Giáo án dạy tuần thứ 22 lớp 1

Học vần:

Bài 99: ươ - uya

A- Mục tiêu:

- HS nhận diện vần ươ và vần uya, so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu.

- HS đọc đúng, viết đúng: ươ, uya, huơ vòi, đêm khuya.

- HS đọc đúng các từ ứng dụng: thủa xưa, hươ tay, giấy pơ, huya, phéc, mơ, tuya.

- Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh ảnh vè voi huơ vòi, đêm khuya.

- Tranh ảnh về cảnh thầy đồ thời xưa, cảnh bà con nông dân ra đồng, cảnh trầu về chuồng.

- Vật thật, giây pơ, tuya, phéc, mơ - tuya

doc30 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần thứ 22 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2006 Chào cờ: Học vần: Bài 99: ươ - uya A- Mục tiêu: - HS nhận diện vần ươ và vần uya, so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu. - HS đọc đúng, viết đúng: ươ, uya, huơ vòi, đêm khuya. - HS đọc đúng các từ ứng dụng: thủa xưa, hươ tay, giấy pơ, huya, phéc, mơ, tuya. - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh vè voi huơ vòi, đêm khuya. - Tranh ảnh về cảnh thầy đồ thời xưa, cảnh bà con nông dân ra đồng, cảnh trầu về chuồng. - Vật thật, giây pơ, tuya, phéc, mơ - tuya. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Tìm chữ bị mất" - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng - GV nhận xét và cho điểm - HS chơi theo tổ - 3 HS đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Trực tiếp) 2- Dạy vần: Vần uơ: a- Nhận diện vần: - Ghi bảng vần uơ và hỏi. ? Vần uơ do mấy âm tạo nên? đó là những âm nào ? - Vần uơ do 2 âm tạo nên đó la âm u và âm ơ. ? Hãy phân tích vần uơ ? - Vần uơ có u đứng trớc ơ đứng sau. ? Hãy so sánh vần uơ với uê ? Giống: Bắt đầu bằng u Khác: uơ kết thúc = ơ Uê kết thúc = ê ? Vần uơ đánh vần như thế nào - Vần uơ: u - ơ - uơ - Đọc trơn: uơ - GV theo dõi, chỉnh sửa ? (Thực hiện, CN, nhóm, lớp) b- Tiếng và từ khoá: - Yêu cầu HS gài uơ - huơ. - HS sử dụng bộ đồ dùng để thực hành. - GV ghi bảng: Huơ - HS phân tích: Tiếng huơ có h đứng trước, uơ đứng sau. ? Hãy đánh vần tiếng huơ? - Hờ - uơ - huơ - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đánh vần, đọc trơn, CN, nhóm, lớp. - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi - Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ voi đang huơ vòi - GV ghi bảng: Huơ vòi - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi và cho HS. c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con Vần uya: (Quy trình tương tự như vần uơ) - Cờu tạo: Vần uya gồm 2 âm ghép lại với nhau là u và ngâm đôi ya, ư đứng trước, ya đứng sau. -So sánh uơ với uya. - Giống: Bắt đầu = u - Khác: uơ kết thúc = ơ uya kết thúc = ya - Đánh vần: u - ya - uya Khờ - uya - khuya Đêm khuya - Đọc bài: uya - khuya - đêm khuya - Viết: Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và kích thước của chữ. - HS thực hiện theo hướng dẫn d- Đọc các từ ứng dụng: - Hãy đọc cho cô các ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - HS đọc mẫu và giải nghĩa từ - Cho HS luyện đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa - Yêu cầu HS tìm thêm tiếng có vần - Nhận xét chung giờ học - 1, 2 HS đọc - HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần - HS đọc, CN, nhóm, lớp. - HS tìm Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1: - GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh minh hoạ và đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng - HS đọc từng câu nối tiếp - HS đọc CN, đồng thanh - GV theo dõi, chỉnh sửa ? Hãy tìm cho cô tiếng có vần mới học ? - HS tìm và kẻ chân: khuya b- Luyện viết: - Khi ngồi viết em phải ngồi như thế nào ? - Khi viết em phải chú ý gì ? - GV viết mẫu và giao việc cho HS - GV nhận xét, uốn nắn HS yếu - Phải ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn.. - Cầm bút đúng quy định chia đều khoảng cách, viết nét liền. - HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV c- Luyện nói theo chủ đề: - Tranh vẽ sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. - HS lên bảng chỉ và nói - HS trao đổi nhóm 2 theo gợi ý của GV. - Từng nhóm nêu hỏi, trả lời trước lớp. - GV treo tranh và hỏi ? ? Tranh vẽ gì ? - ? Hãy lên bảng chỉ và gọi tên đúng thời điểm trong tranh ? GV: Hôm nay chúng ta cùng luyện nói theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. - GV hướng dẫn HS nói về chủ đề theo các câu hỏi. ? Buổi sáng sớm có đặc điểm gì ? ? Vào buổi sáng sớm em và mọi người xung quanh làm những công việc gì ? - Hỏi tương tự với cảnh chiều tối, đêm khuya - GV nhận xét và cho điểm HS 4- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần mới học - HS chơi thi giữa các tổ - GV nhận xét giờ học ờ- Ôn lại bài - Xem trước bài 100 - HS nghe và ghi nhớ Tiết 22: Đạo đức: Em và các bạn (T2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bạn bè. - Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi. 2- Kĩ năng: - HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của bạn thân và những người khác khi học, khi chơi với bạn.' - Biết cư xử đúng mực với bạn, khi học, khi chơi 3- Giáo dục: GĐ HS có hành vi đúng mực khi học, khi chơi với bạn . B- Tài liệu và phương tiện: - Bút mầu, giấy vẽ - Bài hát "Lớp chúng ta đoàn kết" C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: ? Muốn có những bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử như thế nào ? - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài HS nêu II- Dạy - học bài mới: 1- Khởi động: Cho cả lớp hát bài "Lớp chúng ta đoàn kết" 2- Hoạt động1: Đóng vai - Chi lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của BT3. + Cho các nhóm lên đóng vai trước lớp Gợi ý: Em cảm thấy thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt + Em cư xử tốt với bạn. + Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm những bạn. - HS quan sát tranh, thảo luận để chuẩn bị đóng vai - Cả lớp theo dõi, NX - HS tự trả lời - HS nghe và ghi nhớ 3- Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề bạn em. - GV yêu cầu vẽ tranh - HS vẽ tranh CN và theo nhóm - Cho HS trương bày tranh lên bảng (trương bày theo tổ) - GV nhận xét, khen ngợi tranh của các nhóm. + Kết luận chung : - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do, kết giao với bạn bè - Muốn có người bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS nêu tranh mà mình thích - HS nghe và ghi nhớ 4- Củng cố - dặn dò: ? Cư xử tốt với bạn sẽ có lợi gì ? - GV nhận xét giờ học ờ: Thực hiện cư xử tốt với bạn - 1 vài HS nhắc lại - HS nghe và ghi nhớ Tiết 85: Toán: Giải toán có lời văn A- Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn + Tìm hiểu bài toán: - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? (bài toán đòi hỏi gì ?) + Giải bài toán: - Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết - Trình bày bài giảng (nên câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số) - Các bước tự giải bài toán có lời văn B- Đồ dùng dạy - học: GV: Đồ dùng phục vụ huyện tập và trò chơi: HS: Sách HS, giấy nháp C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - GV gắn 3 chiếc thuyền ở hàng trên và 2 chiếc thuyền ở hàng dưới, vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp. - Y/c HS quan sát và viết bài toán ra giấy nháp. Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. - HS quan sát và viết bài toán - 1 HS viết vào bảng lớp. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải a- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. - Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi : - Bài toán đã cho biết những gì ? - HS quan sát, 1 vài HS đọc - Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà. Mẹ mua thêm 4 con gà . - Bài toán hỏi gì ? - GV kết hợp viết tóm tắt lên bảng rồi nêu: '' Ta có thể tóm tắt như sau'' - Một vài HS nêu lại TT b- Hướng dẫn giải bài toán: ? Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm NTN ? (hoặc ta phải làm phép tính gì ? ) - Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có tất cả 9 con gà. - Gọi HS nhắc lại - 1 vài em c. Hướng dẫn viết bài giải toán. GV nêu: ta viết bài giải của bài toán như sau: (ghi lên bảng lớp bài giải). - Viết câu lời giải: - Ai có thể nêu câu lời giải ? - GV theo dõi và HD HS chọn câu lời giải chính xác và ngắn ngọn - GV viết phép tính, bài giải - HD HS cách viết đáp số (danh số không cho trong ngoặc) - Nhà An có tất cả là - Nhiều HS nêu câu lời giải - HS đọc lại câu lời giải - HS nêu phép tính của bài giải: 4 + 5=9 (con gà) - Cho HS đọc lại bài giải - 1 vài em đọc. - GV chỉ vào từng phần để nhấn mạnh khi viết. - Khi giải bài toán ta viết bài giải như sau: - Viết "Bài giải" - Viết câu lời giải - Viết phép tính (Đặt tên đơn vị trong ngoặc) - Viết đáp số. - HS nghe và ghi nhớ 3- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc bài toán, viết tóm tắt, GV viết TT lên bảng. - GV hướng dẫn học sinh dựa vào phần TT để trả lời câu hỏi - Bài toán cho biết những gì ? - An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng. - HS trả lời GV kết hợp ghi TT lên bảng - Y/c HS nhìn vào phần bài giải trong sách để tự nêu: - Phần bài giải cho sẵn câu trả lời, chỉ cần viết phép tính và đáp số - GV viết phần bài giảng giống SGK lên bảng. - HS làm bài. + Chữa bài: - Gọi 1 HS lên bảng viết phép tính và đáp số. - 1 HS lêng bảng - GV kiểm tra và nhận xét. - 1 HS nhận xét Bài 2: - Y/c HS đọc bài toán, viết TT và đọc lên - 2 HS đọc, lớp viết TT trong sách - Y/c HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán. - 1 vài em nêu - Y/c HS nhắc lại cách trình bày giải - Cho HS làm bài + Viết chữ "Bài giải" + Viết câu lời giải + Viết phép tính giải + Viết đáp số - HS làm bài theo HD Chữa bài: - Chữa bài trên bảng lớp, gọi 1 HS trình bày bài giải (khuyến khích học sinh tìm câu lời giải khác) Bài giải Số bạn của tổ em có tất cả là: C1: 6 + 3 = 9 (bạn) C2: 3 + 6 = 9 (bạn) Đáp số : 9 bạn Bài 3: - Tiến hành tương tự như BT2 - GV nhận xét cách trình bày bài giải theo quy trình. - HS làm vở, một học sinh lên bảng. 4- Củng cố bài: + Trò chơi: "Đọc nhanh bài giải" - Nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau. - HS thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Thứ ba ngày 14 tháng 02 năm 2006 Tiết 22: Thể dục: Bài thể dục - Trò chơi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn động tác TD đã học - Học động tác bụng - Làm quen với trò chơi nhảy đúng, nhảy nhanh. 2- Kỹ năng: Biết thực hiện 4 động tác đã học ở mức độ tương đối chính xác. Riêng động tác bụng thực hiện ở mức dộ cơ bản đúng. - Biết cách nhảy nhanh 3- Giáo dục: Yêu thích môn học. B- Địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu 1- Nhận lớp: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Đi thường theo vòng tròn và biết thở sâu. 4,5' 50 - 60m x x x x x x x x 3-5 m (GV) ĐHNL - Thành 1 hàng dọc II- Phần cơ bản: 22-25' 1- Học động tác bụng: 4-5 lần - GV nêu tên động tác và GT - GV tập mẫu, phích động tác và hô nhịp cho HS tập - HS tập đồng loạt sau khi giáo viên đã làm mẫu - Lưu ý HS: ở nhịp 2 và 6 khi cúi không được co chân. - Chia tổ tập luyện. x x x x x x x x (3-5m) (GV) ĐHTL - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS 2- Ôn 5 động tác TD đã học. - Ôn động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng. + Điểm số hàng dọc theo tổ 3. Trò chơi: "Nhảy đúng, nhảy nhanh" - GV nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ giải thích và làm mẫu 2-3 lần 2-3 lần - Lần 1,2: GV đọc cho HS tập - Lần 3: Các tổ tập thi - HS tập hợp và điểm số theo lớp, tổ. - GV theo dõi, sửa sai. - 1 số HS nhảy thử sau đó chơi chính thức. 2 4 x x x đ CB XP 1 3 ĐHTC III- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Đi thường và hát - Hệ thống bài học - NX và giao bài về nhà. 4-5 phút 1 vòng - Thi theo hai hàng dọc x x x x (GV) x x x x ĐHXL Bài 10: Học vần: Uôn - Uyên A- Mục tiêu: - Nhận diện được các vần uôn và uyên so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học cùng hệ thống. - Đọc đúng: viết đúng uôn, uyên, mùa xuân, bóng chuyền - Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Trò chơi: Tìm chữ bị mất - Gọi HS đọc bài SGK - 2HS lên bảng chơi - 3 HS đọc. - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Trực tiếp) 2- Dạy vần: Vần uân: a- Nhận diện vần: - GV ghi bảng vần uân và hỏi: - Vần uân gồm mấy âm ghép lại ? - đó là những âm nào ? - Vần uân do 3 âm ghép lại đó là âm u, â, n - Hãy phân tích vần uân ? - Vần uân có âm u đứng trước â đứng giữa, n đứng cuối - Hãy so sánh vần uân với uya ? - Vậy vần uân đánh vần ntn ? - Giống: đều bắt đầu = u - Khác: âm kết thúc - u - â - nờ - uân - GV theo dõi, chỉnh sửa b- Tiếng, từ khoá: - Y/c HS tìm và gài vần uân sau đó gài tiếp tiếng xuân. - Ghi bảng: Xuân ? Hãy phân tích tiếng xuân ? - HS đánh vần, đọc trơn (cn, nhóm, lớp) - HS sử dụng bộ đồ dùng TV - HS đọc lại - Tiếng xuân có âm x đứng trước, vần uân đứng sau. - Hãy đánh vần tiếng xuân ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. - xờ - uân - xuân. - HS đánh vần, đọc trơn (CN, lớp) - Cho HS xem tranh để gt từ khoá mùa xuân - GV ghi bảng: mùa xuân (gt) - GV chỉ theo TT và không theo TT uân, xuân - mùa xuân cho HS đọc. - HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp - HS đọc CN, ĐT - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Vần uyên: (Quy trình tương tự như vần uân) - Cấu tạo: Vần uyên gồm 3 âm ghép lại, u đứng đầu, yê đứng giữa, n đứng cuối. - So sánh uyên với uân: Giống: Đều có u đứng đầu và n đứng cuối. Khác: uân có â đứng giữa uyên có yê đứng giữa. - Đánh vần và đọc: u-y-ê-n - uyên chờ - uyên - chuyên - huyền - chuyền bóng chuyền - Viết: Lưu ý nét nối và khoảng cách giữa các con chữ. - HS thực hiện theo HD của GV d- Đọc từ ứng dụng: - Bạn nào có thể đọc các từ ứng dụng ? - GV giải nghĩa từ = tranh = vật thật - Y/c HS tìm tiếng chứa vần vừa học. - 1, 2 HS đọc - 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần - GV chỉ theo TT và không theo TT cho HS đọc - Y/c HS tìm thêm tiếng, từ có vần vừa học (trừ các chữ có trong bài) - Cho HS đọc lại bài - NX giờ học - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm và nêu - 1 vài HS đọc. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: - Ôn tập bài học tiết 1: - GV chỉ bảng theo TT và không theo TT cho HS đọc. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Đọc đoạn thơ ứng dụng - GV treo tranh và hỏi: - Tranh vẽ gì ? GV: Chim én được coi là loài chim báo hiệu mùa xuân đã về. Đó chính là nội dung của đoạn thơ ứng dụng hôm nay. - Cho HS đọc bài - Cho HS đọc nối tiếp từng câu rồi đọc cả bài - Hãy tìm tiếng chứa vần vừa học ? - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ chim én - 1 HS khác đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tìm: Xuân - Tiếng xuân có trong từ nào ? GV: Mùa xuân là mùa đầu tiên trong năm, vào mùa xuân thời tiết rất ấm áp, cây cối, hoa cỏ đua nhau đâm chồi, nảy lộc, khoe sắc. - Có trong từ: mùa xuân - Cho HS đọc lại cả bài - HS đọc ĐT (tổ - lớp) - GV theo dõi và uốn nắn. b- Luyện viết: - GV HD HS viết vở các vần uân, uyên và các từ huân chương, bóng chuyền. - HS luyện viết trong vở theo Y/c + Lưu ý HS viết liền nét, đặt dấu thanh đúng vị trí và khoảng cách giữa các con chữ, giữa các chữ, giữa các từ - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS yếu. c- Luyện nói theo chủ đề: - Cho HS quan sát tranh và hỏi - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? - Bạn nhỏ đang đọc truyện - Các em có thích đọc truyện không ? - HS trả lời - Hãy kể tên một số truyện mà em biết ? - HS lần lượt kể tên những câu chuyện mà mình biết. - Hãy kể cho cả lớp nghe câu chuyện mà em thích nhất. - GV nhận xét và cho điểm. - HS xung phong kể - HS khác nghe và nhận xét 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại bài + Trò chơi: Nhìn tranh đoán từ - GV nhận xét chung giờ học: ờ: - Ôn lại bài - Xem trước bài 102. - 1, 2 HS đọc trong SGK - HS chơi thi giữa các tổ. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 86: Toán: Xăng ti mét - Đo độ dài A- Mục tiêu: Giúp HS. - Có khái nhiệm ban đầu về độ dài, tên gọi, ký hiệu xăng ti mét. - Bước đầu vận dụng để đo đội dài đoạn thẳng với đơn vị xăng ti mét trong các trường hợp đơn giản. B- Đồ dùng dạy - học: GV: Thước, một số đoạn thẳng đã tính trước độ dài HS: Thước kẻ có vạch chia từ 0 - 20cm, sách HS, giấy nháp, bút chì C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng ghi tóm tắt và trình bày bài giải của bài toán "An gấp được 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền". - 1 HS lên bảng làm - Cả lớp làm ra giấy nháp. - Gọi HS nhận xét về kq', cách làm, cách trình bày. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Giới thiệu đơn vị độ dài (em) và dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có từng vạch chia thành từng xăng ti mét. - GV gt: Đây là thước thẳng có vạch chia thành từng em, thước này dùng để đo độ dài các đt. - Xăng ti mét là đơn vị đo độ dài: Vạch chia đầu tiên của thước là vạch 0. Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 em. - GV cho HS dùng đầu bút chì di chuyển từ vạch 0 đến vạch 1 trên mép thước, khi bút đến vạch 1 thì nói "1 xăng ti mét". - HS thực hiện theo Y/c - GV lưu ý HS độ dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng là 1cm; từ vạch 2 đến vạch 3 cũng là 1cm,…. Thước đo độ dài thường có thêm 1 đoạn nhỏ trước vạch 0, vì vậy nên đề phòng vị trí của vạch = với đầu của thước. - Xăng ti mét viết tắt là: cm - GV viết lên bảng, gọi HS đọc - HS đọc Cn, lớp + GV giới thiệu thao tác đo độ dài ? B1: Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng B2: Đọc số ghi ở vạch của thước = với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo đơn vị đo (Xăng ti mét). B3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng (Vào chỗ thích hợp) chẳng hạn viết 1 em vào ngay dưới đoạn thẳng AB. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS theo dõi và thực hành viết ký hiệu xăng ti mét (em) vào bảng con (BT1) Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu của bài - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số đo - HS làm vào sách và nêu miệng kq' - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS khác theo dõi và NX. Bài 3: - Bài Y/c gì ? - Đặt thước đúng ghi đ; đặt thước sai ghi s - Khi đo độ dài đoạn thẳng ta đặt thước ntn ? - Đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của đoạn thẳng; mét thước trùng với đoạn thẳng. - GV: Các em hãy quan sát thật kỹ cách đặt thước rồi mới làm bài. - HS làm bài - 1 HS đọc đáp số - 1 HS nhận xét. - GV KT đáp số của tất cả HS - Vì vạch 0 của thước không trùng vào 1 đầu của đt - HD HS tự giải thích = lời - Trường hợp 1 tại sao em viết là 3 ? - Thế còn trường hợp 2 ? - Vì đặt thước đúng: vạch 0 trùng với 1 đầu đt và mép thước trùng với đường thẳng. - Trường hợp 3 vì sao lại viết là đ ? - GV nhận xét, cho điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c - Đo độ dài mỗi đt rồi viết các số đo đó. - Y/c HS nhắc lại các bước đo độ dài đoạn thẳng. - HS đo và viết số đo - GV nhận xét và cho điểm. - HS nêu miệng số đo của các đoạn thẳng (6cm, 4 cm, 9cm, 10cm) - HS khác nhận xét. 4- Củng cố - dặn dò: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 đt đã được tính sẵn độ dài, đánh dấu nhóm trên đường thẳng. - Các nhóm đo độ dài đt của nhóm mình, sau đó các nhóm đổi chéo để đo đt của nhóm bạn - Y/c đại diện của mỗi nhóm đọc số đo độ dài đt của nhóm mình. Nhóm kia nêu NX. - GV nhận xét và tuyên dương HS các nhóm ờ: - Ôn lại bài - Làm BT (VBT) - HS nghe và ghi nhớ. Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2006 Tiết 23: Thủ công: Các sử dụng thước kẻ, bút chì, kéo A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: GT cách sử dụng thước kẻ, bút chì, kéo 2- Kĩ năng: Biết cách sử dụng các loại dụng cụ trên. 3- Giáo dục: ý thức giữ gìn đồ dùng học tập B- Chuẩn bị: GV: - Bút chì, thước kẻ, kéo - 1 tờ giấy vở HS HS: - Bút chì, thước kẻ, kéo - 1 tờ giấy vở HS C- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Phương pháp 1- ổn định tổ chức: Hát đầu giờ 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3- Dạy - học bài mới: a. GV giới thiệu các dụng cụ thủ công. - Cho HS quan sát. bút chì, thước kẻ, kéo b. GV hướng dẫn thực hành. + Hướng dẫn cách sử dụng bút chì - Mô tả: Bút chì gồm 2 bộ phận (thân và ruột) để sử dụng người ta dùng dao và các gọt để gọt nhọn 1 đầu của bút . + Khi sử dụng: Cầm bút ở tay phải, các ngón tay cái, trỏ, giữa giữ thân bút cho thẳng , các ngón còn lại làm điểm tựa. - Khoảng cách từ tay cầm và đầu nhọn của bút là (3cm) - Khi sử dụng ta đưa đầu nhọn của bút di chuyển trên tờ giấy theo ý muốn . + Hướng dẫn sử dụng thước kẻ: - Thước kẻ có những loại làm bằng gỗ và bằng nhựa - Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút, muốn kẻ đường thẳng ta phải đặt bút trên giấy, đưa bút chì theo cách của thước, di chuyển từ trái sang phải + Hướng dẫn cách sử dụng kéo: - Mô tả: Kéo gồm 2 bộ phận lưỡi và cán. Lưỡi kéo sắc được làm = sắt, cán cầm có 2 vòng. - Khi cắt: Tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón trái và gón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy đưa lưỡi kéo cắt vào đường muốn cắt, bấm từ từ theo đường muốn cắt. + Học sinh thực hành: - Kẻ đường thẳng - Cắt theo đường thẳng - GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn HS yếu - Luyện tập thực hành - Nhắc nhở HS giữ an toàn khi sử dụng kéo 4- Nhận xét - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho tiết học và kĩ năng kẻ, cắt của HS. Chuẩn bị cho giờ sau: Bút chì, thước kẻ, giấy có kẻ ô Bài 101: Học vần: Uât - Uyêt A- Mục tiêu: - HS nhận diện được các vần uât - uyêt, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống. - Đọc đúng và viết đúng các vần uât - uyêt, các từ sản xuất, duyệt binh. - Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, từ ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài, vần, từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng kết hợp phân tích cấu tạo vần - GV nhận xét và cho điểm. - 1 vài HS đọc bài - 2 HS lên bảng viết: Sản xuất, duyệt binh II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Dạy vần: vần uât: a- Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần uât và hỏi : - Vần uât gồm mấy âm ghép lại, đó là những âm nào ? - Vần uât do 3 âm ghép lại đó là âm â, u, t. - Hãy phân tích vần uât ? - Hãy so sánh vần uât với uân ? - Hãy đánh vần giúp cô ? - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Vần uât có u đứng trước, â đứng giữa và t đứng sau. - Giống: âm đầu và giữa vần - Khác: âm cuối vần - u - â - tờ - uât - HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp) b- Tiếng và từ khoá: - Y/c HS gài vần uât, tiếng xuất. - GV ghi bảng: Xuất - Hãy phân tích tiếng xuất ? - Hãy đánh vần tiếng xuất ? - HS thực hành = bộ đồ dùng - HS đọc lại. - Tiếng xuất có âm x đứng trước, vần uất đứng sau, dấu (/ ) trên â. - xờ - uât - xuât - sắc - xuất - HS đánh vần, đọc trơn (CN, nhóm, lớp) - GV theo dõi chỉnh sửa. + GV đưa tranh minh hoạ để HS phát hiện từ sản xuất. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc bài: Uât - xuất - sản xuất. e- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. Vần uyêt: (Quy trình tương tự như vần uât) - Cấu tạo: Vần uyêt gồm 3 âm ghép lại là u, yê và t; u đứng đầu, yê đứng giữa và t đứng cuối - Đánh vần và đọc: - u - yê - tờ - uyêt Dờ - uyêt - duyêt - nặng - duyệt Duyệt binh - Viết: Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ; chia khoảng cách và đặt dấu - HS thực hiện theo HD của GV d- Đọc từ ứng dụng: - Bạn nào có thể đọc được các từ ứng dụng - Y/c HS tìm tiếng có vần - 1, 2 HS đọc - 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần - GV giải nghĩa từ (nhanh, đơn giản) - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét giờ học - HS đọc CN, nhóm, lớp Tiết 2: Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ phần bài của T1 theo TT và không theo TT cho HS đọc. - HS đọc Cn, nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh và hỏi: - Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ các bạn nhỏ đi chơi trong đêm trăng - GV đọc mẫu bài. - 1 HS khá đọc - Y/c HS tìm tiếng chứa vần mới học. + Nêu Y/c luyện đọc - HS tìm: khuyết - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc cả bài - GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc đt b- Luyện viết: - Khi ngồi viết em cần chú ý gì ? - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng đầu hơi cúi - Khi viết bài em cần chú ý gì ? - Cầm bút đúng quy định, viết liền nét, chia đều khoảng cách. - GV viết mẫu, HS và giao việc - GV theo dõi và uốn nắn HS

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc