Giáo án dạy tuần thứ 7 lớp 1

TIẾNG VIỆT

Bài 27: ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức :Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn âm, chữ vừa học trong tuần:

p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ng, y, tr

2.Kĩ năng :Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

3.Thái độ :Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong chuyện kể: Tre ngà

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Bảng ôn

 -Tranh minh câu ứng dụng

 -Tranh minh hoạ cho truyện kể: Tre ngà.

-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy tuần thứ 7 lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ hai, ngày 06 tháng 10 năm 2008 TIẾNG VIỆT Bài 27: ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn âm, chữ vừa học trong tuần: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ng, y, tr 2.Kĩ năng :Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. 3.Thái độ :Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong chuyện kể: Tre ngà II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng ôn -Tranh minh câu ứng dụng -Tranh minh hoạ cho truyện kể: Tre ngà. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : y tá, tre ngà, ytế, chú ý, cá trê, trí nhớ -Đọc câu ứng dụng : Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Hỏi :-Tuần qua chúng ta đã học được những âm và chữ gì mới ? - Gắn bảng ôn lên 2.Hoạt động 2 : Ôn tập +Mục tiêu: On cách đọc, viết các âm đã học +Cách tiến hành : a.Ôn các chữ và âm đã học : Treo bảng ôn b.Ghép chữ thành tiếng: c.Đọc từ ứng dụng: -Chỉnh sửa phát âm. -Giải thích nghĩa từ : nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ d.Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút) +Chỉnh sửa lỗi sai cho học sinh 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Hoạt động 2: Luyện tập +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng -Kể chuyện: Thỏ và sư tử +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : Quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò b.Đọc SGK: c.Luyện viết: d.Kể chuyện: +Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: Tre ngà +Cách tiến hành : -Kể lại diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ Tranh1: Có một em bé ba tuổi,vẫn chưa biết cười, biết nói. Tranh 2:Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần người đánh giặc. Tranh 3: Từ đó bỗng chú lớn nhanh như thổi. Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, chốn chạy tan tác. Tranh 5: Gậy sắt gẫy, chú liền nhổ cụm tre gần đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thu. Tranh 6: Đất nước yên bình,ngựa đưa chú bé bay thẳng lên trời - Ý nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam. 3.Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò Đưa ra những âm và từ mới học Lên bảng chỉ và đọc Đọc các tiếng ghép ở B1, B2 (Cá nhân- đồng thanh) Viết bảng con : tre ngà Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận và trả lời Đọc trơn (C nhân- đ thanh) Đọc SGK(C nhân- đ thanh) Viết từ còn lại trong vở tập viết Đọc lại tên câu chuyện Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài Xem trước bài 28 ĐẠO ĐỨC Bài: GIA ĐÌNH EM (tiết 1). I-Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs hiểu: Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc, trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông ba, cha mẹ, anh chị. 2.Kĩ năng : Biết yêu quí gia đình của mình, yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ, anh chị. 3.Thái độ : Tỏ ra ngoan ngoãn, quí trọng gia đình của mình và học tập những tấm gương tốt về yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ, anh chị. II-Đồ dùng dạy học: .GV: - Điều 5,7,9,10,18,20,21,27 trong công ước Quốc tế về quyền trẻ em. - Đồ dùng hoá trang, Bộ tranh về quyền có gia đình. - 1 số bài hát: Mẹ yêu không nào; Cả nhà thương nhau; Gia đình… .HS : -Vở BT Đạo đức 1. III-Hoạt động daỵ-học: 1.Khởi động: Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài đạo đứcnào? - Em phải làm gì để giữ gìn đồ dùng học tập và sách vở cho tốt ? Vì sao? .Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS 3.1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Ai sinh ra các em? Gia đình em gồm những ai? Em có yêu quí gia đình của mình không? Vì sao? "Dẫn bài. 3.2-Hoạt động2: +Mục tiêu: Hướng dẫn Hs kể về gia đình mình. +Cách tiến hành: Chia Hs thành từng nhóm & hướng dẫn cách kể: G/thiệu về cha mẹ, anh chị,… "Gv sửa bài . +Kết luận: chúng ta ai cũng có một gia đình. 3.3-Hoạt động 3: +Mục tiêu: Hướng dẫn các em kể chuyện theo tranh. +Cách tiến hành: .Gv chia Hs thành từng nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ. .Cho Hs thảo luận theo nhóm về nội dung tranh. .Gọi đại diện nhóm lên kể. .Gọi Hs nhận xét bổ xung. .Chốt nội dung. .Cho Hs làm hội thoại theo câu hỏi. +Kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi sống cùng gia đình, được gia đình yêu thương chăm sóc. Chúng ta cần phải cảm thông chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không có gia đình và không ai chăm sóc. -Giải lao. 3.4-Hoạt động 4: Bài tập3 +Mục tiêu: Tổ chức Hs “đóng vai theo tình huống”. +Cách tiến hành: Yêu cầu Hs đọc Y/c BT3" hướng dẫn Hs làm BT: . Chia Hs thành nhóm và giao nhiệm vụ. . Cho Hs đóng vai các nhân vật trong bài tập. . Gv quan sát, giúp đỡ các em hoàn thành tốt BT. . Gv nhận xét bài làm và dẫn dắt Hs đi đến kết kuận. "Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong các tình huống. +Kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ. 3.5-Hoạt động 5: +Củng cố: .Các em học được gì qua bài này? .Gv nhận xét & tổng kết tiết học. +Dặn dò: Hôm sau học tiếp bài này. Về nhà chuẩn bị đồ hoá trang để tiết sau đóng vai diễn lại các BT. -Hs làm theo Y/c của Gv"G/thiệu về cha mẹ, anh chị,… . -Hs xem tranh BT2 và tập kể theo tranh. -Đại diện nhóm lên kể theo tranh. "Hs khác cho nhận xét & bổ xung. - Hs đọc Y/c BT. - Hs làm BT"đóng vai. -Theo sự h/dẫn của Gv. -Trả lời các câu hỏi dẫn dắt của Gv để đi đến kết luận bài. " Tổng kết các ý của phần kiến thức & các kết luận vừa học để trả lời cho câu hỏi này. TỰ NHIÊN & Xà HỘI BÀI 7: THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG-RỬA MẶT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu và rửa mặt đúng cách 2. Kỹ năng : Chăm sóc răng đúng cách 3. Thái độ : Ap dụng vào làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mô hình răng - HS: Bàn chải, ca đựng nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Chăm sóc và bảo vệ răng) -Hằng ngày các con đánh răng vào lúc nào? Mấy lần? (Con đánh răng 2 lần: buổi sáng và sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ) -Để đánh răng trắng và khoẻ các con phải làm gì? (Con đánh răng và súc miệng, không ăn bánh kẹo vào buổi tối, không ăn đồ cứng) - GV nhận xét ghi điểm A và A+ 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới: “Thực hành đánh răng” Hoạt động 1: Thực hành đánh răng Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi: Ai có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói cho cô biết: + Mặt trong của răng, mặt ngoài của răng + Mặt nhai của răng + Hằng ngày em quen chai răng như thế nào? - GV làm mẫu cho HS thấy: + Chuẩn bị cốc và nước sạch + Lấy kem đánh răng vào bàn chải + Chải theo hướng từ trên xuống, từ dưới lên. + Chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai. + Súc miệng kĩ rồi nhổ ra vài lần. + Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng nơi quy định Bước 2: GV đến và giúp HS Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt Mục tiêu: HS biết rửa mặt đúng cách. Cách tiến hành: Ai có thể cho cô biết, con rửa mặt như thế nào? GV hướng dẫn: - Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch. - Rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước. Dùng hai bàn tay sạch hứng vòi nước sạch để rửa - Dùng khăn mặt sạch để lau. - Vò khăn và vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ. - Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà bông và phơi - GV quan sát Hoạt động3:Củng cố bài học Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học. Cách tiến hành - Vừa rồi các con học bài gì? - Con đánh răng như thế nào? - Con rửa mặt như thế nào? Nhận xét tiết học: - HS quan sát - HS 4 em lên chỉ. - GV cho 5 em lên chải thử - Lớp theo dõi nhận xét. - HS lần lươt thực hành. - HS nêu và thực hành - Lớp theo dõi và nhận xét - HS thực hành HS trả lời Thứ ba, ngày 07 tháng 10 năm 2008 TOÁN Bài: Kiểm tra 1 tiết TIẾNG VIỆT Bài: ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn âm, chữ đã học trong bảng chữ cái 2.Kĩ năng :Đọc đúng các âm và chữ ghi âm có 1, 2, 3 con chữ. Đọc được các tiếng ghép bởi tất cả các âm 3.Thái độ :Yêu thích chữ Tiếng Việt II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng ôn -Bảng chữ cái -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Viết : nhà ga, quả nho, tre ngà, ý nghĩ -Đọc từ ngữ ứng dụng : nhà ga, quả nho, tre ngà, ý nghĩ, nhà trẻ, trí nhớ, chú ý, y tế -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Hỏi :-Chúng ta đã học được những âm và chữ gì ? - Gắn bảng ôn lên 2.Hoạt động 2 : Ôn tập +Mục tiêu: Ôn cách đọc, viết các âm đã học +Cách tiến hành : a.On các chữ và âm đã học : - Treo bảng ôn - Đọc phân biệt các âm khó đọc: b – p , c – k , n – l , s – x , d – r , ng – g , gh, gi, qu, ph, nh, th, tr, ch ,kh - Chỉnh sửa lỗi phát âm - GV đọc các âm - GV đọc một số tiếng có âm vừa ôn §Giải lao b.Hướng dẫn viết bảng con : GV đọc một số nhóm âm mà dễ lẫn lộn 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Hoạt động 2: Luyện tập +Mục tiêu: -Đọc được bảng chữ cái -HS tự tìm các tiếng , từ có âm vừa ôn +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bảng ôn b.Tìm ví dụ các tiếng từ: c.Luyện viết: 3.Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết dạy -Tuyên dương HS phát biểu tốt -Dặn dò : chuẩn bị tiết sau Nêu ra những âm và chữ cái đãhọc Lên bảng chỉ và đọc (Cá nhân- đồng thanh) Ghép âm vừa ôn vào bìa cài Ghép âm tạo thành tiếng Đọc trơn các tiếng vừa ghép được Viết bảng con Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh) Thảo luận Thi đua ghép ở bìa cài Đọc lại các tiếng , từ vừa ghép được Viết bảng con một số từ HS vừa ghép đợc Xem trước bài 28 Thứ tư, ngày 08 tháng 10 năm 2008 TIẾNG VIỆT Bài 28: CHỮ THƯỜNG - CHỮ HOA I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa 2.Kĩ năng :Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng :B, K, S, P, V Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở SaPa 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Bảng chữ thường – Chữ hoa. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng : Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở SaPa. -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Ba Vì -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết : nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ -Đọc câu ứng dụng : Quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Treo lên bảng Chữ thường – chữ hoa 2.Hoạt động 2 : Nhận diện chữ hoa +Mục tiêu: nhận biết được chữ in hoa và chữ thường +Cách tiến hành : -Nêu câu hỏi: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn và chữ in hoa nào không giống chữ in thường? -Ghi lại ở góc bảng -GV nhận xét và bổ sung thêm Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường gần giống nhau (C, E, Ê , I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, X, Y) Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường khác nhau nhiều ( A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R) -GV chỉ vào chữ in hoa -GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa 3.Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 2.Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng -Phát triển lời nói tự nhiên . +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: -Đọc lại bài tiết 1 -Đọc câu ứng dụng : +Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? +Tìm tiếng có chữ in hoa trong câu ( gạch chân : Bố, Kha, SaPa) Chữ đứng đầu câu: Bố Tên riêng : Kha, SaPa +Hướng dẫn đọc câu: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở SaPa. (Giải thích về SaPa). b.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói : BaVì +Cách tiến hành : -Giải thích và giới thiệu qua địa danh Ba Vì -GV có thể gợi ý cho học sinh nói về sự tích Sơn Tinh , Thuỷ Tinh; về nơi nghỉ mát, về bò sữa… -GV có thể mở rộng chủ đề luyện nói về các vùng đất có nhiều cảnh đẹp ở nước ta hoặc của chính ngay tại địa phương mình. 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Hs đọc Thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến của nhóm mình (Cá nhân- đồng thanh) Hs theo dõi Dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm các chữ Hs nhận diện và đọc âm của chữ (C nhân- đ thanh) Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp Hs thi đua luyện nói TOÁN Bài: Phép Cộng Trong Phạm Vi 3 I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. -Kĩ năng: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3. Biết làm tính cộng trong phạm vi 3. -Thái độ: Thích làm tính . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Bài cũ học bài gì? (Kiểm tra) -1HS trả lời. GV nhận xét về bài kiểm tra và sửa các bài tập HS sai nhiều. Nhận xét KTBC: Tuyên dương những em làm bài tốt. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (10 phút) Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3 +Mục tiêu:Hình thành khái niệm ban đầu vềphép cộng +Cách tiến hành : a, Hướng đẫn HS học phép cộng 1 + 1 = 2. -Hướng dẫn HS quan sát: -Gọi HS trả lời: GV vừa chỉ vào mô hình vừa nêu:” Một con gà thêm một con gà được hai con gà. Một thêm một bằng hai”. -Ta viết một thêm một bằng hai như sau:1 + 1 = 2 Hỏi HS:”1 cộng 1 bằng mấy?”. b, Hướng đẫn HS học phép cộng 2 + 1= 3 theo 3 bước tương tự như đối với 1 + 1 = 2. c, HD HS học phép cộng 1 + 2 = 3 theo 3 bước tương tự 2 + 1 = 3. d, Sau 3 mục a, b, c, trên bảng nên giữ lại 3 công thức: 1 + 1 = 2 ; 2 + 1 = 3 ; 1 + 2 = 3. GV chỉ vào các công thức và nêu: 1 + 1 = 2 là phép cộng;2 + 1 = 3 là phép cộng; …”. Để HS ghi nhớ bảng cộng GV nêu câu hỏi :” Một cộng một bằng mấy?”… đ, HD HS quan sát hình vẽ cuối cùng(có tính chất khái quát về phép cộng) trong bài học, nêu các câu hỏi để HS bước đầu biết 2 + 1 = 3 ; 1 + 2 = 3 tức là 2 + 1 cũng giống1 + 2( vì cũng bằng 3). HS nghỉ giải lao 5’ HOẠTĐỘNG III:HS thực hành cộng trong PV 3 ( 8’) *Bài 1/44:Cả lớp Làm vở Toán 1. Hướng dẫn HS : GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/44: 3HS làm bảng lớp, cả lớp bảng con. GV giới thiệu cách viết phép cộng theo cột dọc, cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột). HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.( 3 phút) + Mục tiêu: Biết làm tính cộng trong phạm vi 3. +Cách tiến hành: *Bài 3/44 : làm phiếu học tập. HS thi đua nối phép tính với số thích hợp. GV chấm điểm một số phiếu học tập và nhận xét kết quả thi đua của 2 đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Luyện tập”.-Nhận xét tuyên dương. Quan sát hình vẽ trong bài học để nêu vấn đề cần giải quyết:” Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi có tất cả mấy con gà?” HS nêu câu trả lời:”Có một con gà thêm 1 con gà được 2 con gà.” HS khác nêu lại:” Một thêm một bằng hai”.     1 cộng 1 bằng 2.   HS đọc các phép cộng trên bảng. HS trả lời:”Một cộng một bằng hai” HS đọc yêu cầu bài 1:”Tính” 3HS làm bài, chữa bài : Đọc kết quả. 1+ 1 = 2 ; 1 + 2 = 3 ; 2 + 1 = 3. HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 3HS làm tính và chữa bài. 1 1 2 + + + 1 2 1 -1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Nối phép tính với số thích hợp”: -2HS đại diện 2 đội làm thi ở bảng lớp, CL làm phiếu học tập. Trả lời (Phép cộng trong phạm vi3). Lắng nghe.   MỸ THUẬT Bài 7: VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ (TRÁI) CÂY I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh: _ Nhận biết màu các loại quả quen biết _ Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: _ Một số quả thực (có màu khác nhau) _ Tranh hoặc ảnh về các loại qua 2. Học sinh: _ Vở tập vẽ 1 _ Màu vẽ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu quả: _ GV giới thiệu cho HS một số quả thực (hoặc xem h1, h2, bài7-Vở tập vẽ 1) và hỏi: Đây là quả gì? Quả có màu gì? 2.Hướng dẫn HS cách làm bài tập: a) Bài vẽ màu: Vẽ màu quả cà và quả xoài (h3-Vở tập vẽ 1) _ GV gợi ý để HS nhận ra đặc điểm của từng quả: + Quả gì? Có màu gì? _ Cho HS vẽ màu vào hình vẽ b) Bài xé dán: _ GV giới thiệu bài xé dán (h2, Vở tập vẽ 1) và hỏi: +Quả gì? Màu gì? _ GV hướng dẫn HS cách làm bài: + Chọn màu: Ví dụ: - Quả cam: màu xanh là màu quả chưa chín, màu da cam là quả chín. - Quả xoài: màu vàng là màu quả chín, màu xanh là màu quả xanh - Quả cà: màu tím … + Cách xé: Ước lượng hình quả để xé giấy cho vừa (hình không to quá, nhỏ quáso với giấy làm nền) + Dán hình đã xé: GV hướng dẫn HS cách bôi hồ và đặt hình vào nền, sau đó xoa nhẹ tay lên hình. 3.Thực hành: _ GV quan sát và giúp các em: + Chọn màu để vẽ hoặc xé. + Cách vẽ màu: nên vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau để màu không ra ngoài hình vẽ. * Cách xé hình và cách dán 4. Nhận xét, đánh giá: _ GV chọn một số bài đẹp và hướng dẫn HS nhận xét _ Động viên, khuyến khích HS có bài đẹp 5.Dặn dò: _ Cho HS xem các loại quả: xoài, bầu, bí, táo… _ Quan sát và trả lời + Quả cà, có màu xanh, đỏ. + Quả xoài, có màu vàng, xanh lá. _HS vẽ màu vào hình vẽ. _ Thực hiện theo hướng dẫn của GV + HS tự chọn giấy màu để xé. +Quan sát từng thao tác của GV _HS làm bài _ Quan sát màu sắc của hoa, quả _ Chuẩn bị bài: Vẽ hình vuông và hình chữ nhật Thứ năm, ngày 09 tháng 10 năm 2008 THỂ DỤC Bài 7: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: _ Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học.Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, nhanh và trật tự hơn giờ trước. _ Học đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. _ Ôn trò chơi “Qua đường lội”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: _ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập .GV kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi. _ GV chuẩn bị 1 còi III. NỘI DUNG: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP 1/ Phần mở đầu: -GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. -Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học -Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. -Khởi động: +Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường + Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (dang tay ngang hít vào bằng mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng), sau đó quay mặt vào tâm. + Trò chơi “ Diệt các con vật có hại” 2/ Phần cơ bản: a) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: Sau mỗi lần GV cho HS giải tán rồi giúp cán sự tập hợp dưới hình thức thi đua xem tổ nào tập hợp nhanh, thẳng hàng, trật tự. b) Dàn hàng, dồn hàng: _ Dàn hàng: +Khẩu lệnh: “ Em A làm chuẩn, cách một sải tay… dàn hàng!” _ Dồn hàng: + Khẩu lệnh: “ Em A làm chuẩn… dồn hàng!” * GV nhận xét, bổ sung thêm những điều HS chưa biết hoặc chỉnh sửa những chỗ sai. Nhắc HS không chen lấn, xô đẩy nhau. c) Đi thường theo nhịp 1-2 hàng dọc: _ Khẩu lệnh: “Đi thường … bước!” _ Động tác: Các em bước chân trái trước rồi đi thường. GV dùng còi thổi nhịp 1-2, 1-2 để HS cố gắng bước đúng nhịp, tay vung tự do. Nếu không có còi, GV có thể đếm nhịp 1-2, 1-2, … hoặc cho HS vừa đi vừa hát. _ Khẩu lệnh: “Đứng lại…đứng!” _ Các em đứng lại và điều chỉnh khoảng cách. d) Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái, dàn hàng ngang, dồn hàng. Tổ nào tập hợp nhanh, quay đúng hướng, giãn đúng khoảng cách và thẳng hàng, không mất trật tự là thắng cuộc. e) Ôn trò chơi:“ Qua đường lội”: _ Cách chơi: như bài 6 + Nhắc HS không chen lấn, xô đẩy nhau trong khi chơi. 3/ Phần kết thúc: _ Thả lỏng. _ Củng cố. _ Nhận xét. _ Giao việc về nhà. 1-2 phút 1-2 phút 30-40m 1 phút 2 phút 1-2 lần 1-2 lần 1 lần 4-5 phút 1-2 phút 2 phút 1-2 phút - Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang. - Ôn và học mới một số kĩ năng đội hình đội ngũ. Đội hình vòng tròn Theo đội hình 4 hàng ngang. - HS được gọi làm chuẩn phải hô “có” và giơ tay phải lên cao. Khi GV hô khẩu lệnh “ dồn hàng”, thì dồn hàng về đứng theo khoảng cách một khuỷu tay. - HS đồng loạt bước chân trái về trước đi thường theo nhịp 1-2. - HS đứng vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt. - Tập lại các động tác đã học. TOÁN Bài: Luyện Tập I.MỤC TIÊU: -Kiến thức: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 -Kĩ năng : Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng. -Thái độ : Thích học Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT3, bảng phụ ghi BT 2, 3. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: Ổn định tổ chức (1phút). 2. Kiểm tra bài cũ:( 5 phút) Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi3) 1HS trả lời. Làm bài tập 1/44 :(Tính) (1 HS nêu yêu cầu). 1 + 1 = … 1 + 2 = … 2 + 1 = … (3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). HOẠT ĐỘNG II: (15 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 +Cách tiến hành : *Bài tập1/45: HS làm bảng con.. Hướng dẫn HS GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/45:Cả lớp làm vở Toán . Hướng dẫn HS nêu cách làm : GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. *Bài 3/44 : Làm phiếu học tập. GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm. HS nghỉ giải lao 5’ Bài tập 4: Làm bảng con. HD HS: HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 5 phút) +Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng. + Cách tiến hành: Làm bài tập 5: HS ghép bìa cài. HD HS nêu cách làm bài: GV giúp HS thấy được mối liên hệ giữa tình huống của tranh vẽ (một con thỏ thêm một con thỏ nữa) với phép tính 1 + 1 = 2. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Phép cộng trong phạm vi 4”. -Nhận xét tuyên dương.         Đọc yêu cầu bài1:” Điền số”.HS nhìn tranh và nêu được bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huông trong tranh. 2HS làm bài. Chữa bài: HS đọc: 2 + 1 = 3 ; 1 + 2 = 3. -1HS đọc yêu cầu:”Tính”. 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vở rồi đổi vở chữa bài. 1HS đọc yêu cầu:”Điền số”. 3HS làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập. HS đọc yêu cầu bài 4:” Tính”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. VD: HS nêu “Một bông hoa và một bông hoa là mấy bông hoa? HS trả lời:” Một bông hoa và một bông hoa là hai bông hoa”và viết 2 vào sau dấu = để có 1 + 1 = 2. Tương tự đối với hai tranh vẽ sau. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính. -HS nêu yêu cầu bài toán:“Viết phép tính thích hợp:” a,HS nhìn tranh nêu bài toán”Lan có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ?” Rồi viết dấu + vào ô trống để có 1 + 2 = 3 và đọc “Một cộng hai bằng ba”. b, Cách làm tương tự như trên. (HS thi đua nêu bài toán rồi nêu phép tính: 1 + 1 = 2) Thi đua ghép phép tính ở bìa cài. Trả lời (Luyện tập ). Lắng nghe.     TIẾNG VIỆT Bài 29: ia I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ia và từ lá tía tô 2.Kĩ năng :Học sinh đọc và viết được : ia và lá tía tô Đọc được câu ứng dụng : Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Chia quà II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: lá tía tô; Câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chia quà -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : - Đọc câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở SaPa ( 2 – 4 em) - Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần đầu tiên : vần ia – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết được vần ia và từ lá tía tô +Cách tiến hành : -Nhận diện vần : Vần ia được tạo bởi: i và a GV đọc mẫu Hỏi: So sánh: ia và a? -Phát âm vần:

File đính kèm:

  • docGA Lop 1 T7 tong hop.doc