Giáo án Địa lý 8 bài 9: Khu vực tây nam á

BÀI 9:

 KHU VỰC TÂY NAM Á

Ngày dạy: 30 / 10/ 2007

I- MỤC TIÊU

 Sau bài học, HS cần:

 Nắm vững đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên và sự phát triển kinh tế xã hội khu vực Tây Nam Á.

 Hiểu sâu sắc các đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế- xã hội của khu vực Tây Nam Á.

 Rèn luyện và hoàn thiện các kỹ năng bản đồ, phân tích tranh ảnh về địa lý tự nhiên và kinh tế.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 9: Khu vực tây nam á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 – Tiết 11. Bài 9: Khu vực tây nam á Ngày soạn: 27 / 10/ 2007 Ngày dạy: 30 / 10/ 2007 Mục tiêu Sau bài học, HS cần: Nắm vững đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên và sự phát triển kinh tế xã hội khu vực Tây Nam á. Hiểu sâu sắc các đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế- xã hội của khu vực Tây Nam á. Rèn luyện và hoàn thiện các kỹ năng bản đồ, phân tích tranh ảnh về địa lý tự nhiên và kinh tế. Phương tiện Lược đồ tự nhiên, kinh tế của khu vực Tây nam á. Tranh ảnh SGK. Hoạt động trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày những thành tựu trong nông nghiệp của các nước châu á? ? Tại sao ở châu á ngành CN khai khoáng và sản xuất HTD lại phát triển mạnh? 2. Bài mới. Giới thiệu bài: GV treo lược đồ tự nhiên châu á lên bảng và yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí của các khu vực ở châu á: Bắc á, Tây nam á, Trung á, Đông á, Đông nam á, Nam á. Sau đó giới thiệu về khu vực Tây Nam á cho HS thấy được đây là khu vực có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt nhưng là khu vực rất giàu tài nguyên khoáng sản đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính (Ghi bảng) HĐ1: Cá nhân GV: Yêu cầu HS lên bảng xác định lại vị trí và phạm vi lãnh thổ khu vực TNA. ? Dựa vào lược đồ hình 9.1 cho biết khu vực Tây Nam á: - Tiếp giáp với các châu lục và các khu vực nào của châu á? - Tiếp giáp với những vịnh biển, biển và đại dương nào? - Nằm trong khoảng vĩ độ nào? HS : Trả lời câu hỏi Châu Âu, Phi Trung á, Nam á Biển Caxpi, A-rap, ĐTH, Biển Đỏ, Vịnh Pec-xich, biển Đen GV: Chuẩn kiến thức HĐ 2: cá nhân/ nhóm Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và nêu yêu cầu của bài tập: ? Dựa vào hình 9.1 và kiến thức đã học hãy cho biết: Khu vực Tây Nam á có mấy miền địa hình? Nêu đặc điểm của từng miền. Đặc điểm khí hậu khu vực TNA? Các loại khoáng sản chính của khu vực Tây Nam á? Phân bố? HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện trả lời câu hỏi GV chuẩn kiến thức. GV: Cung cấp cho HS các số liệu: + Trữ lượng dầu mỏ: 63%, khí: 25% + Khai thác dầu mỏ: 26%, khí: 5% - Hiện nay dầu mỏ đang có vai trò quan trọng trong nề kinh tế thế giới, giá dầu mỏ tăng cao trong một vài năm trở lại đây. HĐ: cả lớp/ cá nhân. ? Đọc tên các quốc gia của khu vực TNA và cho biết một số quốc gia có S lớn nhất và nhỏ nhất của TNA? ? Hãy vận dụng kiến thức của bài 5 và cho biết dân camTây Nam á thuộc các chủng tộc nào? Số dân hiện nay là bao nhiêu? Tôn giáo chính của khu vực này? HS: Trả lời cá nhân GV chuẩn kiến thức. Gv: MR riêng Ixaren theo đạo Do Thái (TNKỳ, Apganitxan,Iran, Ixaren không là người A-rập) ? Đặc điểm phát triển kinh tế các nước TNA hiện nay có gì khác so với trước đây? ? Tại sao ngành khai thác và xuất khẩu dàu mỏ trở thành ngành kinh tế quan trọng nhất của các nước TNA? GV: các nước TNA mỗi năm XK trên 1 tỷ tấn dầu chiếm 1/3 sản lượng TG. Hiện nay các nước có nhiều dầu mỏ trên TG đã thành lập tổ chức các nước XK dầu lửa đang pt (OPEC). để bảo vệ quyền lợi của các nước có dầu mỏ XK khỏi sự chiếm đoạt và lũng đoạn của các nước giầu có. ? Nhận xét về tình hình chính trị của các nước TNA? Nguyên nhân và hậu quả? 1. Vị trí địa lí - Nằm trong khoảng 130B – 410B. - Tiếp giáp với châu Âu, Phi, Trung á, Nam á và nhiều biển và vịnh biển khác. 2 . đặc điểm tự nhiên a. Địa hình - Chia thành 3 khu vực: + Bắc: núi cao + giữa: ĐB lưỡng Hà + Nam: Sơn nguyên A-rap b. Khí hậu - ĐTH - Cận nhiệt đới lục địa - Nhiệt đới khô c. Khoáng sản - Dầu mỏ - Phân bố: A-râpi Xê-ut, Iran, Irắc, Cô-oet 3. đặc điểm dân cư-kinh tế-chính trị. - Số dân: 286 triệu người và chủ yếu là người A-rập, theo đạo Hồi. - Trước đây người dân ở TNA chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi. - Hiện nay pt mạnh ngành CN khai thác và chế bién dầu mỏ. HĐ xuất khẩu dầu mỏ pt mạnh - NN: lúa mì, chà là, cừu, dệt thảm. - Đô thị hoá: tỉ lệ dân thành thị cao chiếm 80-90% dân cư. - Chính trị: + Không ổn định, thường xuyên có xung đột tôn giáo, sắc tộc. + gây khó khăn chophát triển kinh tế xã hội. Củng cố, dặn dò Làm bài tập củng cố số 1,2,3 -SGK. Làm bài tập trong Tập bản đồ. - Đọc trước bài 10 ở nhà. Phần bổ sung:

File đính kèm:

  • docbai 9.doc