Giáo án địa 9 Trường THCS Quang Trung

 Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1.Kiến thức : Cho học sinh hiểu được:

 - Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất.

- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta

 2. Kỹ năng :

 - Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc

- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư

 3. Thái độ:

 Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

 GV - Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang, Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam.

 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

2. Giới thiệu bài mới :

3. Bài mới:

 

doc113 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án địa 9 Trường THCS Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ VIỆT NAM Ngày soạn:10 /8/2013 TIẾT 1 Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : Cho học sinh hiểu được: - Nước ta có 54 dân tộc mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. - Trình bày tình hình phân bố các dân tộc nước ta 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu, bản đồ về dân cư 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc, tinh thần yêu nước. II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV - Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam ,Tranh ảnh về đồng bằng , ruộng bậc thang, Bộ tranh ảnh về Đại gia đình dân tộc Việt Nam. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Giới thiệu bài mới : Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1 : T×m hiĨu c¸c d©n téc n­íc ta : -HướÙng danHS quan sát Tranh ảnh Bảng 1.1: Dân số phân theo thành phần dân tộc (sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn người) CH: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Nêu vài nét khái quát về dân tộc kinh và các dân tộc ít người CH: Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ? CH: Quan sát H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nhận xét? CH: Dân tộc nào có số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Phân bố chủ yếu ở đâu? Làm nghề gì? CH: Các dân tộc ít người phân bố ở đâu? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu %? CH: Kể tên một số sản phẩm tiêu biểu của dân tộc ít người mà em biết? Quan sát hình 1.2 em có suy nghĩ gì về lớp học ở vùng cao không? GV cũng cần chú ý phân tích và chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình phát triển đất nước, - Những Việt kiều đang sống ở nước ngoài. - Thành phần giữa các dân tộc có sự chênh lệch HĐ 2:T×m hiĨu vỊ sù ph©n bè c¸c d©n téc: - Cho HS làm việc theo nhóm Quan sát lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam H1.3 cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? CH: Hiện nay sự phân bố của người Việt có gì thay đổi nguyên nhân chủ yếu của sự thay đổi (CH: Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền địa hình nào? (thượng nguồn các dòng sông có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên có vị trí quan troÏng về Quốc phòng.) - Trung du vaØ miền Núi phía Bắc : Trên 30 dân tộc ít người. CH: Theo em sự phân bố các dân tộc hiện nay như thế nào?( đã có nhiều thay đổi) *Liên hệ: Cho biết em thuộc dân tộc nào, dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? CH: Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em ?. I. CÁC DÂN TỘC Ở NƯỚC TA - Nước ta có 54 dân tộc - Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán…Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú . - Dân tộc Việt kinh có số dân đông nhất 86% dân số cả nước. Là dân tộc có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, có các nghề thủ công đạt mức tinh xảo . - Các dân tộc ít người có số dân và trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm sản xuất riêng. - Các dân tộc đều bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc II. SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC 1. Dân tộc Việt (kinh) - Phân bố rộng khắp nước song chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải. 2. Các dân tộc ít người - Các dân tộc ít người chiếm 13,8% sống chủ yếu ở miền núi và trung du, - Hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi 4. Củng cố và đánh giá : ( Trắc nghiệm ở bài tập) - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ. 5.DỈn dß:häc bµi ,chuÈn bÞ bµi sau. Ngµy 10/8/2013 TIẾT 2 Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : - Biết số dân của nứơc ta hiện tại và dự báo trong tương lai - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Đặc điểm thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta nguyên nhân của sự thay đổi. 2. Kỹ năng : - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ gia tăng dân số - Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số 3. Thái độ: Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô về gia đình hợp lí II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: GV - Biểu đồ dân số Việt Nam - Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường , chất lượng cuộc sống HS: -Đọc và chuẩn bị bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1.ỉn ®Þnh tỉ líp: 2.Kiểm tra bài cũ: a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?Các dân tộc khác nhau ở mặt nào? Cho ví dụ 3. Bµi míi:.Giới thiệu bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính HĐ 1 : T×m hiĨu vỊ sè d©n: -Dựa vào vốn hiểu biết và SGK cho biết số dân Việt Nam theo tổng điều tra 01/4/1999 là bao nhiêu? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện tích và dân số của Việt Nam so với thế giới? - Năm 1999 dân số nước ta 76,3 triệu người. Đứng thứ 3 ở ĐNÁ. HĐ2:T×m hiĨu vỊ gia t¨ng d©n sè: CH: Quan sát biểu đồ (hình 2.1), nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng? nhanh?(? CH: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì CH: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta CH: Hiện nay tỉ lệ sinh, tử của nước ta như thế nào? Tại sao? CH: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa thành thị và nông thôn, miền núi như thế nào? CH: Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn trung bình cả nước. Giải thích) HĐ3:T×m hiĨu c¬ cÊu d©n sè: - Cá nhân/cặp CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2 Nhận xét cơ cấu nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999,?ặc biệt là nhóm 0-14 tuổi. Nêu dẫn chưÙng và Những vấn đề đặt ra về Giáo duÏc, y teÁ, việc làm đối với các công dân tương lai? CH: Nhận xét tỉ lệ nam nữ ở nước ta? CH: Căn cứ số liệu ở bảng 2.2, hãy nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 1999 I. SỐ DÂN -Năm 2003 dân số nước ta là 80,9 triệu người - Việt Nam là một nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới . II. GIA TĂNG DÂN SỐ - Dân số nước ta tăng nhanh liên tục, - Hiện tượng “bùng nổ” dân số nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX. -N¨m 1999 tØ lƯ gia t¨ng tù nhiªn n­íc ta lµ 1,43% - Nhờ thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình nên những năm gần đây tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng. III. CƠ CẤU DÂN SỐ - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Tỉ lệ trẻ em có xu hướng giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng lên - Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ lệ nam. có sự khác nhau giữa các vùng 4. Củng cố và đánh giá: 1/ Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta? 2/ Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta. 5.dỈn dß:häc bµi ,chuÈn bÞ bµi sau. Ngày soạn :17/ 8/2013 TIẾT 3 Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : - HIểu và trình bày được đaËc điểm mật đoÄ dân sOè, phân bố dân cư ở nước ta . - Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hoá ở Vn 2. Kỹ năng : - Biết phân tích bản đồ phân bố dân cư, đô thịû Việt Nam, một số bảng số liệu về dân cư , Có kĩ năng phân tích lược đồ. Bảng số liệu 3. Thái độ:Ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống. Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư II. CHUẨN BỊ:: - Lược đồ phân bố dân cư Việt Nam - Bảng số liệu- Tranh ảnh về một số loại hình làng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ỉn dÞnhlíp: 2.Kiểm tra bài cũ a. Trình bày số dân và gia tăng dân số ở nước ta? b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta. 3. Bài mới:giíi thiƯu bµi:SGK Hoat động của GV và HS Nội dung chínht HĐ1T×m hiĨu mËt ®é d©n sè vµ ph©n bè d©n c­: Cho số liệu: Năm 2003 mật độ Lào 24 người/km2mật độ Inđônêxia 115người/km2 TháiLan 123người/km2 mật độ thế giới 47 người/km2 Qua số liệu em có nhận xét về mật độ dân số nước ta ? CH: Nhắc Lại cách tính mật độ dân số CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam hình 3.1 nhận xét:Phân bố dân cư nước ta (phân bố không đều,giữa nông thôn, thành thị, đồng bằng …) CH: Dân cư sống đông đúc ở những vùng nào? ,) CH: Dân cư thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao? CH: N/ nhân của sự phân bố dân cư không đều? CH: Em có biết gì về chính sách của Đảng trong sự phân bố lại dân cư không? HĐ2: HS Làm việc theo nhóm Mục tiêu:HS hiểu được đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta CH: Ở nông thôn dân cư thường làm những công việc gì? vì sao? CH: Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết? CH: Quan sát lược đồ phân bố dân cư Việt Nam (hình 3.1), hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta. Giải thích vì sao? CH: Ở thành thị dân cư thường làm những công việc gì? vì sao? CH: Sự khác nhau về hoạt động kinh tế cách bố trí nhà giữa nông thôn và thành thị như thế nào? CH: Địa phương em thuộc loại hình nào? CH: Quan sát hình 3.1 hay nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta . Giải thích vì sao? HĐ3: T×m hiĨu ®« thÞ ho¸: - Qua số liệu ở bảng 3.1: CH: Nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta. CH: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào? CH: So với thế giới đô thị hoá nước ta như thế nào? CH: Việc tập trung quá đông dân vào các thành phố lớn gây ra hiện tượng gì? CH: Kể tên một số TP’ lớn nước ta ? (một số thành phố lớn Hà Nội, TP’ HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng) I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ - Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao trên thế giới. Năm 2003 là 246 người/km2 - Phân bố dân cư không đều, tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên. - Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn 26% ở thành thị (2003) II. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. Quần cư nông thôn Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn qu©y quÇn thµnh lµng, b¶n. Êp, bu«n…… - Ho¹t ®éng kinh tÕ chđ yÕu lµ n«ng nghiƯp. 2. Quần cư thành thị - Các đô thị lớn có mật độ dân số rất cao -Ho¹t ®éng kinh tÕ chđ yÕu lµ c«ng nghiƯp ,dÞch vơ. II. ĐÔ THỊ HOÁ -Các đô thị nước ta phần lớn thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển. - Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. Tuy nhiên trình độ đô thị hoá còn thấp. 4. Củng cố và đánh giá: - Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích? - Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta ? 5.DỈn dß:häc bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau. ________________________________ Ngày soạn: 17/ 8/2013 TIẾT 4 BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể : - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở nước ta . - Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. 2. Kỹ năng : - Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống - Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất lượng cuộc sống 3. Thái độ: Ý thức lao động tự giác, nâng cao clcs II.CHUẨN BỊ GV - Các biểu đồ về cơ cấu lao động - Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng cuộc sống - Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc sống III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.ỉn ®Þnh líp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta và giải thích? - Nên đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư? 3.Bµi míi:.Giới thiệu bài mới :SGK Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1:Hoạt động nhóm CH: Nhận xét về nguồn lao động nước ta ? CH: Dựa vào biểu đồ hình 4.1: - Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân? CH: Nhận xét về chất lượng của nguồn lao động ở nước ta. (thấp) Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, cần có những giải pháp gì? CH: Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và những hạn chế nào? CH: Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta. HĐ 2.T×m hiĨu vỊ vÊn ®Ị viƯc lµm: CH: Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta - CH: Để giải quyết việc làm theo em cần phải có những biện pháp gì? - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng, vùng Tây Nguyên… Đ3:T×m hiĨu vỊ chÊt l­ỵng cuéc sèng: GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện. - CH: Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế nào giữa các vùng nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ? (chênh lệch) CH: Hình 4.3 nói lên điều gì? I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 1. Nguồn lao động - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và có tốc độ tăng nhanh. Trung bình mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động - Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành thị 24,2% - Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp , có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. - Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn 2. Sử dụng lao động - Số lao động có việc làm ngày càng tăng - Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM - Lực lượng lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. - Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước khá cao khoảng 6% III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG - Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện và đang giảm dần chênh lệch giữa các vùng 4. Củng cố đánh giá: 1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta 2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta 5.DỈn dß:chuÈn bÞ bµi sau. Ngày soạn: 23/8/2013 TIẾT5 BÀI 5: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học HS có thể : - Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số II. CHUẨN BỊ - GV: chuẩn bi đồ dùng dạy học - Tháp tuổi hình 5.1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1.ỉn ®Þnh líp 2. Kiểm tra bài cũ :KiĨm tra 15phĩt Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta?®Ĩ gi¶i quyÕt vÊn ®Ị viƯc lµm theo em cÇn cã nh÷ng gi¶i ph¸p gØ 3.Bµi míi:. GTBài mới :SGK3. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt HĐ1: So s¸nh 2 th¸p tuỉi: -HS Làm việc theo nhóm Quan sát tháp daÂn số nA¨m 1989 và năm 1999, so sánh hai tháp dân số về các mặt - Hình dạng của tháp - Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính - Tỉ lệ dân số phụ thuộc - GV y/c HS phân tích từng tháp sau đó tìm sự khác biệt về các mặt của từng tháp GV nói về tỉ số phụ thuộc Tỉ số phụ thuộc = Tổng số người dưới tuổi lao động cộng Tổng số người trên tuổi lao động chia cho số người trong độ tuổi lao động HĐ2: Từ những phân tích và so sánh trên nêu nhận xét về sự thay đổi và xu hướng thay đổi của cơ cấu dân số nước ta . Giải thích nguyên nhân. - : Cơ cấu dân dân số trên có thuận lợi khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế xã hội ? - Chúng ta cần phải có những biện pháp gì để từng bước khắc phục những khó khăn này? I / SO SÁNH 2 THÁP TUỔI - Hình dạng: đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng chân của đáy ở nhóm 0-4 tuổi ở năm 1999 đã thu hẹp hơn năm 1989 - Cơ cấu dân số : + Theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong tuổi lao động đều cao nhưng độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. + Giới tính: cũng thay đổi - Tỉ lệ dân phụ thuộc còn cao và cũng có thay đổi giữa 2 tháp dân số II. NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, song dân số đang có xu hướng “già đi”. - Nguyên nhân: Do thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống. Thuận lợi:LưÏc lượng lao động và dự trữ lao động dồi dào. - Khó khăn: + Nhóm 0-14 tuổi đông đặt ra nhiều vấn đề cấp bách về văn hoá, giáo dục, y tế. + Tỉ lệ và dự trữ lao động cao gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm + Tỉ lệ người cao tuổi cũng là vấn đề quan tâm chăm sóc sức khoẻ. - Biện pháp khắc phục: * Cần có chính sách dân số hợp lí. * Tạo việc làm *Cần có chính sách trong việc chăm sóc sức khoẻ người già 4. Củng cố , đánh giá: ? Tháp dân số cho chúng ta biết điều gì? ? Khi nào ds của một nước được coi là già? 5.DỈn dß:chuÈn bÞ bµi sau. ____________________________ §ÞA LÍ KINH TẾ Ngµy so¹n 23/8/2013 TiÕt 6 - BAi 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Về kiến thức: Sau bài học HS cần : - Biết quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây. - Hiểu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế , những thành tựu , khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế nhằm tham gia xây dựng quê hương ,đất nước . 2. Về kĩ năng: - Kĩ năng phân tích.vÏ vµ nhËn xÐt biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí - Kĩ năng đọc bản đồ 3. Thái độ:,tích cực tham gia vào việc bảo vệ môi trường đang sống …….Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường . II. CHUẨN BỊ - Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam - Một số h/ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra vở bài tập của HS 3. Bài mới:*Giới thiệu bài mới: : Hoạt động của GV-HS HĐ1: thảo luận nhóm :HS nghiên cứu SGK lưu ý 3 khía cạnh của Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.(Nét đặc trưng của đổi mới nền kinh tế là. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế) GV y/c HS đọc thuật ngữ chuyển dịch cơ cấu kinh tế CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào? HS Làm việc theo nhóm (biểu đồ hình 6.1 là trọng tâm kiến thức mục II) Dựa vào biểu đồ hình 6.1, hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở khu vực nào?(công nghiệp –xây dựng). ?Dựa vào lược đồ hình 6.2, Xác định các vùng kinh tế nước ta. Phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm.? Kể tên các vùng kinh tế nào giáp biển, vùng kinh tế nào không giáp biển?ý nghĩa?. - GV yêu cầu HS xác định các vùng kinh tế . Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm ? *H§2:-Nªu nh÷ng thµnh tùu vµ th¸ch thøc trong ph¸t triĨn kinh tÕ ë n­íc ta. HS làm việc theo nhóm GV cho HS hiểu rằng trong quá trình phát triển các thành tựu càng to lớn thách thức cũng càng lớn GV yêu cầu HS dựa vào SGK vốn hiểu biết thảo luận theo gợi ý CH: Kể tên một số ngành nổi bật? Ơû địa phương em có ngành kinh tế nào nổi bật? CH: Trong quá trình phát triển kinh tế nước ta có gặp những khó khăn gì? * gv: giáo dục HS vấn đề bảo vệ môi trường ở địa phương ,trường học ,lớp học nhăm cải thiện khó khăn trên con đường xây dựng đát nước Nội dung I. NỀN KINH TẾ NƯỚC TA TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng của khu vực nông , lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp–xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế : - Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. Các vùng kinh tế trọng điểm có tác động mạnh đến sự phát triển kinh tế xã hội của các vùng kinh tế lân cận . -Đặc trưng của hầu hết các vùng kinh tế là kết hợp kinh tế trên đất liền với kinh tế biển ,đảo. 2 Những thành tựu và thách thức * Thành tựu: - Nền kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc các ngành đều phát triển . - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá. - Sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. * Khó khăn, thách thức: Một số vùng còn nghèo, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, việc làm, biến động thị trươØng thế giới, Các thách thức trong ngoại giao 4. Củng cố CH: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào? CH: Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ? 5.Dặn dò:Học bài ,làm bài tập ,chuẩn bị bài mới :tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Ngày soạn: 31/08/2013 TiÕt 7 BÀI 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Về kiến thức: Hs cần: - Hiểu được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta - Biết được các nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp 2. Về kĩ năng:- Kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. - Liên hệ với thực tế địa phương 3. Thái độ: Bảo vệ nền nông nghiệp II. CHUẨN BỊ : -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam -Bản đồ khí hậu Việt Nam. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định :ktss 2. Kiểm tra bài cũ : Những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính CH: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp nước ta ,Vai trò với ngành nn? HĐ1:T×m hiĨu c¸c nh©n tè tù nhiªn: HS Làm việc theo nhóm :3 nhóm Nhãm1:Tìm hiểu về tài nguyên đất . phân bố ở đâu và thích hợp với loại cây trồng nào? -Gv mở rộng vấn đề sử dụng đất Nhãm 2:Tìm hiểu về tài nguyên khí hậu CH: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta. ( Nhiệt đới gió mùa ẩm) - Phân hoá rõ rệt theo chiều B-N, theo độ cao và theo mùa - CH: Những đặc điểm đó có thuaÄn lợi và khó khăn như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ? CH: Hãy tìm hiểu về các cây trồng chính và cơ cấu mùa vụ ở địa phương em. Nhãm 3:Tìm hiểu về tài nguyên nước CH: Nêu những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên nước đối với nông nghiệp ? CH: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? Nhãm 4:Tìm hiểu về ta

File đính kèm:

  • docGA dia 9 (2011-2012).doc
Giáo án liên quan