Gắn b trên bảng gắn. - Ở sách, báo, lịch, Bộ chữ cái... - Học sinh chú ý lắng nghe. - So sánh : b - e * Học sinh quan sát cách đọc của giáo viên, đọc cá nhân, nhóm, lớp. * Học sinh lấy b trước, lấy e sau. be. HS ghép tiếng: be - Nêu vị trí của b và e trong tiếng be - Đọc cá nhân. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. * Lấy bảng con. - Học sinh nêu lại cách viết. Dùng tay viết lên mặt bàn để nhớ cách viết. - Học sinh viết bảng con : b , be. * Đọc cá nhân, lớp * Học sinh viết bài : b, be. * Học sinh quan sát. - Chim non đang học bài. - Gấu đang tập viết chữ e. - Voi đang cầm sách, voi không biết đọc chữ vì để sách ngược . - Bé đang kẻ vở. - Đang xếp đồ chơi. Giống : Ai cũng tập trung vào việc học tập. Khác : Các công việc khác nhau. * Học sinh lên bảng tìm chữ b. - Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn. * Chú ý lắng nghe để thực hiện. ---------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Toán Hình vuông-Hình tròn I/ Mục tiêu: v Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn. v Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thực. v Học sinh biết được ứng dụng của hình vuông, hình tròn trong thực tế II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau, sách, 1 số hình vuông, hình tròn được áp dụng trong thực tế. v Học sinh: Sách toán, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu hình vuông. c. Giới thiệu hình tròn Nghỉ giữa tiết: d. Luyện tập thực hành. 3. Củng cố – dặn dò - GV đưa ra một nhóm đồ vật có số lượng chênh lệch và yêu cầu học sinh so sánh và nêu kết quả. - GV nhận xét và cho điểm. * GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng: Hình vuông - hình tròn. * Gắn 1 số hình vuông lên bảng và nói: Đây là hình vuông. 4 cạnh của hình vuông như thế nào với nhau? - Yêu cầu học sinh lấy hình vuông trong bộ đồ dùng. - Kể tên những vật có hình vuông. * Gắn lần lượt 1 số hình tròn lên bảng và nói: Đây là hình tròn. - Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng. - Kể tên 1 số vật có dạng hình tròn ? * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh tô màu các hình vuông. Bài 2: Cho học sinh tô màu các hình tròn. Bài 3: Tô màu khác nhau ở các hình vuông , hình tròn. - Giáo viên quan sát theo dõi và hướng dẫn học sinh nhận xét bài của bạn. * Gọi học sinh nhận xét 1 số hình vuông, hình tròn ở 1 số vật. -Tập nhận biết các hình vuông, hình tròn ở nhà - Học sinh quan sát, so sánh và nêu kết quả. - Nhận xét bài của bạn. - HS nhắc lại tên bài học. - Học sinh quan sát và nêu: 4 cạnh bằng nhau. - Lấy hình vuông để lên bàn và đọc: hình vuông.( đọc cá nhân, nhóm, lớp) - Khăn mùi xoa, gạch bông ở nền nhà, ô cửa sổ... - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Lấy hình tròn và đọc: hình tròn - Đĩa, chén, mâm... * Học sinh mở sách toán. - Học sinh lấy chì tô màu hình vuông. - Học sinh lấy chì tô màu hình tròn. - Học sinh lấy màu khác nhau để tô hình khác nhau. - Học sinh đổi vở nhận xét bài của bạn. * HS quan sát và nêu nhận xét. - Chú ý lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 4 ÂM NHẠC ( Đồng chí Hảo soạn bài và lên lớp) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2008. Tiết 1,2 Học vần Bài : Dấu sắc (/ ) I/Mục tiêu : v Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc (/). Biết ghép tiếng bé. v Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. v Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ em. II/Đồ dùng dạy học: v Giáo viên : bảng kẻ ô li các vật tựa hình dấu sắc. v Học sinh : SGK, bảng chữ. III/Hoạt động dạy và học chủ yếu : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2..2.Dạy dấu thanh * Nhận diện dấu. * Ghép chữ và đọc tiếng. * Hướng dẫn viết. Trò chơi giữa tiết 2.3.Luyện tập. * Luyện đọc: * Luyện viết: * Luyện nói: 3. Củng cố dặn dò. - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1 * Quan sát tranh Tranh vẽ ai , vẽ gì? Giảng : bé, cá, lá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/) Ghi bảng (/) nói :tên của dấu này là dấu sắc. * GV ghi bảng: / - Hướng dẫn đọc : dấu sắc. - Hướng dẫn gắn dấu sắc(/) Giảng : Dấu sắc hơi giống nét xiên phải. * Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc để tạo tiếng bé. - Hướng dẫn học sinh đánh vần : bờ – e be- sắc- bé. - Đọc : bé . - Hướng dẫn đọc toàn bài * Hướng dẫn học sinhviết :Dấu sắc (/) , bé. - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết. - Nhận xét. Chơi trò chơi : thi viết nhanh. TIẾT 2 - GV chỉ bảng . - GV sửa lỗi phát âm. * GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình. * Chủ đề: Sinh hoạt của các em lứa tuổi đến trường - Treo tranh. Các em thấy những gì trên bức tranh ? Các bức tranh này có gì giống nhau? Các bức tranh này có gì khác nhau? - Ngoài giờ học em thích làm gì nhất? * Nêu lại tên bài học. - Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có dấu sắc : Té , xé , bí, tí, cá , má... - Học thuộc bài, luyện viết bài. - HS đọc âm b; viết chữ b; đọc tiếng be và nêu vị trí các chữ trong tiếng be * Quan sát tranh. bé, cá, lá chuối , chó , khế. - HS đọc theo GV: dấu sắc * Đọc dấu sắc : cá nhân, lớp. - Tìm gắn dấu sắc. - Đặt thước xiên phải trên bàn để có biểu tượng về dấu sắc (/) *Gắn tiếng : bé . - Đọc cá nhân . - Cá nhân nhóm , lớp. - Cá nhân, lớp. * Học sinh lấy bảng con - Quan sát , theo dõi, nhắc lại cách viết. - Viết bảng con. - 3 em lên thi viết nhanh : / ,bé. - Học sinh đọc bài tiết 1 theo cá nhân,lớp. - HS lấy vở tập viết. - Viết từng dòng: be - bé. * Nhắc lại tên chủ đề. Quan sat tranh và thảo luận,trình bày. - Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt, bạn gái tưới rau . - Đều có các bạn. - Mỗi người một việc. - HS trả lời. - Học sinh nêu lại tên bài học và đọc lại toàn bài trong SGK. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện. ----------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3 Toán HÌNH TAM GIÁC I/Mục tiêu : v Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác . v Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. v Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán. II/Chuẩn bị : v Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa. v Học sinh : Bộ học toán,SGK. III/Hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nhận dạng hình tam giác. 2.3. Vẽ hình tam giác 2.4. Luyện tập. 3. Củng cố – dặn dò - GV đưa ra một số hình vuông, hình tròn. - GV nhận xét và cho điểm. * GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng * Hướng dẫn học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán. - Giáo viên xoay hình tam giác ở các vị trí khác nhau. - Giáo viên giới thiệu hình tam giác là hình có 3 cạnh. . Giáo viên vẽ hình tam giác và hướng dẫn cách vẽ. - Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông có trong bộ đồ dùng học toán 1 để xếp thành các hình( như 1 số mẫu trong SGK toán ). - GV quan sát, nhận xét và tuyên dương các em tích cực học tập. - Tổ chức cho học sinh thi xếp hình. - Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác - Học sinh chỉ và gọi tên hình. - Học sinh khác nhận xét. - HS nhắc lại tên bài học. * Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùngđể lên bàn. - Nhận dạng hình tam giác ở các vị trí khác nhau. Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là hình có 3 cạnh. - Vẽ hình tam giác lên bảng con. - HS thực hành : Xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá. - _Mỗi nhóm lên chọn một loại hình để gắn cho nhóm mình. _Cả lớp tuyên dương nhóm gắn nhiều hình và nhanh nhất. ------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4 Tự nhiên và xã hội Bài: CƠ THỂ CHÚNG TA I/ Mục tiêu : v Học sinh kể tên các bộ phận chính của cơ thể. v Biết và thực hành được một số cử động của cổ, mình, chân tay. v Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. II/ Đồ dùng dạy học v Giáo viên :Tranh trong SGK. v Học sinh : sách. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy học bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Quan sát tranh 2.3. Tập thể dục. 3. Củng cố – dặn dò - Kiểm tra chuẩn bị sách vở dùng cho tiết học của học sinh. - Nêu nhận xét - Giáo viên giới thiệu và ghi đề bài lên bảng : Cơ thể chúng ta * Hướng dẫn học sinh gọi tên các bộ phận ngoài của cơ thể. Hướng dẫn thảo luận nhóm 2. - Giáo viên chỉ dẫn học sinh quan sát các hình ở trang 4 SGK. - Hoạt động cả lớp : Gọi học sinh xung phong nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể. * Hướng dẫn quan sát về hoạt động của 1 số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể gồm 3 phần : đầu ,mình, chân tay. - Quan sát tranh 5 SGK nói xem các bạn đang làm gì? Cơ thể gồm mấy phần? - Giáo viên theo dõi giúp đỡ các nhóm. Hoạt động cả lớp : Yêu cầu học sinh biểu diễn lại từng hoạt động như trong hình. - Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: Đầu, mình và tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên 1 chỗ. Hoạt động giúp ta nhanh nhẹn và khỏe mạnh. - Gây hứng thú rèn luyện thân thể, tập cho học sinh bài hát: Cúi mãi mỏi lưng. Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi. Giáo viên hát, làm mẫu động tác. Câu 1: Cúi gập người rồi đứng thẳng. Câu 2: Làm động tác tay, bàn tay ngón tay. Câu 3: Nghiêng người sang trái, phải. Câu 4: Đưa chân trái, chân phải. - Gọi 1 em làm trước lớp. v Chơi trò chơi:” Ai nhanh, ai đúng.” - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. -Giáo dục học sinh: Muốn cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày. v Về nhà nêu tên các bộ phận của cơ thể và rèn thói quen hoạt động để cơ thể phát triển tốt - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - Nhắc lại tên bài học. - Cử 2 em thành 1 cặp xem tranh và chỉ nói tên các bộ phận ngoài của cơ thể. - Học sinh kể tên các bộ phận ngoài của cơ thể. - Học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận ngoài của cơ thể. * HS quan sát tranh. - Học sinh thảo luận nhóm 2 , trả lời. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của GV - Học sinh trả lời. - Nhắc lại kết luận. - Học sinh hát từng câu. - Học sinh theo dõi. - Cả lớp làm theo từng động tác. - 1 em tập cho cả lớp làm theo. - Cả lớp tập 3 lần. - Từng dãy thi tập đúng. Cả lớp tập lại 1 lần. *Học sinh xung phong lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ thể, các bạn khác nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. -------------------------------------------------------------------------- CHIỀU LUYỆN TIẾNG VIỆT Tiết 1 Hoàn thiện bài 3: / I/ Mục tiêu : - Luyện đọc toàn bài 3 trong SGK. - Luyên viết bài 3 trong vở: Thực hành luyện viết 1 - Hoàn thiện các bài tập của tiết 3 trong vở: Luyện tập tiếng việt 1 T1. II/ Đồ dùng dạy học - Sách Tiếng việt 1 T1; Vở thực hành luyện viết 1 T1. - Vở : Luyện tiếng việt 1 T1. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Dạy học bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc. c. Luyện viết. d. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 3. Tổng kết- Dặn dò. - GV nêu yêu cầu - GV nêu nhận xét, đánh giá. * GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. * GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương. * Giáo viên hướng dẫn cách viết. - GV quan sát và sửa lỗi kịp thời. * GV hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài tập trong vở: Luyện tập tiếng việt 1 - GV chấm một số bài và nêu nhận xét. * Giáo viên nhận xét chung giờ học. - Dặn dò học sinh về nhà tự ôn lại bài. Xem trước bà

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 1.doc