HỌC KÌ I
Chuyển động cơ học
Vận tốc
Chuyển động đều - Chuyển động không đều
Biểu diễn lực
Sự cân bằng lực - Quán tính
Lực ma sát
Áp suất
Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
Áp suất khí quyển
Kiểm tra
Lực đẩy Acsimet
Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimet
Sự nổi
Công cơ học
Định luật về công
Công suất
Kiểm tra học kì I
Ôn tập
27 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Vật lý 8 kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ LỚP 8
Cả năm: 35 tuần 1 tiết/tuần = 35 tiết
Học kì I: 18 tiết/ tuần 1 tiết/tuần = 18 tiết
Học kì II: 17 tiết/ tuần 1 tiết/tuần = 17 tiết
Tiết
Bài
Mục bài
HỌC KÌ I
1
1
Chuyển động cơ học
2
2
Vận tốc
3
3
Chuyển động đều - Chuyển động không đều
4
4
Biểu diễn lực
5
5
Sự cân bằng lực - Quán tính
6
6
Lực ma sát
7
7
Áp suất
8
8
Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
9
9
Áp suất khí quyển
10
Kiểm tra
11
10
Lực đẩy Acsimet
12
11
Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acsimet
13
12
Sự nổi
14
13
Công cơ học
15
14
Định luật về công
16
15
Công suất
17
Kiểm tra học kì I
18
Ôn tập
HỌC KÌ II
19
16
Cơ năng: Thế năng, động năng
20
17
Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
21
18
Câu hỏi và bài tập tổng kết chươngI: Cơ học
22
19
Các chất được cấu tạo thế nào?
23
20
Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
24
21
Nhiệt năng
25
22
Dẫn nhiệt
26
23
Đối lưu - Bức xạ nhiệt
27
Kiểm tra
28
24
Công thức tính nhiệt lượng
29
25
Phương trình cân bằng nhiệt
30
26
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
31
27
Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt
32
28
Động cơ nhiệt
33
29
Câu hỏi và tổng kết chương II : Nhiệt học
34
Kiểm tra học kì II
35
Ôn tập
Ngày 6 tháng 9 năm 2005
Tiết 1: Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được khái niệm: vật mốc, chuyển động, đứng yên.
- Nắm được chuyển động và đứng yên có tính tương đối.
- Nhận biết và phân biệt được một số dạng chuyển động thường gặp.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ hình 1.2; 1.4
Một con lắc đơn và giá thí nghiệm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5ph)
Thảo luận trong nhóm ( 2 HS cùng bàn)
Nêu ý kiến và lý do mình chọn ý kiến đó.
Định hướng cho HS nêu ra 2 ý kiến:
- Trái Đất chuyển động, Mặt trời đứng yên.
- Mặt trời chuyển động, Trái Đất đứng yên.
Để khẳng định một vật chuyển động hay đứng yên ta cần căn cứ vào điều gì?
HĐ 2: Tìm hiểu căn cứ để khẳng định một vật là chuyển động hay đứng yên
- Làm việc cá nhân, nêu và phân tích ví dụ.
- Nhận xét ý kiến của bạn.
- Chính xác hoá k/n vật mốc.
- Rút ra kết luận: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
- Yêu cầu HS lấy một số ví dụ về chuyển động.
- Phân tích tại sao khẳng định vật đó chuyển động ( vị trí của vật đó thay đổi so với vật khác).
- Chính xác hoá k/n vật mốc: vật được chọn làm cơ sở để so sánh vị trí của vật khác.
- Y/ c HS rút ra kết luận về chuyển động.
- Y/ c HS rút ra kết luận đứng yên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Tham gia thảo luận trước lớp.
- Rút ra: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
- Nhận xét ý kiến đã nêu ra đầu tiết học.
- Sử dụng tranh vẽ H1.2, y/c HS quan sát và trả lời các câu hỏi C4, C5, C6, C7.
- Định hướng các câu trả lời của HS.
- Nhận xét: một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số dạng chuyển động thường gặp.
- Nghe thông báo, ghi vào vở.
- Hoạt động theo nhóm, nêu ý kiến.
- Nhận xét ý kiến của các nhóm, tìm ra chỗ đúng, sai.
- Giới thiệu: Đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian gọi là quỹ đạo của chuyển động.
- Trong thực tế chúng ta quan sát thấy những dạng chuyển động nào? Nêu ví dụ.
+ Chuyển động thẳng - ví dụ.
+ Chuyển động cong - ví dụ ( Chuyển đồng của quả cầu trong khi chơi đá cầu..)
+ Chuyển động tròn - ví dụ: Chuyển động của đầu cánh quạt trần...
+ Dao động - Chuyển động qua lại của con lắc đồng hồ...
Hoạt động 5: Vận dụng - Hướng dẫn học bài
- Ôtô: đứng yên so với người lái, chuyển động so với người đứng bên đường hoặc cột điện.
- Người lái xe: đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người đứng bên đường hoặc cột điện.
1. Vận dụng:
- Sử dụng hình 1.4. Yêu cầu HS trả lời câu C10, gợi ý để HS lần lượt xét từng vật đối với các vật còn lại.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả lời câu C11.
- Người đứng bên đường: đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người đứng bên đường hoặc cột điện.
- Cột điện: đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô hoặc người lái xe.
2. Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Giải các bài tập 1.1 - 1.6 SBT
- Chuẩn bị bài: Vận tốc
- Mỗi nhóm chuẩn bị một đồng hồ điện tử hiện số.
Ngày 13 tháng 9 năm 2005
Tiết 2: Bài 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động.
- Nắm được công thức vận tốc v = và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị
chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi dơn vị vận tốc.
- Vận dụng được công thức vận tốc để tính vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồng hồ bấm giây.
- Tranh vẽ tốc kế
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 2.1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập
- Một học sinh trình bày trên bảng phụ.
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét đánh giá.
- Hoạt động cá nhân đưa ra dự đoán về chuyển động đều.
- Yêu cầu 1 học sinh giải bài tập được ghi trên bảng phụ & trả lời câu hỏi: Em nào chạy nhanh hơn? Tại sao?
- Làm thế nào để biết được sự nhanh hay chậm của một chuyển động? Thế nào là chuyển động đều?
Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì?
- Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
- Rút ra nhận xét:
+ Quãng đường đi được trong 1s gọi là vận tốc của chuyển động.
+ Vận tốc cho biết chuyển động là nhanh hay chậm.
- Hướng dẫn học sinh so sánh chuyển động nhanh hay chậm của các em trong bài toán - ghi vào bảng.
- Yêu cầu trả lời các câu hỏi C1 - C3.
- Vận tốc của chuyển động là gì? Đại lượng đó cho ta biết được thông tin gì về chuyển động đang xét?
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc.
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Phân tích kết quả theo bảng, rút ra nhận xét sự nhanh hay chậm của chuyển động.
- Ghi:
v = .
Trong đó: S quãng đường đi được (m)
t thời gian đi hết quãng đường (s)
- Trong chuyển động đều vận tốc là một hằng số.
- Để tính vận tốc chuyển động của một vật ta phải làm gì?
- Giới thiệu công thức tính vận tốc.
+ Đọc và phân tích kết quả ghi trên bảng, so sánh độ nhanh hay chậm của chuyển động.
+ Giới thiệu dụng cụ đo vận tốc - Tốc kế.
- Yêu cầu học sinh chỉ rõ các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị đo.
- Đối với vật chuyển động có vận tốc không thay đổi, chuyển động đó có tính chất gì?
Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc
+Đơn vị: m/s; hoặc km/h
+ Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
- Thông báo: đơn vị đo vận tốc là m/s hoặc km/h.
- Cách đổi các đơn vị vận tốc như thế nào? Ví dụ:
36 km/h = 3600m/3600s = 1m/s
Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ đo vận tốc
+ Liên hệ với thực tế.
+ Số chỉ của đồng hồ vận tốc trên xe máy cho biết vận tốc tại thời điểm nào đó của chuyển động.
- Giới thiệu tốc kế: dụng cụ đo vận tốc gọi là tốc kế.
- Tốc kế chỉ một giá trị a km/h. Điều đó cho ta biết những gì?
Hoạt động 6: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn học bài
- Hoạt động theo nhóm, trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét đánh giá câu trả lời của nhóm khác.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi C5, C6, C7, C8.
- Tóm tắt kiến thức bài học.
- Bài tập về nhà: 2.1 - 2.5 SBT.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài học tiếp, chuẩn bị thí nghiệm.
Ngày 20 tháng 9 năm 2005
Tiết 3: Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
- Phát biểu được khái niệm về chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ của mỗi dạng chuyển động.
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian, chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Kĩ năng là thí nghiệm và thu thập kết quả.
- Rút ra được quy luật của chuyển động đều và chuyển động không đều từ quan sát thực tế và thí nghiệm.
- Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
- Thí nghiệm theo hình 3.1 SGK: máng nghiêng được cân chính sẵn theo nhóm ở phòng thực hành bộ môn.
- Bút dạ để đánh dấu, thước đo cho mỗi nhóm.
- Máy gõ nhịp.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập
- Một học sinh phát biểu, học sinh khác nhận xét.
- Trả lời câu hỏi.
- Chọn ví dụ minh hoạ.
- Vận tốc chuyển động là gì? Phát biểu công thức, và đơn vị đo vận tốc.
- Trong chuyển động nếu vận tốc của nó thay đổi hoặc không thay đổi thì chuyển động đó có tính chất gì?
Hoạt động 2: Định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều
- Ghi:
+ v = Hsố - chuyển động đều.
+ v thay đổi theo thời gian - chuyển động không đều.
- Thảo luận, rút ra nhận xét:
- Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
- Thông báo định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Giới thiệu thêm: trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp chuyển động không đều.
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, ghi kết quả thu được vào bảng. Nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.
Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Ghi: vtb = .
Khi nói vận tốc trung bình phải chỉ rõ vận tốc đó trên quãng đường nào, vì trên các đoạn đường khác nhau, giá trị vận tốc có thể không như nhau.
- Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
- Thông báo khái niệm vận tốc trung bình. Lưu ý khi nói vận tốc trung bình phải chỉ rõ vận tốc đó trên quãng đường nào.
- Yêu cầu phân biệt k/n vận tốc trung bình và vận tốc tức thời.
- Yêu cầu HS trả lời câu C3.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Vận tốc khi xuống dốc là:
Vận tốc trên đường bằng là:
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là:
Nhận xét: vận tốc trung bình khác với trung bình cộng vận tốc.
- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
- Yêu cầu 1 HS giải bài tập C5. Nhận xét kết quả sau khi tính được: Vận tốc trung bình không phải là trung bình cộng vận tốc.
- Làm nhanh các câu C6, C7
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập từ 3.1 - 3.7.
- Chuẩn bị bài học sau. Xem lại bài: Lực - Hai lực cân bằng ở Lớp 6.
Ngày 4 tháng 10 năm 2005
Tiết 4: Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng là thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ.
- Sử dụng véc tơ để biểu diễn lực
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ vẽ một số vật chịu các lực tác dụng theo các phương khác nhau.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra- Ôn lại kiến thức cũ - Tạo tình huống học tập
1. Ôn lại khái niệm lực.
- HS trả lời, các HS khác theo dõi, nhận xét.
- Suy nghĩ tìm hướng giải quyết
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại: K/n lực, các yếu tố đặc trưng cho một lực.
- Yêu cầu HS 2 mô tả lại thí nghiệm H4.1 và hiện tượng ở H4.2.
- Khi cần biểu diễn một lực bằng hình vẽ ta phải làm như thế nào?
Hoạt động 2: Biểu diễn lực.
II. Biểu diễn lực.
1. Lực là một đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ.
A
F
5N
- Tổng hợp và giới thiệu: Lực không những có độ lớn mà còn có phương và chiều. Lực là một đại lượng véc tơ.
- Giới thiệu cách biểu diễn lực bằng véc tơ
A - Biểu diễn điểm đặt.
Hướng mũi tên biểu diễn hướng của lực.
Độ dài của mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo một tỉ xích nào đó: F = 20N
- Gốc là điểm mà lực tác dụng đặt lên vật ( điểm đặt ).
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỷ xích cho trước.
F
- Kí hiệu
Cường độ: F = 20 N
Hoạt động 3: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
III. Vận dụng
Làm việc dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Theo dõi và đánh giá câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu các học sinh lần lượt biểu diễn các lực cho bằng lời ở câu C2.
- Sử dụng hình vẽ, yêu cầu HS đọc các lực biểu diễn trên đó.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập từ 4.1 - 4.5.
Ngày 11 tháng 10 năm 2005
Tiết 5: Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu diễn chúng bằng véc tơ.
- Nêu được dự đoán và làm được thí nghiệm kiểm chứng nhằm khẳng định: " Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động đều sẽ chuyển động đều mãi mãi"
- Nêu được thí dụ về quán tính và giải thích được thí dụ đó.
- Rèn luyện được kĩ năng suy đoán, tác phong nhanh nhẹn chính xác khi làm TN.
- Có tinh thần hợp tác trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
Máy Atút
Một số quả nặng, khối gỗ, bản giấy mỏng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập
- Nhớ lại khái niệm lực cân bằng đã học.
- HS trả lời, các HS khác theo dõi, nhận xét.
- Treo quả nặng đứng yên trên giá, giúp HS nhớ lại khái niệm lực cân bằng đã học ở lớp 6. ( trọng lực cân bằng với lực đàn hồi)
- Hai lực có tính chất như thế nào:
+ Cùng đặt vào một vật.
+ Mạnh như nhau.
+ Cùng phương, ngược chiều.
Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân bằng
1.
- Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
- Biểu diễn các lực tác dụng lên mỗi vật
F
P
- Thông báo: Các vật trên hình 5.2 đứng yên vì chịu các lực cân bằng. Hãy chĩ rõ các lực đó? Các lực đó có điểm đặt, hướng và độ lớn như thế nào?
- Yêu cầu HS biểu diễn các lực đó.
- Cùng HS nhận xét đánh giá
- Tiến hành thí nghiệm
+ Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm:
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a. Dự đoán: Vật sẽ chuyển động thẳng đều.
b. Thí nghiệm
Quan sát theo dõi, ghi kết quả thu được vào bảng 5.1
c. Nhận xét: Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, vật A đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian như nhau.
d. Kết luận: Dưới tác dụng của các lực cân bằng, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động đều.
* Hai quả nặng A, B có trọng lượng như nhau.
* Các miếng gia trọng.
* Khi miếng gia trọng bị giữ lại, quả nặng A chuyển động dưới tác dụng của hai lực cân bằng
* Bộ đếm thời gian dùng cảm biến
+ Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét, thu thập và xử lí kết quả ( Trả lời các câu hỏi C2 - C5).
- Nhờ đâu mà quả nặng A khi không có lực tác dụng vẫn tiếp tục chuyển động ?
Hoạt động 3: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời sống và kĩ thuật.
II. Quán tính
1. Nhận xét
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể đột ngột thay đổi vận tốc được.
2. Vận dụng
- Hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi.
- Tranh luận, nhận xét về câu trả lời của bạn.
- Biểu diễn thí nghiệm về quán tính bằng băng giấy và quả nặng.
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét
- Giới thiệu: tính giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính, mọi vật lớn hay bé đều có quán tính.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi C6, C7, C8
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Hoạt động cá nhân.
- Cùng nhận xét với giáo viên.
- Có thể nêu thắc mắc về thiết bị tự kiếm ( nếu có)
- Yêu cầu HS giải nhanh bài tập 5.1 - 5.3. Thu và nhận xét đánh giá 5 bài.
- Đọc lại phần ghi nhớ.
- Bài tập : 5.4 - 5.8 SBT.
- Chuẩn bị bài học tiếp theo, tự làm các thí nghiệm trong bài, ghi lại nhận xét
Ngày 18 tháng 10 năm 2005
Tiết 6: Bài 6: LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được các loại lực ma sát và đặc điểm của chúng.
- Làm được thí nghiệm phát hiện lực ma sát nghỉ.
- Phân tích được một số hiện tượng thể hiện ma sát có hại và cách làm giảm nó; ma sát có lợi và cách làm tăng lên.
- Rèn luyện kĩ năng đo lực, lực ma sát để rút ra đặc điểm của lực ma sát.
II. CHUẨN BỊ
Cho 6 nhóm: - 1 lực kế 5N
- 1 khối gỗ có các mặt khác nhau ( lớp 6). - 1 quả nặng 2N ( lớp 6)
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập
3 HS trình bày trên bảng.
Các hs còn lại theo dõi, nhận xét, chữa lại vào vở nếu cần.
Yêu cầu 3 HS đồng thời lên bảng:
- HS 1: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Chữa bài tập 5.4.
- HS 2: Quán tính là gì? Chữa bài tập 5.5 và 5.6.
- HS 3: Chữa bài tập 5.7 và 5.8.
Cùng với lớp nhận xét đánh giá.
Liên hệ với hiểu biết thực tế.
Trên các ổ trục người ta lắp các ổ bi nhằm mục đích gì? Thường xuyên phải tra dầu mỡ vào đó? Người ta xẻ rãnh trên lốp xe nhằm mục đích gì?
Hoạt động 2: Nghiên cứu khi nào xuất hiện lực ma sát.
1. Lực ma sát trượt.
Nêu được:
- Fms trượt xuất hiện ở má phanh ép vào vành bánh xe cản trở lại chuyển động của vành.
- Fms trượt xuất hiện ở giữa bánh xe và mặt đường.
- Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C1.
Nhận xét: Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên mặt vật khác.
- Y/c Hs đọc tài liệu, nhận xét lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu?
- Chốt lại: Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật chuyển động trượt trên mặt vật khác.
- Đọc thông báo và trả lời câu hỏi: Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?
2. Lực ma sát lăn
Nêu được:
- Fms lăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn.
- Lấy các ví dụ.
Nhận xét: Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động lăn trên mặt vật khác.
Fms trượt > Fms lăn
3. Lực ma sát nghỉ.
- HS đọc phần hướng dẫn thí nghiệm.
- Đọc số chỉ của lực kế khi vật chưa chuyển động.
- Trả lời câu hỏi C3: phân biệt ma sát trượt và ma sát lăn; so sánh độ lớn của chúng.
Y/c HS:
- Đọc phần hướng dẫn.
- Làm thí nghiệm theo nhóm - nhận xét
- Trả lời câu C4 - giải thích?
- Phân tích: Vật không thay đổi vận tốc: Chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Fk = Fms nghỉ
Nhận xét: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên.
- Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện trong trường hợp nào?
Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật.
1. Lực ma sát có thể có hại
a. Ma sát trượt giữa xích và răng đĩa gây mòn
Khắc phục: Tra dầu.
b. Ma sát làm mòn và cản trở chuyển động.
Khắc phục: Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn, tra dầu mỡ bôi trơn.
c. Ma sát giữa đáy thùng và mặt sàn làm khó di chuyển.
Khắc phục: Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích.
- Nêu được các tác dụng trong từng trường hợp và chỉ ra cách làm tăng lực ma sát.
- Y/c HS trả lời câu C6.
Trong hình vẽ 6.3 mô tả tác hại của lực ma sát, em hãy nêu những tác hại đó và biện pháp làm giảm lực ma sát đó?
- Chốt lại những ý kiến phát biểu của học sinh.
PP tương tự phần trên.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Hoạt động theo lệnh của giáo viên.
- Nhận xét ý kiến phát biểu.
- Hình dung lại nội dung bài học.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Y/c HS trả lời các câu hỏi C8 và C9
- Chính xác hoá, nhận xét đánh giá.
- Hệ thống lại bài học:
- Làm các bài tập từ 6.1 - 6.5
- Chuẩn bị bài học sau.
Ngày 25 tháng 10 năm 2005
Tiết 7: Bài 7: ÁP SUẤT
I. MỤC TIÊU:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất, g/t được các đại lượng trong công thức.
- Vận dụng được công thức áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và trong kĩ thuật, sử dụng để giải thích được một số hiện tượng thường gặp.
- Kĩ năng làm thí nghiệm nhanh chóng và chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- Ba khối sắt kích thước giống nhau cùng ba khối mút cùng kích thước cho mỗi nhóm.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập
3 HS trình bày trên bảng.
- HS1: Lực ma sát sinh ra khi nào? Biểu diễn lực ma sát tác dụng lên khối gỗ trong trường hợp sau:
Fk
Các hs còn lại theo dõi, nhận xét, chữa lại vào vở nếu cần.
Đưa ra các dự đoán.
- HS 2: Chữa bài tập 6.4
- HS 3: Chữa bài tập 6.5
- Cùng cả lớp đánh giá, nhận xét
* Tác dụng do một lực gây ra phụ thộc vào nhứng yếu tố nào?
* ĐVĐ như SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm áp lực .
I. Áp lực là gì?
P
Áp lực là lực tác dụng vuông góc với diện tích bị ép.
Ví dụ:
- Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi?
Lưu ý: F tác dụng mà không vuông góc với diện tích bị ép thì không phải là áp lực. Vậy áp lực không phải là một loại lực
- Y/c HS đọc phần thông báo, trả lời câu hỏi: áp lực là gì? Ví dụ.
- Y/c HS trả lời câu C1. Xác định áp lực bằng hình vẽ.
- Trọng lượng P của người có phải là áp lực không? Vì sao?
- Nhấn mạnh cho học sinh lưu ý...
- Y/c HS tìm thêm ví dụ trong cuộc sống.
Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất.
- Thảo luận phương án thí nghiệm.
- Tiến hành t/n
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Nhận xét:
+ F lớn → tác dụng áp lực lớn
+ S lớn → tác dụng áp lực nhỏ
Kết luận: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và S bị ép càng nhỏ.
- Nêu được: Để tăng t/d của áp lực có 2 biện pháp:
+ Tăng F
+ Giảm S
+ Đồng thời cả hai.
2. Công thức tính áp suất
Kí hiệu: áp suất: p
Áp lực: F
Diện tích bị ép S
Công thức:
Đơn vị: N/m2 = Pa đọc là paxcan
- Gợi ý: kết quả tác dụng của áp lực là độ lún xuống của vật.
- Xét kết quả t/d của áp lực căn cứ vào 2 yếu tố là độ lớn của áp lực và S bị ép.
- Y/c HS nêu phương án thí nghiệm.
- Y/c HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm - theo dõi các nhóm.
- Y/c HS trả lời câu C3 ( KL)
Muốn tăng tác dụng của áp lực thì có những biện pháp nào?
T/d của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố: áp lực và S bị ép → k/n áp suất.
- Y/c HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi áp suất là gì?
- Áp suất được tính như thế nào?
- Thông báo kí hiệu áp suất.
- Đơn vị áp suất là gì?
- Giới thiệu cách đọc đơn vị P
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Hoạt động cá nhân, trả lời trước lớp.
- Nhận xét trả lời của bạn, đối chiếu với kết quả của bản thân.
- Nêu các câu hỏi ( nếu có)
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân lần lượt trả lời câu C4 và C5.
- Đọc phần " Có thể em chưa biết"
- Củng cố lại các khái niệm áp lực, áp suất và đơn vị áp suất.
Công việc về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 7.1 → 7.6 SBT
Ngày 1 tháng 11 năm 2005
Tiết 8: Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, g/t được các đại lượng trong công thức.
- Vận dụng được công thức áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và sử dụng để giải thích được một số hiện
tượng thường gặp.
- Kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
II. CHUẨN BỊ:
Cho mỗi nhóm:
- Một bình hình trụ có đáy và các lỗ ở hai bên bịt bằng màng cao su mỏng.
- Một bình hình trụ (Sinh học 6), làm thêm đĩa bằng nhựa.
- Một bình thông nhau.
- Bình chứa nước, khăn khô, khay đựng.
Chung cho cả lớp: 1 bình chứa nước sạch.
Bình thông nhau đáy có khoá
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập
3 HS trình bày trên bảng.
Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, chữa lại vào vở nếu cần.
GV yêu cầu 3 HS:
- HS 1: Áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, nêu tên và các đơn vị của các đại lượng trong công thức.
- HS 2: Chữa bài tập 7.5
- HS 3: Chữa bài tập 7.6
Chuẩn hoá, nhận xét.
- Y/C HS đọc phần mở bài. Bổ sung: nếu không mặc đồ lặn thì người thợ lặn sẽ bị tức ngực, nguy hiểm.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
1. Thí nghiệm 1.
Tiến hành thí nghiệm, ghi nhận xét
Trả lời câu hỏi C1 và C2.
2. Thí nghiệm 2.
Thực hiện thí nghiệm, ghi nhận xét.
Trả lời câu C3.
3. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II. Công suất tính áp suất chất lỏng.
Hoạt động cá nhân, xây dựng công thức.
p = d.h
Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị đo chúng.
So sánh áp suất của chất rắn và chất lỏng.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 1, nêu nhận xét về hình dạng của các màng cao su.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C1 và C2.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2, nêu nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C3
- Hướng dẫn HS rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS rút ra công thức.
- Yêu cầu HS giải thích rõ các đại lượng có mặt trong công thức.
- Nhấn mạnh: áp suất tại mọi điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang trong lòng chất lỏng đều bằng nhau.
- Giới thiệu thêm về ứng dụng của điều này.
Hoạt động 3: Nghiên cứu bình thông nhau.
III. Bình thông nhau
- Suy đoán về áp suất tại các điểm trên hình vẽ 8.6.
- Quan sát thí nghiệm do giáo viên tiến hành.
- Rút ra kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng độ cao.
- Y/C HS nêu dự đoán.
- Tiến hành thí nghiệm H 8.6.
- Hướng dẫn HS rút ra nhận xét.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà
- Hoạt động cá nhân, trả lời trước lớp.
- Nhận xét trả lời của bạn, đối chiếu với kết quả của bản thân.
- Y/c HS trả lời câu hỏi đầu bài học.
- Hoạt động cá nhân, trả lời câu C7 - 1 HS trình bày, lớp đánh giá.
- Sử dụng H 8.8: Tại sao căn
File đính kèm:
- Giao an vat ly 8 HKI day du hay viet tren font Unicode.doc