Giáo án Địa lí 8 trường THCS Phong Khê

I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần nắm được:

1- Kiến thức:

 - Hiểu rõ đặc điểm, vị trí địa lý, kích thước, địa hình và khoáng sản của Châu Á.

2- Kỹ năng:

 - Củng cố, phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lý trên bản đồ.

3- Giáo dục tư tưởng:

 - Phát triển tư duy địa lý, giải thích được MQH chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.

II. Phương tiện cần thiết:

 - GV: + Bản đồ vị trí địa lý Châu Á trên quả địa cầu.

+ Bản đồ tự nhiên Châu Á.

+ Tranh ảnh về các dạng địa hình Châu Á.

 - HS: SGK + Vở ghi + đồ dùng học tập.

 

doc62 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2144 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 8 trường THCS Phong Khê, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
********************************************************************phần i thiên nhiên, con người ở các châu lục ( Tiếp theo ) **************************** XI: châu á Ngày giảng : 29 / 8 /2012 tiết 1: bài 1 Vũ trớ ủũa lớ - ủũa hỡnh - khoaựng saỷn Chaõu AÙ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần nắm được: 1- Kiến thức: - Hiểu rõ đặc điểm, vị trí địa lý, kích thước, địa hình và khoáng sản của Châu á. 2- Kỹ năng: - Củng cố, phát triển kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lý trên bản đồ. 3- Giáo dục tư tưởng: - Phát triển tư duy địa lý, giải thích được MQH chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên. II. Phương tiện cần thiết: - GV: + Bản đồ vị trí địa lý Châu á trên quả địa cầu. + Bản đồ tự nhiên Châu á. + Tranh ảnh về các dạng địa hình Châu á. - HS: SGK + Vở ghi + đồ dùng học tập. III. Tiến trình tiết học: 1. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS: SGK + Vở ghi + Đồ dùng học tập. 2. Bài mới: a. GTB: ở lớp 7, các em đã được tìm hiểu 5 châu lục. Một châu lục rộng lớn nhất, đông dân nhất trên TG đó là châu á. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu vê châu lục này.. b. Bài giảng: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Nhóm. - GV giới thiệu cho HS về vị trí của châu á trên BĐ TG. => Dựa vào Bản đồ thế giới và H1.1: hãy cho biết Châu á thuộc đại lục nào? + Châu á tiếp giáp với các ĐD và các châu lục nào ? + Điểm cực B và cực N phần đất liền của châu á nằm trên những vĩ độ địa lí nào ? - Dựa vào nội dung SGK cho biết diện tích Châu á? So sánh với các châu đã học ở lớp 7 ? * GVG : ( Nơi rộng nhất theo chiều Đông - Tây: 9200km, chiều Bắc - Nam: 8500km) GV: Dùng bản đồ treo tường chuẩn xác lại kiến thức...Diện tích Châu á chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên trái đất, lớn gấp rưỡi Châu Phi và gấp 4 lần Châu Âu. GV chuyển ý: vị trí địa lý, kích thước, lãnh thổ Châu á có ý nghĩa rất sâu sắc làm phân hoá khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng thay đổi từ Bắc - Nam, từ duyên hải vào nội địa... * Hoạt động 2: Cá nhân. - GV hướng dẫn HS đọc bản đồ tự nhiên ( BĐ địa hình ) - Dựa vào Hình 1.2, cho biết: + Châu á có những dạng ĐH nào ? Phân bố ở đâu ? + Nêu tên các dãy núi lớn và các sông ngòi chính ? + Nêu tên các đồng bằng lớn? + Xác định các dãy núi chính. => ĐH châu á có đặc điểm gì ? * QS bản đồ tự nhiên châu á, cho biết : - Châu á có những khoáng sản chủ yếu nào? - Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào ? => GV chuẩn xác lại kết quả trên bản đồ... 1. Vị trí địa lý và kích thước của châu lục: * VTĐL: - Là 1 bộ phận của lục địa á- Âu. - Các điểm cực: + Cực Bắc: Mũi Sê-li-u-xkin 77044’ B. + Cực Nam: Mũi Piai: 1016’ B + Cực Đông: Mũi Đi-ê-giô-nép: 1690Đ + Cực Tây: Mũi Baba: 26010’Đ (phía tây bán đảo Tiểu á) * Kích thước lãnh thổ: - DT: 41,5 triệu km2 (cả đảo là 44,4 triệu Km2) (Châu á chiếm 1/3 S đất nổi trên trái đất) => Châu á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, kéo dài từ vùng cực Bắc đến xích đạo, tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.ực B 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản a. Đặc điểm địa hình: - Châu á có nhiều hệ thống núi và cao nguyên đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. + Núi tập trung chủ yếu ở TT lục địa theo 2 hướng chính: Đông- Tây, Bắc -Nam. + Đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa. => Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên, đồng bằng nằm xen kẽ nhau, làm địa hình bị chia cắt phức tạp. b. Khoáng sản: - Châu á có nguồn khoáng sản phong phú. Quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và kim loại màu 3. Củng cố -luyện tập: - HD làm các BT - vở BT. - GV hướng dẫn BT số 3: Ghép ý cột trái và cột phải bài tập 3 trang 9- SGK. (dùng bảng phụ) HS đọc phần kết luận SGK 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Hoàn thành vở BT. - Đọc trước bài : Khí hậu châu á. ********************************************* Ngày giảng : 6 / 9 / 2012 Tiết 2: Bài 2: Khớ haọu Chaõu AÙ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: 1- Kiến thức: - Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lý, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh. - Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu á. 2- Kỹ năng: - Củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lược đồ khí hậu. 3- Giáo dục tư tưởng: - Những thuận lợi và khó khăn của khí hậu Châu á. II. Phương tiện cần thiết. - Bản đồ các đới khí hậu Châu á. - Lược đồ H2.1 SGK. III. Tiến trình tiết học. 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu các đặc điểm về VTĐL, kích thước của lãnh thổ châu á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu. - Nêu các đặc điểm về ĐH châu á. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Châu á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng XĐ, có kích thước rộng lớn và cấu tạo ĐH phức tạp. Đó là những điều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và mang tính lục địa cao. Vậy KH châu á có đặc điểm gì.... b. Bài giảng: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Nhóm. - GV phân nhóm ht . - Dựa vào lược H2.1SGK. Nhóm 1: - Đọc tên các đối K.H từ vòng CB – vùng XĐ dọc theo KT 800Đ? - Giải thích tại sao khí hậu châu á lại chia thành nhiều đới như vậy ? Nhóm 2: - Hãy xác định 1 trong các đối có nhiều kiểu K.H và đọc tên các kiểu K.H thuộc đối đó. - Giải thích tại sao 1 đới lại phân ra nhiều kiểu khí hậu. - Các nhóm thảo luận 5/. - Đại diện nhóm trả lời. - Nhóm khác nhận nhận xét bổ xung GV: Chuẩn xác lại kiến thức ... * Hoạt động 2: cá nhân - Quan sát H 2.1 SGK/ 7 em hãy: + Chỉ trên bản đồ các khu vực thuộc kiểu khí hậu gió mùa ? + Việt Nam nằm trong khu vực gió mùa nào ? - Trình bày đặc điểm của khí hậu gió mùa? 1. Khí hậu Châu á phân hoá rất đa dạng a. Khí hậu Châu á phân hoá thành nhiều đới khác nhau. * Tính từ B xuống N, châu á có đầy đủ các đới khí hậu: - Đới KH cực và cận cực - Đới KH cận nhiệt - Đới KH nhiệt đới - Đới KH xích đạo ðDo lãnh thổ kéo dài từ vùng CB đến vùng xích đạo. b. Các đới khí hậu thường phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau: - Do lãnh thổ rất rộng và ảnh hưởng của địa hình và biển. * Kết luận: Khí hậu Châu á phân hoá rất đa dạng, và thay đổi theo các đối từ Bắc – Nam và theo các kiểu từ duyên hải vào nội địa. 2. Khí hậu Châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa: a. Các kiểu khí hậu gió mùa: * Phân bố: - Khí hậu gió mùa nhiệt đới ở Nam á và Đông Nam á. - Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông á. * Đặc điểm: 1 năm có 2 mùa rõ rệt: - Mùa đông: Có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô, lạnh, mưa không đáng kể. - Mùa hạ: Gió từ ĐD thổi vào lục địa, thời tiết nóng, ẩm và có mưa nhiều. * Quan sát H 2.1 em hãy: - Chỉ các khu vực thuộc kiểu khí hậu lục địa. - Các kiểu khí hậu lục địa có đặc điểm chung gì đáng chú ý ? => ở các vùng có khí hậu lục địa có loại cảnh quan gì ? b. Các kiểu khí hậu lục địa: - Phân bố chủ yếu trong vùng nội địa và khu vực Tây Nam á. - Đặc điểm:+ Mùa đông: khô lạnh. + Mùa hạ: khô, nóng. + Lượng mưa: 200- 500mm. + Độ ẩm không khí thấp. 3. Củng cố luyện tập : - HS đọc phần kết luận SGK. - Dựa vào H 2.1 SGK xác định vị trí các đối khí hậu của Châu á từ Bắc - Nam. - GV hướng dẫn HS làm BT 1,2 SGK - Gợi ý cho HS làm bài tập trong vở bài tập. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc trước bài 3: SN và cảnh quan châu á. ******************************************************* Ngày giảng : 12 / 9 / 2012 tiết 3. bài 3: sông ngòi và cảnh quan Châu á I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1- Kiến thức: - Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung, chế độ nước của sông ngòi và giá trị kinh tế của chúng. - Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan. 2- Kỹ năng: - Phân tích mối quan hệ giữa các cảnh quan. 3- Giáo dục tư tưởng: - HS hiểu được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên Châu á đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. II. Phương tiện cần thiết: + Bản đồ tự nhiên Châu á. + Bản đồ các cảnh quan tự nhiên Châu á. III. Tiến trình tiết học: 1.Kiểm tra bài cũ: - CM và GT: Khí hậu châu á phân hoá đa dạng, phức tạp. - Phân tích biểu đồ khí hậu trạm Y-an-gun ( Mi-an-ma ) 2.Bài mới: b. Bài giảng: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Nhóm. Quan sát H1.2, em hãy: - Kể tên những sông lớn của châu á. - Các sông bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào ? - Nhận xét và giải thích về mạng lưới sông, hướng chảy của sông, chế độ nước sông * Nhóm 1: SN Bắc á. *Nhóm 2: SN Đông á, ĐNA và NA. * Nhóm 3: SN TNA và Trung á. - Các nhóm báo cáo. - GV chuẩn kiến thức và ghi bảng. * LH&H: - Sông Ô- bi chảy theo hướng nào và qua đới KH nào. TS về mùa xuân vùng trung lưu và hạ lưu lại có lũ băng lớn ? - Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ SN nào? NX về chế độ nước của sông. - Nêu giá trị của sông ngòi châu á ? ( Sông ngòi Bắc á có giá trị giao thông và thuỷ điện. - Sông ở các khu vực khác có giá trị cung cấp nước cho sản xuất, đời sống, khai thác thuỷ điện, giao thông, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng TS. ) * Hoạt động 2: Cá nhân. - Dựa vào H2.1 và H3.1 hãy cho biết: + Tên các đối cảnh quan của Châu á theo thứ tự từ B-N dọc theo KT 800Đ. + Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực lục địa khô hạn. => Nhận xét và GT về sự phân hoá cảnh quan tự nhiên ở CA ? 1. Đặc điểm sông ngòi - Sông ngòi Châu á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. Các sông ở Châu á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. khu vực Mạng lưới Hướng chảy Đặc điểm thuỷ chế BĂC A -Dày đặc - Từ Nam lên Bắc. ( Từ vùng TT lục địa => BBD ) - MĐ: bị đóng băng kéo dài. - MX: Băng tuyết tan, nước sông lên nhanh => lũ băng lớn. ĐÔNG A ĐNA, NA - Dày, có nhiều sông lớn - Từ vùng TT lục địa đổ vào TBD và AĐD - Theo mùa. Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ, đầu thu. TKì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân TNA, TRUNG A - Kém phát triển - TB- ĐN ( Vùng núi => vịnh biển A-rap ) - Lưu lượng nước ít, càng về hạ lưu càng giảm 2. Các đới cảnh quan tự nhiên. - Cảnh quan thiên nhiên ở Châu á phân hoá rất đa dạng và phức tạp : Thay đổi từ B=> N, từ duyên hải => nội địa. * NN : + Lãnh thổ trải dài từ vùng cực B => XĐ. + Lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của ĐH và biển. - Ngày nay phần lớn các cảnh quan nguyên sinh đã bị con người khai phá biến thành đồng ruộng, các khu dân cư, khu công nghiệp. * Hoạt động 3: Nhóm. HS đọc SGK để trả lời câu hỏi sau: +Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu á? 3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu á - Nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú, đa dạng. => Tạo nên sự đa dạng về sp NN, CN. - Khó khăn : + Núi non hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt và thiên tai bất thường. 3. Củng cố- luyện tập: - Đặc điểm các đới cảnh quan tự nhiên của châu á. GT vì sao lại có sự phân hoá như vây 4. HDVN: Học bài theo câu hỏi SGK. Hoàn thành vở BT. ******************************************************** Ngày giảng : 19 / 9 / 2012 Tiết 4. Bài 4: thực hành: phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu á I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần: 1- Kiến thức: - Hiểu nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu á. - Làm quen với 1 loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. 2- Kĩ năng: - Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. 3- Giáo dục tư tưởng : - Học sinh yêu thích môn học. II. Phương tiện cần thiết: - Bản đồ khí hậu Châu á. - Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu á (phóng to). III. Tiến trình tiết học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm sông ngòi châu á. - KT phần BT trong Vở bài tập. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: Kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ địa lí là một trong những kĩ năng quan trọng trong việc học tập phân môn địa lí ở trường THCS. Vậy để đọc lược đồ nói chung và lược đồ khí hậu ( lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính ở châu á ) nói riêng cần chú ý những kĩ năng cơ bản nào.... b. Bài giảng: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: - GV giới thiệu chung về lược đồ H1và H2 - Các yếu tố địa lý thể hiện trên lược đồ, yêu cầu học sinh chỉ dẫn. - Giải thích các khái niệm * Trung tâm khí áp? 1- Trung tâm khí áp: - Biểu thị bằng các đường đẳng áp. 2 - Đường đẳng áp: - Là đường nối các điểm có trị số khí áp bằng nhau. Chú ý: ý nghĩa các số thể hiện trên đường đẳng áp? * Hoạt động 2: nhóm: GV chia nhóm HT: + Nhóm 1: Phân tích hướng gió về mùa đông. + Nhóm 2: Phân tích hướng gió về mùa hạ. - Dựa vào H4.1 và H4.2, hãy. - Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao? 3. ý nghĩa: - Khu áp cao: Trị số khí áp > 1010 mb. Trị số đẳng áp càng vào trung tâm càng cao. - Khu áp thấp: Trị số khí áp < 1010 mb. Trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm càng giảm. - Hướng gió biểu thị bằng mũi tên. Gió thổi từ vùng áp cao đến vùng áp thấp. 1- Phân tích hướng gió về mùa đông 2. Phân tích hướng gió về mùa hạ * Hoạt dộng 3: Cả lớp. GV: Yêu cầu học sinh ghi những kiến thức đã biết qua các phân tích ở trên vào vở học theo mẫu sau: 3. Tổng kết: Mùa Khu vực Hướng gió Thổi từ áp cao…... đến áp thấp…...... Mùa đông T1 Đông á Tây Bắc Cao áp Xi-bia đến hạ áp Alêut Đ.N.A Đông Bắc hoặc Bắc Cao áp Xi-bia đến hạ áp XĐ Nam á Đông Bắc (bị biến tính nên khô ráo, ấm áp) Cao áp Xi-bia đến hạ áp XĐ Mùa hạ T7 Đông á Đông Nam Cao áp Ha- oai đến lục địa Đ.N.A Tây Nam (biến tính Đông Nam) Cao áp Ôxtrâylia, Nam ÂĐD vào lục địa Nam á Tây Nam Cao áp ÂĐD đến áp thấp I-ran Vì sao có sự thay đổi khí áp theo mùa ? TL: Do sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa, khí áp trên lục địa cũng như trên biển thay đổi theo mùa. Bởi vậy, có lược đồ phân bố khí áp và hướng gió về mùa đông và mùa hạ. VD: ở châu á, về MĐ trên lục địa có trung tâm áp cao xi-bia, trên TBD có trung tâm áp thấp A-lê-ut và ở bán cầu Nam có dải áp thấp xích đạo- Ô-trây-li-a. Bởi vậy về MĐ, ở ĐA có gió TB từ nội địa ra biển. ở ĐNA có gió B hoặc ĐB và ở NA có gió ĐB từ châu á thổi về XĐ... 3. Củng cố - luyện tập. - GV vừa dạy, vừa củng cố ở từng phần. 4. Hướng dẫn về nhà: - Ôn các chủng tộc lớn trên thế giới (đặc điểm hình thái, địa bàn phân bố). - Làm bài tập trong vở bài tập. ************************************************************* Ngày giảng : 26 / 9 / 2012( 8d) 3/10/2012 (8abc) Tiết 5. Bài 5. ẹaởc ủieồm daõn cử – xaừ hoọi Chaõu AÙ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần nắm được: 1- Kiến thức: - Châu á có số dân đông nhất so với các châu lục khác. Mức độ gia tăng dân số đã đạt mức TB của thế giới. - Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc ở châu á. - Biết tên, sự phân bố các tôn giáo lớn ở Châu á. 2- Kĩ năng: - Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục, thấy rõ sự gia tăng dân số. - Kĩ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ. 3- Giáo dục tư tưởng: - Vai trò tích cực (Tính hướng thiện, tôn trọng lẫn nhau…) và tính tiêu cực (Mê tín dị đoan, bị các thế lực phản động lợi dụng…) của tôn giáo đối với cá nhân và xã hội. II. Phương tiện cần thiết: - Bản đồ các nước trên thế giới. - Lược đồ tranh, ảnh, tài liệu về các cư dân và các chủng tộc ở Châu á. - Tranh, ảnh, tài liệu nói về đặc điểm các tôn giáo lớn. III. Tiến trình tiết học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Châu á là 1 trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của những nền văn minh lâu đời trên trái đất. Châu á còn được biết đến bởi 1 số đặc điểm nổi bật của dân cư mà ta sẽ tiếp tục tìm hiểu... b. Bài giảng: Hoạt động của GV và HS Nội dung * Hoạt động 1: Cá nhân Đọc bảng 5.1 SGK : + Số dân Châu á chiếm bao nhiêu % số dân thế giới ? +Diện tích Châu á chiếm bao nhiêu % diện tích thế giới ? - NX tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu á. GT nguyên nhân. ( Năm 2002 gia tăng tự nhiên của châu á là 1,3%, ngang với TG, thấp hơn châu Phi, châu Mĩ La tinh. Cao hơn châu ĐD và châu âu ) Do: Có nhiều nước đông dân như TQ, ÂĐ, In-đô.., Băng la đét...Bên cạnh đó lại có 1 số nước có chính sách khuyến khích dân số gia tăng như: Singapo, Ma-lai-xi-a. ) + Tính mức gia tăng tương đối của DS các châu lục trong bảng rồi rút ra nhận xét về tốc độ gia tăng DS giữa các châu. ( HS làm nhóm: Mỗi nhóm 6-8 em: - Quy định chung DS năm 1950 là 100%, tính đến năm 2000 DS các châu lục tăng lên bao nhiêu % ? --> DS châu á tăng nhanh thứ 2 sau châu Phi. * Tốc độ tăng của VN trong giai đoạn này là 229% ) - Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông ở Châu á ? * Hoạt động 2: Nhóm. - Quan sát H.5.1 cho biết dân cư Châu á thuộc các chủng tộc nào? + Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào? - Dựa vào kiến thức đã học hãy so sánh thành phần chủng tộc của Châu á và Châu âu? - Dân cư Châu á phần lớn thuộc chủng tộc nào? Nhắc lại đặc điểm ngoại hình của chủng tộc đó? > GV chuẩn xác lại KT và bổ sung..... 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới - Năm 2002, dân số châu á là 3.766 triệu người ( chưa tính số dân LB Nga ), chiếm khoảng 61% dân số TG.( Trong khi đó DT chỉ chiếm 23,4%.) - Dân số tăng nhanh tứ 2 sau châu Phi. * Nguyên nhân: - Châu á có nhiều ĐB châu thổ rất rộng lớn, màu mỡ. - Sản xuất NN trên các ĐB cần nhiều lao động. 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc - Dân cư Châu á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it và một số ít thuộc Ôx-tra-lô-it. - Các chủng tộc tuy khác nhau về hình thái nhưng đều có quyền và khả năng như nhau trong các hoạt động Kinh tế, Văn hoá, Xã hội. * Hoạt động 3 : Nhóm. - GV giới thiệu tóm tắt : C.A có rất nhiều tôn giáo, là cái nôi của 4 tôn giáo có tín đồ đông nhất thế giới hiện nay. --> Tôn giáo xuất hiện là do đâu ? ( - Do nhu cầu, mong muốn của con người trong quá trình phát triển XH loài người. Người xưa luôn cảm thấy yếu đuối, bất lực trước thiên nhiên hùng vĩ, bao la, đầy bí ẩn nên đã gán cho tự nhiên những sức mạnh siêu nhiên, chờ mong sự giúp đỡ của chúng.. - Trong XH có giai cấp, con người bất lực trước lực lượng áp bức..họ cầu viện đến thần linh hoặc hi vọng ảo tưởng vào cuộc đời tốt đẹp hơn ở TG bên kia.... => Nhận thức của con người còn có giới hạn. Điều gì chưa giải thích được họ tìm đến tôn giáo. Do đó sự xuất hiện và tồn tại của tôn giáo là khách quan. ) --> HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm thảo luận, tìm hiểu 1 tôn giáo lớn. * GV bổ xung: ở Việt Nam có nhiều tôn giáo nhiều tín ngưỡng cùng tồn tại. Hiến pháp Việt Nam quy định quyền tự do tín ngưỡng … STK Tr 33 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn: - Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn (4 tôn giáo lớn) + ấn Độ giáo và Phật giáo: ra đời tại ấn Độ + Ki-tô giáo: ra đời ở vùng Tây á + Hồi giáo: ra đời tại ả-rập Xê- út - Các tôn giáo đều khuyên răn các tín đồ làm việc thiện, tránh điều ác. 3. Củng cố- luyện tập: - H/S đọc phần KL SGK - Trả lời câu hỏi SGK + BT trong vở BT 4. Hướng dẫn về nhà: Học bài . Làm BT2.T18 ra vở. %%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%%% Ngày giảng : 4 / 10 / 2012 ( 8d) 10 /10/2012 ( 8abc) Tiết 6. Bài 6: THựC HàNH Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của Châu á I. Mục tiêu bài học: Sau giờ thực hành học sinh cần: 1- Kiến thức: - Nắm được đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của Châu á. - ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị Châu á. 2- Kỹ năng: - Phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị Châu á. 3- Giáo dục-tư tưởng: - H/S say mê thực hành, xu hướng dón dõn về vựng nỳi, trung du. II- Phương tịên cần thiết : - BĐTN Châu á - BĐ phân bố dân số và những thành phố lớn của châu á. III- Tiến trình tiết học: 1. Kiểm tra bài cũ : - hãy cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông dân ở Châu á - Nêu các yếu tố tự nhiên thường ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài giảng: * Hoạt động 1: Phân bố dân cư châu á. - GV hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu của bài TH phần 1 (H.6.1) - CH: Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao và điền vào theo mẫu: TT MĐDS trung bình Nơi phân bố ĐK tự nhiên 1 - Dưới 1 người/km2 - Bắc LB Nga, Tây Trung Quốc - Khí hậu rất lạnh và khô. 2 - Từ 1-50 người/km2 - Nam LBNga, phần lớn Bán đảo Trung ấn. - Khí hậu ôn đới lạnh và nhiệt đới khô. 3 -Từ51-100 người/km2 - Ven Địa Trung Hải, trung tâm ấn Độ - Khí hậu ôn hoà có mưa 4 - Trên 100 người/km2 - Ven biển Nhật Bản, Đông Trung Quốc và ven biển Việt Nam, Phi-lip-pin, Nam Thái Lan, vùng ven biển của ấn Độ - Vùng đồng bằng, ven biển. - Nguồn nước dồi dào - Khí hậu nhiệt đới gió mùa, ôn đới hải dương- gió mùa CH: Kết hợp với lược đồ tự nhiên châu á và kiến thức đã học để giải thích? GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp làm việc vời bản đồ. Đọc ký hiệu mật độ dân số. Sử dụng kí hiệu nhận biết đặc điểm phân bố dân cư. Nhận xét dạng mật độ nào chiếm nhều diện tích lớn nhất? nhỏ nhất? * Hoạt động 2: Các thành phố lớn ở Châu á. - GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm: Làm việc với bảng 6.1 và H 6.1 -Nội dung: * CH: - Xác nhận vị trí các nước có tên trong bảng 6.1 trên bản đồ “Các nước trên thế giới” - Xác định các thành phố lớn của các nước trên? - Các thành phố lớn thường được xây dựng ở đâu? Tại sao? -Tiến hành: Mỗi nhóm hoàn thành một cột trong bảng số liệu Yêu cầu học sinh đại diện nhóm báo cáo kết quả - 1 học sinh đọc tên quốc gia và tên các thành phố lớn của quốc gia đó. - 1 học sinh khác xác định vị trí trên bản đồ “các nước trên thế giới” Nhận xét và giải thích về sự phân bố các đô thị lớn ở Châu á Nhóm khác nhận xét bổ sung. => GV chuẩn xác lại kiến thức: Các thành phố lớn, đông dân của Châu á tập trung ở ven biển hai đại dương lớn, nơi có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, màu mỡ. Khí hậu ôn hoà, có gió mùa hoạt động. Thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, giao lưu, phát triển giao thông. Điều kiện tổ cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp nhất là nền nông nghiệp lúa nước. Yêu cầu học sinh cho biết những hiểu biết của em về các thành phố lớn nói trên. GV đọc tham khảo phụ lục..... 3- Củng cố-luyện tập: - GV phát bản đồ phô tô, bản đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị của châu á cho học sinh - Yêu cầu xác định 2 nơi phân bố mật độ dân số. + Trên 100 người/km2 + Chưa đến 1 người /km2 4. Hướng dẫn về nhà: - Sưu tầm, tìm hiểu tài liệu sách báo nói về “con đường tơ lụa” của Châu á. - Hoàn thành vở bài tập. ***************************** Ngày dạy: 10 /10/2012 Tiết 7 : LUYệN TậP Kĩ NĂNG BảNG Số LIệU, BIểU Đồ I. Mục tiêu bài học: Sau giờ thực hành học sinh cần: 1/ Kiến thức: - Học sinh biết phân tích bảng số liệu , biết các nguyên tắc chung khi phân tích bảng số liệu. Học sinh làm quen với biểu đồ, các loại biểu đồ và cách vẽ. Rèn kĩ năng nhận xét biểu đồ. 2/ Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hành về bảng thống kê, phân tích biểu đồ nhất là biểu đồ khí hậu. 3/ Thái độ: Rèn khả năng độc lập , tư duy và phán đoán kết quả chuẩn về biểu đồ khí hậu II- Phương tịên cần thiết : BĐTN Châu á Một số bảng thống kê,số liệu. Biểu đồ khí hậu ở một số địa phương châu á III- Tiến trình tiết học: 1. Kiểm tra bài cũ : - hãy cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông dân ở Châu á 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài giảng: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 Em hiểu thế nào là phân tích bảng số liệu ( bảng thống kê) Ví dụ : Qua bảng só liệu trên em nhận xét tình hình phân bố dân cư ở châu á? Nơi nào đông dân, thưa dân? Tại sao? Khi phân tích bảng số liệu dựa trên nguyên tắc chung nào? a) Khụng được bỏ sút cỏc dữ liệu nào? b) Cần kết hợp giữa số liệu tương đối và tuyệt đối trong quỏ trỡnh phõn tớch. c) Tớnh toỏn số liệu theo hai hướng chớnh: theo chiều dọc và theo chiều ngang. d) Thực hiện nguyờn tắc: từ tổng quỏt tới chi tiết, từ khỏi quỏt tới cụ thể e) Khai thỏc cỏc mụi liờn hệ giữa cỏc đối tượng f) Cần chỳ ý là phõn tớch bảng thống kờ bao gồm cả minh hoạ số liệu và giải thớch 1/ Rèn KN phân tích bảng số liệu Phõn tớch bảng thống kờ là dựa vào 1 hay nhiều bảng số liệu để chứng minh và giải thớch một số vấn đề nhất định về kinh tế – xó hội của đất nước. Mỗi bảng số liệu thường phản ỏnh nhiều mặt, nhiều khớa cạnh về sự phỏt triển kinh tế – xó hội. Trong một cõu hỏi cú thể cú một hay nhiều bảng số liệu. Sự định hướng của cõu hỏi cú tỏc dụng giới hạn phạm vi cần phõn tớch. -* Nguyên tắc chung khi phân tích bảng số liệu a) Khụng được bỏ sút cỏc dữ liệu. Trong quỏ trỡnh phõn tớch phải sử dụng tất cả cỏc số liệu cú trong bảng. Điều đú buộc người viết phải lựa chọn những số liệu điển hỡn

File đính kèm:

  • docTU LIEU 8 hue78nd.doc