Giáo án Địa lí 7 - Tuần 10, Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội châu Á - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly (Cánh diều)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 7 - Tuần 10, Bài 6: Đặc điểm dân cư xã hội châu Á - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly (Cánh diều), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 7/ 11/ 2022
Tuần 10 – Tiết 15, 16
BÀI 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu.
- Biết cách sử dụng bản đồ đổ xác định sự phân bố dân cư, các đô thị lớn ở châu Á.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học: Tự học và hoàn thiện các nhiệm vụ thông qua phiếu học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các công cụ học tập để trình
bày thông tin, thảo luận nhóm.
+ Giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực Địa lí
+ Năng lực nhận thức Địa lí: năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, giải
thích hiện tượng và quá trình địa lí kinh tế - xã hội.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng công cụ Địa lí (bản đồ, bảng số liệu, hình ảnh,..)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Có những hiểu biết trung thực, khách quan về đặc điểm dân cư, tôn giáo, sự phần bố dân
cư, các đô thị lớn ở châu Á và ảnh hưởng của các yếu tố đó đến sản xuất và đời sống.
- Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn để xã hội.
- Có tinh thần chung sống hoà bình, hợp tác và sẻ chia, tôn trọng nét khác biệt trong
văn hoá, xã hội giữa các khu vực của châu Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị lớn ở châu Á, năm 2019.
- Các bảng số liệu, video, hình ảnh về dân cư của các đô thị lớn ở châu Á.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động xuất phát/ khởi động
a. Mục tiêu
- Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.
b. Nội dung
- Trò chơi LUCKY NUMBER
c. Sản phẩm
- Câu trả lời cá nhân của học sinh. d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm
vụ: Trò chơi LUCKY
NUMBER
Bước 2: HS thực hiện
nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết
quả
Bước 4: Đánh giá và
chốt kiến thức
Châu Á là nơi có con người cư tru từ rất sớm, cũng là nơi có nhũng nền văn minh
cổ đại phát triển rực rỡ trong lịch sử. Với quá trình phát triển lầu đời, dân cư, xã hội châu
Á ngày nay có những đặc điểm như thế nào?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu đặc điểm dân cư Châu Á
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm, cơ cấu dân số ở châu Á.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, khai thác số liệu.
b. Nội dung
- Dựa vào thông tin SGK và hình 6.1, 6.2 và bảng 6.1, hãy trình bày đặc điểm,cơ cấu dân
cư Châu Á
c. Sản Phẩm
Câu hỏi Trả lời
Số dân năm 2019? 4,6 tỉ người
Tỉ lệ dân số châu Á so với Gần 60%
thế giới năm 2019?
Hai quốc gia Châu Á có dân Trung Quốc, Ấn Độ
số đông trên thế giới
Đặc điểm cơ cấu dân số: Cơ cấu dấn số trẻ, nhưng đang chuyển biến theo hướng
già hóa và có sự khác nhau giữa các khu vực.
Tỉ lệ giới tính? Chênh lệch giới nam so với giới nữ, trung bình 100 nữ có
104,7 năm (Trung Quốc và Ấn Độ có chênh lệch giới tính
cao nhất) d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh 1. Đặc điểm dân cư
Nhiệm vụ 1-Hoạt động nhóm: Dựa vào thông tin a. Số dân
SGK, các em hãy trao đổi và hoàn thiện thông tin - Châu Á có số dân đông
phiếu học tập sau nhất trong các châu lục: 4,6 tỉ
người, năm 2019, chiếm gần 60%
dân số thế giới.
b. Cơ cấu dân số.
- Châu Á có cơ cấu dân số
trẻ, nhưng đang chuyển biến theo
hướng già hoá.
- Chênh lệch giới tính diễn
ra trong suốt thời gian dài. Năm
2019 trung bình cứ 100 nữ có
104,7 nam
Trả lời
Số dân?
Tỉ lệ dân số châu Á so với
thế giới năm 2019?
Hai quốc gia Châu Á có
dân số đông trên thế giới?
Đặc điểm cơ cấu dân số:
Tỉ lệ giới tính?
Nhiệm vụ 2- Cặp đôi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nhóm. - Các nhóm thảo luận, thống nhất nội dung báo cáo.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trả lời câu hỏi.
- Các học sinh khác có ý kiến nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá trình
thực hiện của học sinh về thái độ, tinh thần học tập,
khả năng giao tiếp, trình bày và đánh giá kết quả
cuối cùng của học sinh.
- Chuẩn kiến thức:
2.2. Tìm hiểu sự phân bố dân cư và các thành phố lớn ở châu Á
a. Mục tiêu
- Trình bày được sự phân bố dân cư và các đô thị lớn ở châu Á.
- Biết cách sử dụng bản đồ để xác định sự phân bố dân cư, các thành phố lớn ở châu
Á.
- Rèn luyện kĩ năng phần tích, khai thác số liệu.
b. Nội dung
- Dựa vào thông tin và hình 6.3 trong mục phân bố dân cư và các đô thị lớn, cho biết
các khu vực đông dân và các khu vực thưa dân ở châu Á.
- Dựa vào hình 6.3 và bảng 6.2, hãy:
+ Xác định các khu vực đông dân và thưa dân của Châu Á.
+ Kể tên và xác định các đô thị từ 20 triệu người trở lên ở châu Á.
c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào hình 2. Sự phân bố dân cư, các đô thị lớn.
6.3, bảng 6.2 và thông tin SGK, em hãy - Châu Á có mật độ dân số cao, có sự chênh
cho biết: lêch giữa các khu vực
- Các khu vực đông dân và các khu vực - Dân cư châu Á phân bố không đều
thưa dân ở châu Á? + Các khu vực đông dân ở châu Á: Đông
- Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố Á, Nam Á và một phần khu vực Đông Nam
dân cư ở châu Á? Á.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ + Các khu vực thưa dân ở châu Á:
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi Bắc Á, khu vực núi cao ở trung tâm châu
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc Á, khu vực bán đảo A-ráp.
- Gọi học sinh bất kì trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung *GV mở rộng: Siêu đô chị ở châu Á: Theo - Các đô thị trên 20 triệu dân ở châu Á năm
một báo cáo mới của Liên hợp quốc, hầu 2020: Tô-ky-ô, Đê-li, Mun-bai, Thượng
hết các thành phố lớn nhất thế giới sẽ ở Hải, Đắc-ca, Bắc Kinh.
châu Phi và châu Á vào năm 2030. Trong
số 34 siêu đô thị trên hành tinh (năm 2020),
27 trong số đò là ở các nước đang phát
triển. Số lượng lớn nhất tập trung ở khu vực
châu Á - Thái Bình Dương, nơi có 21 trong
số 34 siêu đô thị. Trung Quốc và Ấn Độ dẫn
đầu, với lẩn lượt 6 và 5 siêu đô thị. Làn
sóng di dân từ nông thôn ra thành thị rất
mạnh ở châu Á sẽ làm nảy sinh ra những
vấn đề lớn như nhà ở, nạn tắc đường, ô
nhiễm
môi trường hay tình trạng tội phạm,... Tuy
nhiên, các chuyên gia về phát triển đô thị
cũng cho rằng chính các thành phố là địa
bàn để thúc đẩy những tiến bộ kinh tế và xã
hội. Chỉ có thành phố mới là trung tâm
hành chính, là nơi tập trung các hoạt động
thông tin, kiến thức và phổ biến ý tưởng.
Theo Hội đồng Kinh tế - Xã hội của Liên
hợp quốc thì vẫn còn 40% dân thành phố
châu Á sống trong các khu ổ chuột, không
có các dịch vụ cơ bản được bảo đảm về thu
nhập. Nhìn chung thì các đô thị châu Á vẫn
đóng góp nhiều vào việc cải thiện điểu kiện
sống cho người dân. Người dân thành thị
vẫn có nlìiều cơ hội tiếp cận giáo dục hớn
là người dân nông thôn. Trong khi ai cũng
phải thừa nhận giáo dục là yếu tố tiên quyết
để phát triển phúc lợi xã hội.
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh - Chuẩn kiến thức:
2.3. Tìm hiểu đặc điểm tôn giáo
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm tôn giáo ở châu Á.
b. Nội dung
- Dựa vào thông tin SGK trình bày đặc điểm tôn giáo của Châu Á
c. Sản Phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Dựa vào thông 3. Đặc điểm tôn giáo.
tin SGK, em hãy cho biết: - Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo: Ấn
- Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo độ giáo, Ki tô Giáo, Phật giáo và Hồi giáo.
nào? + Phật giáo và Ấn độ giáo ra đời ở khu vực
- Nơi ra đời của các tôn giáo Nam Á.
- Ảnh hưởng của tôn giáo trong cuộc + Ki tô giáo và Hồi giáo ra đời ở Tây Á.
sống?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi
Bước 3: HS báo cáo kết quả làm việc
- Gọi học sinh bất kì trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá và chốt kiến thức
- Giáo viên quan sát, nhận xét đánh giá quá
trình thực hiện của học sinh về thái độ, tinh
thần học tập, khả năng giao tiếp, trình bày
và đánh giá kết quả cuối cùng của học sinh
- Chuẩn kiến thức:
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu
- Củng cố, luyện tập các kiến thức đã học trong bài.
b. Nội dung
- Hệ thống câu hỏi ôn tập trắc nghiệm
c. Sản Phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Cách thức tổ chức Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn
kiến thức.
4. Hoạt đông vận dụng, mở rộng
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
b. Nội dung
- Chuẩn bị bào hùng biện ngắn về cuộc chiến tranh tôn giáo ảnh hưởng đến thế giới
và châu Á như thế nào?
c. Sản Phẩm
- Bài hùng biện của học sinh
d. Cách thức tổ chức
Bước 1: Giao nhiệm vụ: TỚ LÀM SỨ GIẢ HÒA BÌNH
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả làm việc.
Bước 4: Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_7_tuan_10_bai_6_dac_diem_dan_cu_xa_hoi_chau_a.docx



