Tuần 1
Tiết 1. BÀI 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc
luôn đoàn kết bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác định được trên BĐ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết dân tộc.
127 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 1 Nguồn:
Ngày soạn: 12/8/2012
Ngày dạy: 15/8/2012
Tuần 1
Tiết 1. BÀI 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, học sinh cần:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc
luôn đoàn kết bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác định được trên BĐ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết dân tộc.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ dân cư Việt Nam
- Bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động dạy học Nội dung
H. Dựa vào vốn hiểu biết của
mình, em hãy cho biết nước ta có
bao nhiêu DT anh em.
H. Nêu tên và một vài đặc điểm
bên ngoài về một số dân tộc mà
em biết.
- GV cho HS xem tranh.
H. Đặc điểm riêng của mỗi dân
tộc thể hiện ở những điểm nào?
H. Quan sát biểu đồ hình 1.1, em
hãy nhận xét về cơ cấu các DT ở
nước ta.
I. Các dân tộc ở Việt Nam:
- Nước ta có 54 DT anh em.
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, chiếm
86.2% dân số cả nước (1999).
- Mỗi dân tộc có bản sắc riêng thể hiện trong
ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập quán,
quần cư... Tạo ra bản sắc văn hóa VN
phong phú, đa dạng.
- Người Việt là dân tộc nhiều có nhiều kinh
nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 2 Nguồn:
H. Quan sát bảng 1.1 SGK, em
hãy kể tên 5 DT có số dân đông
nhất, ít nhất.
H. Kể tên một số sản phẩm tiểu
thủ công nghiệp tiêu biểu của một
số dân tộc mà em biết.
H. Trong số các DT nước ta, DT
nào cao quý nhất.
H. Em hãy phân biệt DT Việt và
DT Việt Nam.
H. Ý kiến trong sách giáo khoa:
Cộng đồng người Việt Nam ở
nước ngoài cũng là người Việt
Nam - Em thấy có đúng không?
Vì sao?
H. Quan sát hình 1.2 SGK (Lớp
học vùng cao), em có nhận xét gì
về đời sống vật chất và sinh hoạt
tinh thần của họ?
H. Dựa vào vốn hiểu biết của
mình, em hãy cho biết DT Kinh
phân bố chủ yếu ở đâu?
H. Các DT ít người phân bố chủ
yếu ở đâu?
H. Nghiên cứu nội dung SGK,
hoàn thành bảng sau:
nghề thủ công đạt trình độ tinh xảo. Là lực
lượng lao động đông đảo trong các nghành
kinh tế-khoa học-kĩ thuật.
- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển
kinh tế khác nhau,mối dân tộc có kinh
nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống
- Người VN ở nước ngoài cũng là bộ phận
của cộng đồng DT VN.
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Kinh:
- Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nước
nhưng tập trung chủ yếu ở ĐB, trung du và
ven biển.
2. Các dân tộc ít người:
- Các DT ít người phân bố chủ yếu ở miền
núi và trung du theo từng khu vực khác
nhau.
Khu vực DT
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 3 Nguồn:
H. Trong những năm gần đây, sự
phân bố các DT đã có những thay
đổi như thế nào?
chủ yếu
Tả ngạn
S.Hồng
Núi
thấp
(dưới
700m)
Hữu ngạn
S.Hồng
Vùng núi TB
(700-1000m)
Trung
du
và
Miền
núi
Bắc Bộ Vùng núi cao
(trên 1000m)
Đắc Lắc
Kon Tum -Gia Lai
Trường
Sơn -
Tây Nguyên Lâm Đồng
Vùng đồng bằng Duyên hải
cực NTB
và Nam Bộ Các đô thị
3. Củng cố:
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BT.
4. Dặn dò:
- Làm BT.
- Học bài.
- Chuẩn bị bài 2: Máy tính, thước
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 4 Nguồn:
Ngày soạn: 12/8/2011
Ngày dạy: 18/8/2011
Tiết 2.
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Biết được thực trạng dân số nước ta trong thời gian gần đây.
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thực trạng cơ cấu dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số.
- Rèn kỷ năng phân tích biểu đồ, số liệu thống kê.
- Có nhận thức đúng về vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình.
II - Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ biến đổi dân số nước ta (Phóng to hình 2.1 SGK).
- Tranh ảnh về vấn đề dân số, KHHGĐ.
III - Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
H. Trình bày đặc điểm thành phần dân tộc nước ta.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy học Nội dung
H. Dựa vào SGK và vốn hiểu biết
của mình, em hãy cho biết số dân
nước ta theo số liệu thống kê năm
2002 và 1.4.2009?
H. So sánh với các nước trong khu
vực và trên thế giới, rút ra nhận
xét.
- GV hướng dẫn học sinh cách
đọc biểu đồ hình 2.1 SGK.
H. Qua biểu đồ, em hãy:
- Nhận xét sự thay đổi số dân
I. Số dân:
- Năm 2002: 79.7 triệu người.
- 1.4.2009: 85,8 triệu người.
=> Việt Nam là nước đông dân.
II. Gia tăng dân số:
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 5 Nguồn:
nước ta từ 1954 tới 2003.
- Từ 1954 đến 1989 và từ 1989
đến 2003, TB mỗi năm DS nước
ta tăng thêm mấy triệu người.
- Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của DS nước ta từ 1954 đến 2003.
H. Giải thích nguyên nhân của
tình hình GTTN của DS nước ta
thời gian trên.
H. Tại sao tỉ lệ GTTN đã giảm
nhưng TB mỗi năm, DS nước ta
vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người?
H. Quan sát bảng 2.1, em hãy trả
lời câu hỏi trong SGK và nêu
nhận xét tình hình GTTN của DS
giữa các vùng nước ta.
H. Dân số đông, tăng nhanh có
những thuận lợi, khó khăn gì?
H. Nêu lợi ích của việc giảm tỉ lệ
GTTN của dân số.
H. Quan sát bảng 2.2, em hãy cho
biết cơ cấu DS theo nhóm tuổi
+ Số dân nước ta tăng liên tục.
+ TB mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.
- Gia tăng tự nhiên:
+ Từ những năm 1950 tới cuối thế kỷ XX,
nước ta có tỉ lệ GTTN của DS cao => "Bùng
nổ dân số".
+ Hiện nay, bùng nổ dân số đã chấm dứt
nhưng tỉ lệ GTTN vẫn còn cao. (năm 1999
là 1,43%).
- Tỉ lệ GTTN đã giảm nhưng TB mỗi năm,
DS nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người
do nước ta có quy mô DS đông.
- Tỉ lệ GTTN của DS không đồng đều giữa
các vùng:
+ Nông thôn, miền núi có tỉ lệ GTTN cao.
+ Đô thị, đồng bằng có tỉ lệ GTTN thấp hơn.
- Dân số đông, tăng nhanh tạo ra thuận lợi
nhưng cũng gây rất nhiều khó khăn tới kinh
tế, xã hội và môi trường.
III. Cơ cấu dân số:
1. Cơ cấu theo nhóm tuổi:
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 6 Nguồn:
phân thành mấy nhóm, đặt lại tên
cho mỗi nhóm.
H. Tính tỉ lệ dân số theo từng
nhóm tuổi qua các năm 1979,
1989, 1999. Từ đó so sánh và rút
ra nhận xét.
H. Cơ cấu DS trẻ tạo ra những
thuận lợi và khó khăn gì?
H. Qua bảng 2.2, em hãy rút ra
nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ nam-
nữ theo từng nhóm tuổi qua các
năm 1979, 1989, 1999.
H. Nguyên nhân của sự thay đổi
này?
H. Tỉ số giới tính giữa các vùng
có giống nhau không, tại sao?
H. Cơ cấu DS theo giới tính ảnh
hưởng như thế nào tới kinh tế, xã
hội.
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Cơ cấu DS nước ta đang biến đổi theo
hướng "già đi".
2. Cơ cấu theo giới tính:
- Nước ta đang có tỉ lệ nữ cao hơn tỉ lệ nam
(tỉ số giới tính thấp).
- Tỉ lệ nam - nữ đang thay đổi theo hướng
cân bằng.
* Nguyên nhân và hậu quả của dân số đông:
- Nguyên nhân:
+ Số người trong độ tuổi sinh đẻ đông
+ Chưa có ý thức kế hoạch hóa gia đình
+ Quan niệm về nòi giống
...
- Hậu quả:
+ Đối với giải quyết việc làm, phúc lợi xã
hội
+ Sức ép đối với tài nguyên,môi trường
+ Tệ nạn xã hội
....
4. Củng cố:
- Làm BT trong tập BĐ.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- làm BT trong vở BT.
- Chuẩn bị bài 3: Các tổ phóng to lược đồ hình 3.1 SGK (tổ chức theo tổ)
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 7 Nguồn:
Tuần 2 Ngày soạn: 23/08/2011
Ngày dạy: 22/8/2011
Tiết 3
BÀI 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm MĐDS và phân bố dân cư của nước ta.
- Biết được đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư đô thị và tình hình đô
thị hóa của nước ta.
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN (Năm 1999) và một số bảng số liệu
thống kê.
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển CN, bảo vệ MT nơi
đang sống, chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt nam.
- Tranh ảnh về nhà ở, về một số hình thức quần cư ở nước ta.
- bảng thống kê về MĐDS của một số quốc gia trên thế giới và một số đô thị ở nước ta.
III - Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
H. Trình bày tình hình gia tăng DS nước ta từ những năm giữa thế kỷ XX đến thời gian
gần đây.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy học Nội dung
H. Nhắc lại khái niệm và cách tính
MĐDS.
H. Tính MĐDS nước ta năm 1999
và 2003.
H. So sánh MĐDS nước ta với
một số nước trên thế giới.
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
- Nước ta có MĐDS cao và không ngừng
tăng lên. (năm 2003, MĐDS nước ta là: 246
người/km2).
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 8 Nguồn:
H. Quan sát hình 3.1, em hãy:
- Nhận xét về sự phân bố dân cư
nước ta.
- Dân cư tập trung đông đúc ở khu
vực nào, thưa thớt ở khu vực nào?
Tại sao?
H. Hiện nay, dân cư nước ta sinh
sống chủ yếu ở thành thị hay nông
thôn, tại sao?
Dựa vào SGK và kiến thức đã
học, hoàn thành bảng sau:
H. Hiện nay, em thấy quần cư
nông thôn nước ta đã có những
thay đổi như thế nào?
H. Quan sát bảng 3.1, em hãy
nhận xét về số dân thành thị và tỉ
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều
theo lãnh thổ:
+ Tập trung Đông đúc ở đồng bằng, ven
biển và các đô thị : ĐBSH có mật độ dân số
cao nhất cả nước. Miền núi dân cư Thưa
thớt: Tây Bắc và Tây Nguyên MĐDS thấp
nhất.
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông
thôn cũng có sự chênh lệch nhau:74% dân
cư sống ở vùng nông thôn, 26% dân số ở
vùng thành thị (2003).
II. Các loại hình quần cư:
a. Quần cư nông thôn:
- Dân cư sống thành làng, bản, phum, sóc
sống phụ thuộc vào nông nghiệp.
b. Quần cư thành thị:
- Dân cư sống thành phố xá, họat động kinh
tế là công nghiệp, dịch vụ. Phân bố ở đồng
băng ven biển, quy mô vừa và nhỏ.
III. Đô thị hóa:
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 9 Nguồn:
lệ dân thành thị ở nước ta từ 1985
đến 2003.
H. Dựa vào hình 3.1, đọc tên các
đô thị có quy mô DS trên 1 triệu
dân, từ 350 nghìn đến 1 triệu dân.
H. Từ đó, em hãy nêu nhận xét về
quy mô đô thị ở nước ta.
H. Quy mô đô thị, tỉ lệ dân thành
thị phản ảnh quá trình đô thị hóa ở
nước ta như thế nào?
H. Để đẩy nhanh tốc độ đô thị
hóa, chúng ta phải tiến hành như
thế nào?
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của
nước ta ngày càng tăng nhưng còn chậm.
- Quy mô đô thị nước ta chủ yếu là vừa và
nhỏ.
=> Trình độ đô thị hóa ở nước ta còn thấp.
- Đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa phải gắn với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và bảo vệ môi
trường.
4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT trong vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài 4: Phóng to biểu đồ hình 4.1, 4.2 (theo tổ).
Ngày soạn: 25/8/2011
Ngày dạy: 26/8/2011
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 10 Nguồn:
Tiết 4.
BÀI 4. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân
dân ta.
- Rèn kỷ năng phân tích biểu đồ, số liệu thống kê.
II - Đồ dùng dạy học:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động.
- Bảng thống kê về sử dụng lao động.
- Tranh ảnh về chất lượng cuộc sống.
III - Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
H. Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy học Nội dung
H. Nhắc lại số dân và tỉ lệ dân cư
trong độ tuổi lao động của nước ta
năm 1999.
H. Từ đó em hãy nêu lên nhận xét
về nguồn lao động nước ta, giải
thích.
H. Dựa vào vốn hiểu biết của
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động:
1. Nguồn lao động:
- Nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng
nhanh:
Trung bình mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu
lao động.
* Những mặt mạnh và hạn chế của nguồn
lao động nước ta.
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 11 Nguồn:
mình, em hãy nêu lên những mặt
mạnh của nguồn lao động nước
ta?
H. Hãy lấy ví dụ chứng tỏ những
mặt mạnh trên của nguồn LĐ
nước ta.
H. lao động nước ta có những hạn
chế gì? Cho ví dụ.
H. Quan sát biểu đồ hình 4.1, nêu
nhận xét về nguồn lao động qua
đào tạo của nước ta.
H. Trong những năm qua, chất
lượng nguồn lao động nước ta đã
được cải thiện như thế nào?
H. Theo em, để nâng cao chất
lượng nguồn lao động cần phải
làm gì?
H. Quan sát hình 4.1, nhận xét về
cơ cấu lao động giữa thành thị và
nông thôn, giải thích?
H. Số lao động làm việc trong các
ngành kinh tế nước ta đã thay đổi
như thế nào trong những năm
qua?
H. Quan sát biểu đồ hình 4.3, em
hãy rút ra nhận xét về cơ cấu và
sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao
động theo các ngành KT nước ta.
- Mặt mạnh:
+ Cần cù, chịu khó.
+ Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.
+ Có khả năng tiếp thu khoa học kỷ thuật
- Hạn chế:
+ Hạn chế về thể hình, thể lực.
+ Hạn chế về trình độ chuyên môn.
- Chất lượng nguồn lao động ngày càng
được nâng cao.
- Phần lớn lao động nước ta tập trung ở nông
thôn.
2. Sử dụng lao động:
- Cơ cấu sử dụng LĐ theo các ngành KT:
+ Không đồng đều: Phần lớn lao động làm
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 12 Nguồn:
H. Giải thích tình hình trên.
H. Quan sát bảng 4.1, nhận xét về
cơ cấu sử dụng LĐ theo thành
phần KT nước ta.
H. Tại sao việc làm đang là vấn đề
xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?
H. Theo em, để giải quyết việc
làm, ta phải làm gì?
H. Trong những năm qua, cuộc
sống của GĐ em nói riêng, nhân
dân ta nói chung đã có những thay
đổi như thế nào?
H. Nguyên nhân của những tiến
bộ trên?
việc trong lĩnh vực nông. lâm, ngư nghiệp
(Chiếm 59,3% năm 2003).
+ Đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm
tỉ lệ LĐ trong lĩnh vực N-L-N nghiệp, tăng
tỉ trọng LĐ trong lĩnh vực CN - XD và dịch
vụ.
- Theo thành phần KT: Phần lớn LĐ làm
việc trong khu vực ngoài Nhà nước => p/á
chủ trương phát triển KT nhiều TP của Đảng
và Nhà nước ta.
II. Vấn đề việc làm:
- Nước ta còn nghèo, kinh tế chưa phát triển
nên có một bộ phận LĐ chưa sử dụng hết:
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao (6% năm
2003)
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao
(22,3% năm 2003).
=> việc làm trở thành vấn đề xã hội gay gắt
ở nước ta hiện nay.
- Phương hướng giải quyết việc làm:
+ Thu hút vốn đàu tư, mở rộng SX.
+ Tăng cường hướng nghiệp, dạy nghề, giải
quyết việc làm.
+ Đa dạng hóa các hoạt động KT ở nông
thôn.
+ Hợp tác, xuất khẩu LĐ.
III. Chất lượng cuộc sống:
- Hạn chế:
+ Còn có sự chênh lệch giữa thành thị với
nông thôn, giữa các vùng miền và các bộ
phận dân cư.
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 13 Nguồn:
H. Chất lượng cuộc sống của
người dân VN còn những hạn chế
gì?
H. Để nâng cao chất lượng cuộc
sống, ta phải làm gì?
+ Còn thấp kém so với nhiều nước trên thế
giới.
- Trong những năm qua, cuộc sông của ND
ta không nhừng được cải thiện:
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ cao (90,3% năm
1999).
+ Thu nhập bình quân đầu người tăng.
+ Các dịch vụ XH ngày càng tốt.
+ Tuổi thọ tăng.
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưởng trẻ em
giảm, dịch bệnh được đẩy lùi.
4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài thực hành (các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy A0)
Tuần 3. Ngày soạn: 27/08/2011
Ngày dạy: 29/09/2011
Tiết 5
BÀI 5. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH THÁP DÂN SỐ
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 14 Nguồn:
- Biết được thực trạng dân số nước ta trong thời gian gần đây.
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết thực trạng cơ cấu dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số.
- Rèn kỷ năng phân tích biểu đồ, số liệu thống kê.
- Có nhận thức đúng về vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình.
II - Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ biến đổi dân số nước ta (Phóng to hình 2.1 SGK).
- Tranh ảnh về vấn đề dân số, KHHGĐ.
III - Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
H. Nêu đặc điểm nguồn lao động nước ta?
H. Trong những năm qua, chất lượng cuộc sống của người Việt Nam đã có những thay
đổi như thế nào,?
3. Bài mới:
Hoạt động dạy học Nội dung
H. Nêu những hiểu biết của em về
tháp dân số?
- GV nói thêm về tháp dân số
- GV hướng dẫn HS lập bảng, so
sánh 2 tháp dân số theo bảng sau
(HĐ nhóm):
- GV hướng dẫn HS tính tỷ lệ dân
số phụ thuộc.
H. Giải thích nguyên nhân của sự
1. Quan sát và phân tích tháp dân số
* Hiểu biết về tháp dân số
Nội
dung
Tháp
1989
Năm
1999
Kết luận
Hình
dạng
0-14 tuổi
15-59
tuổi
60 trở
lên
Tỉ lệ dân
số phụ
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 15 Nguồn:
thay đổi đó.
H. Trình bày những ảnh hưởng
của sự thay đổi cơ cấu dân số đến
đời sống kinh tế xã hội?
thuộc
2. Sự thay đổi dân số theo độ tuổi
- Nhóm dưới tuổi lao động giảm chỉ còn
33,5% do tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm
- Nhóm trong và trên tuổi lao động tăng cho
thấy xu thế ổn định của dân số trong thời
gian qua và trong cả những năm tới. Nước ta
đã qua giai đoạn bùng nổ dân số
3. Thuận lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi:
- Số người ngoài tuổi lao động ít hơn số
người trong độ tuổi lao động, tỉ lệ người phụ
thuộc ít. Năng suất và sản phẩm nhiều.
- Tuổi dưới lao động ít góp phần giảm sức
ép tới tài nguyên, môi trường và chất lượng
cuộc sống.
+ Khó khăn: Vấn đề việc làm cho số lao
động dôi ra.
4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài thực 6.
Ngày soạn: 27/08/2011
Ngày dạy: 1/09/2011
Tiết 6
BÀI 6. SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển của nền KT nước ta trong những thập kỷ gần
đây.
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 16 Nguồn:
- Hiểu được xu hướng phát triển KT, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình
phát triển.
- Có kỹ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lý.
- Rèn kỷ năng đọc bản đồ.
- Rèn kỹ năng vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP Việt Nam từ 1991-2002
- Một số tranh ảnh.
III - Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động dạy học Nội dung
H. Nêu những đặc điểm của nền
kinh tế nước ta qua các giai đoạn
lịch sử?
GV treo một số tranh ảnh
+ Tranh ảnh phản ánh về đời
sống, sản xuất, KHKT, kinh tế....
-> Đặc trưng là những khó khăn
của giai đoạn trước để lại. Xây
dựng lại toàn bộ cơ sở vật chất kĩ
thuật và hạ tầng
H. Thời gian của qua trình đổi
mới?
GV treo biểu đồ của quá trình
chuyển dịch cơ cấu GDP giai
I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi
mới :
- Nền KT nước ta có từ lâu đời và trải qua
nhiều giai đoạn phát triển.
- CM tháng tám 1945
- 1945 – 1954
- 1954 – 1975( ở MB ,MN)
- 1986 đến nay.
- Đến cuối những năm 1980, do gặp nhiều
khó khăn, nền KT nước ta rơi vào khủng
hoảng.
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi
mới :
- Quá trình đổi mới được thực hiện từ 1986
đến nay
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế :
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 17 Nguồn:
đoạn 1991 - 2002
GV giải thích một số kí hiệu của
biểu đồ
H. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu
GDP của các ngành kinh tế trong
giai đoạn này?
H. Điều đó thể hiện đặc điểm gì
của nền kinh tế nước ta?
H. Quan sát lược đồ, đọc tên các
vùng KT?
H. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo lãnh thổ nhằm mục đích gì?
H. Quan sát bảng 6.1, kể tên các
thành phần KT?
H. Nghiên cứu nội dung SGK, nêu
các thành tựu.
H. Nêu các khó khăn, thách thức
của nền KT nước ta trong quá
trình đổi mới?
a/ Chuyển dịch cơ cấu ngành:
- Giảm tỷ trọng khu vực Nông-Lâm-Ngư
nghiệp.
- Tăng tỷ trọng khu vực Công nghiệp - Xây
dựng
- Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng khá cao
nhưng vẫn còn nhiều biến động.
b/ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:
- Hình thành các vùng chuyên canh nông
nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp,
dịch vụ. Từ đó hình thành các vùng KT và
vùng KT trọng điểm.
- Có 7 vùng KT và 3 vùng KT trọng điểm.
c/ Chuyển dịch cơ cấu thành phần KT.
- Từ nền KT chủ yếu là Nhà nước và tập thể
sang nền KT nhiều thành phần.
- Có 5 TP KT.
2. Những thành tựu và thách thức
a/ Thành tựu:
- KT tăng trưởng tương đối vững chắc (trên
7%/năm)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
CNH - HĐH
- Nền KT nước ta ngày càng hội nhập sâu
vào nền KT khu vực và toàn cầu.
b/ Thách thức:
- Sự chênh lệch giàu nghèo.
- Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 18 Nguồn:
môi trường.
- Vấn đề việc làm, an ninh xã hội, y tế giáo
dục .....
- Thách thức lớn khi tham gia hội nhập kinh
tế quốc tế
4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm BT vở BT và tập BĐ.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài thực 7.
Tuần 4. Ngày soạn: 3/09/2011
Ngày dạy:8/09/2011
Tiết 7
BÀI 7. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT - XH đối với quá trình phát triển và
phân bố ngành nông nghiệp.
- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta
là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hóa.
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 19 Nguồn:
- Có kỹ năng đánh giá giá trị kinh tế của các tài nguyên, biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam.
- Biết liên hệ được với thực tế địa phương.
II - Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ đất đai Việt Nam
III - Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
H. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu KT nước ta trong thời kỳ đổi mới?
H. Nêu những thành tựu và thách thức của nền KT nước ta trong thời kỳ đổi mới.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy học Nội dung
H. Gồm các nhân tố nào?
H. Vai trò nhân tố đất đai
đối với ngành nông
nghiệp?
H. Nêu đặc điểm TN đất
của nước ta? Gồm những
loại chính nào ? S và
phân bố ở đâu, giá trị KT
mỗi loại ?
I. Các nhân tố tự nhiên :
1. Tài nguyên đất
- TN đất của nước ta đa dạng, gồm 2 loại chính:
+ Đất phù sa: S = 3 triệu ha, phân bố ở đồng bằng,
ven biển. Thuận lợi cho trồng lúa, cây CN ngắn
ngày, hoa màu.
+ Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha với
nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở các vùng
trung du, vùng núi và cao nguyên. Chủ yếu thích hợp
với các loại cây công nghiệp, cây ăn quả.
-> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông nghiệp ở
nước ta
2. Tài nguyên khí hậu
Giáo án Địa lí 9 - Giáo viên :Vũ Ngọc Nam - THCS Hoa Hồng Bạch - Đông Hưng -Thái Bình
Năm học 2012 – 2013 Trang 20 Nguồn:
H. Nêu đặc điểm khí hậu
nước ta ? Chúng có
những thuận lợi và khó
khăn nào đối với nông
nghiệp.
H. Tại sao nước cũng là
một nguồn tài nguyên đối
với nông nghiệp?
H. Nguồn tài nguyên
nước của nước ta có hạn
chế gì?
H. Tài nguyên sinh vật ở
nước ta có đặc điểm gì?
H. Rút ra nhận xét gì về
các nhân tố tự nhiên?
H. Nhắc lại đặc điểm dân
cư, lao động nước ta ? Nó
mang lại những thuận lợi
- Khí hậu nước ta có các đặc điểm:
+ Nhiệt đới gió mùa ẩm:
è cây trồng phát triển quay năm, có thể SX 2-3
vụ.
è Khó khăn: Sâu bệnh, cỏ dại cũng phát triển.
+ P
File đính kèm:
- Giao an Dia li 9.pdf