Giáo án Địa lí 9 - Tuần 5, Bài 8 +9 - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly

docx6 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 11/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 9 - Tuần 5, Bài 8 +9 - Năm học 2022-2023 - Lê Hương Ly, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn: 12/10/2022 Tiết 9 Bài 8: sự phát triển và phân bố nông nghiệp I. Mục tiêu: Sau bài học này HS cần nắm được 1. Kiến thức: * Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp: - Đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển nông nghiệp hiện nay. - Nắm được sự phân bố sản xuất nông nghiệp với việc hình thành các vùng sản xuất tập trung, các sản phẩm sản xuất nông nghiệp chủ yếu. * GDMT: Biết ảnh hưởng của việc phát triển NN đến MT, trồng cây CN, phá thế độc canh là 1 trong những biện pháp BVMT(* I/2, liên hệ) * GDNL: Giới thiệu về nguồn năng lượng Biogas, tính khả thi và thiết thực đối với nông thôn nước ta(*II, liờn hệ) 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu, kỹ năng phân tích sơ đồ ma trận về phân bố cây công nghiệp chủ yếu theo vùng. - Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trồng trọt, tình hình tăng trưởng của gia súc gia cầm ở nước ta. 3. Thái độ : – Ý thức phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường II. thiết bị dạy học - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam - Tư liệu, hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp (SGK) III. phương pháp dạy học: Thảo luận, đặt vấn đề, giải quyết vấn đề, trực quan... IV. Các hoạt động dạy học 1. Bài cũ: 5’ ? Cho biết những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp của nước ta? ? Phân tích vai trò của nhân tố chính sách phát triển nông nghiệp trong sự phát triển và phân bố nông nghiệp. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng Hoạt độngcủa GV & Hs TG Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Đặc điểm phát triển và 25’ I. Ngành trồng trọt phân bố ngành trồng trọt ? . Dựa vào bảng 8.1, nhậ xét sự thay đổi - Ngành trồng trọt đang phát triển đa tỷ trọng cây lương thực và cây công dạng cây trồng . nghiệp , trong cơ cấu giá trị sản xuất - Chuyển mạnh sang cây trồng hàng ngành trồng trọt . hoá làm nguyên liệu cho CN chế biến ? . Sự thay đổi đó nói lên điều gì ? 1- Cây lương thực H? Dựa vào hình 8 . 2 trình bày các thành tựu trong s/x lúa thời kỳ 80-2002 - Lúa là cây lương thực chủ yếu G/v chia lớp thành 4 nhóm H? Nêu các - Diện tích, năng suất, sản lượng lúa thành tựu chủ yếu . bình quân đầu người không ngừng tăng ? Chỉ trên bản đồ nơi phân bố các vùng (Do áp dụng nhiều giống lúa mới nên trọng điểm lúa? cơ cấu mùa vụ thay đỗi . Năng suất trồng đáp nhu cầu lương thực,thực phẩm trong nước và xuất khẩu) - Phân bố: ĐBSH và ĐBSCL là 2 vựa H ? Dựa vào Sgk và vốn hiểu biết cho lúa lớn nhất cả nước biét lợi ích k/tế,của việc P/t cây C/n.(xuất 2. Cây công nghiệp . PT khá mạnh khẩu,nguyên liệu chế biến,tận dụng tài - Cây công nghiệp lâu năm,phân bố nguyên đất,phá thế độc canh cây ,khắc ở trung du và miền núi . phục mùa vụ,bảo vệ môi trương . - Cây công nghiệp hàng năm phân bố H? Dựa vào bảng 8.3 (bản đồ) trình bày chủ yếu ở đồng bằng . đậc điểm phân bố của cây c /n hàng năm GDMT: Trồng cây CN, phá thế độc và lâu năm . canh là 1 trong những biện pháp ? Hãy cho biết tiềm năng của nước ta BVMT trong việc phát triển,và phân bố cây ăn 3. Cây ăn qủa . quả Phát triển khá mạnh ? ảnh hưởng của việc pt NN đến MT ? Nước ta có nhiều ,tiềm năng tự H ? Kể tên 1số cây ăn quả đăc trưng ở nhiên,để P/t các loại cây ăn quả . Nam Bộ? Tại sao Nam Bộ, trồng được - Do điều kiện tự nhiên( khí hâu , diện nhiều cây ăn quả có giá trị . tích, đất đai, vùng nhiệt đới điển hình...) - Phân bố: ĐBSCL và Đông Nam Bộ Hoạt động 2: Đặc điểm phát triển và 10’ II. Ngành chăn nuôi. phân bố ngành chăn nuôi. Chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp H ? Dựa vào hình 8.2, xác định vùng chăn trong nông nghiệp . nuôi trâu, bò chính. Vùng chăn nuôi lợn -Trâu, bò được chăn nuôi chủ yếu ở chính . trung du và miền núi . H ? Cho biết hiện nay chăn nuôi gia cầm - Lợn nuôi tập trung ở 2 đồng bằng: là nước ta và trong khu vực đang phải nơi có nhiều lương thực và đông đối mặt với nạn dịch ( H5N1-Dịch gia dân.Các vùng chăn nuôi lợn,gia cầm cầm). gắn liền với vùng trồng lúa . - Chăn nuôi gia cầm phát triển nhanh ở đâu => Đặc điểm chung: Phát triển vững ? chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn - Gv : Các vùng chăn nuôi lợn và gia cầm là ngành chính chính gắn với các vùng trồng lúa. GDNL : Giới thiệu về nguồn năng lượng Biogas, tính khả thi và thiết thực đối với nông thôn nước ta 3. Củng cố: 5’ Hãy nêu đặc điểm phát triển và phân bố ngành trồng trọt và chăn nuôi? Hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà 4. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập Chuẩn bị trước bài 9 Tuần 5 : Ngày soạn: 12/10/2022 Nội dung 3: Ngành lâm nghiệp và thủy sản Tiết 10 Bài 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thuỷ sản . I. Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm 1. Kiến thức : * Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở nước ta; vai trò của từng loại rừng * Trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản * GDMT: Biết rừng nước ta có nhiều loại, có nhiều tác dụng trong đời sống và sản xuất, song TN rừng ở nhiều nơi ở nước ta đã bị cạn kiệt. Gần đây S rừng đã tăng nhờ vào việc đầu tư trồng rừng và bảo vệ rừng - Biết nước ta có nhiều ĐK TN và TNTN thuận lợi để PT, khai thác và nuôi trồng thủy sản, song MT ở nhiều vùng ven biển bị suy thoái, nguồn lợi TS giảm nhanh => Sự cần thiết vừa phải khai thác, vừa bảo vệ và trồng rừng, khai thác nguồn lợi thủy sản 1 cách hợp lí và bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm 2. Kỹ năng : - Rèn luyện nâng cao kỉ năng ,xác định phân tích các yếu tố trên bản đồ ,lược đồ - Rèn luyện kỉ năng vẽ biểu đồ đường,lấy năm gốc = 100% . 3. Thái độ: – Cú ý thức bảo vệ tài nguyờn trờn cạn và dưới nước. – Không đồng tỡnh với những hành vi phỏ hoại MT II. Phương pháp dạy học: Thảo luận, đặt vấn đề, đàm thoại, trực quan... III. Thiết bị dạy học : - Bản đồ lâm nghiệp và thuỷ sản - Tranh ảnh về hoạt động lâm nghiệp,thuỷ sản ở nước ta (SGK). IV. Các bước lên lớp : 1- Kiểm tra bài củ: 5’ - Nhân xét và giải thích ,sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta . Xác định sự phân bố các cây công nghiệp và hàng năm trên bản đồ Nông nghiệp ở nước ta 2. Bài mới : G/v giới thiệu bài : Hoạt động của Gv & Hs TG Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Vai trò của nghành lâm 15’ I. Sự phát triển và phân bố nghiệp trong việc phát triển tế-xã hội và ngành bảo vệ môi trường, các khu vực phân bố lâm nghiệp . chủ yếu của ngành Lâm nghiệp . - Thực trạng và phân bố H ? Dựa vào S.G.K,và vốn hiểu biết cho + Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, biết thực trạng rừng nước ta hiện nay? tổng diện tích đất lâm nghiệp có Rừng tự nhiên ,liên tục bị giảm sút trong rừng chiếm tỉ lệ thấp. 14 năm (1976-1990) khoảng 2triệu + Khai thác gỗ: Khai thác và chế ha.Trung bình mỗi năm mất 19 vạn ha . biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, H ? Đọc bảng 9.1 cho biết cơ cấu các loại trung du rừng ở nước ta ( 3loại rừng ) + Trồng rừng: Tăng độ che phủ H ? Cho biết chức năng của từng loại rừng, phát triển mô hình nông lâm rừng,phân theo mục đích sử dụng. kết hợp. H ? Dựa vào chức năng từng loại rừng - Vai trò của các loại rừng: Rừng sản cho biết sự phân bố các loại rừng. (GV xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng treo bản đồ lâm nghiệp và thủy sản) H ? và mô hình nông – lâm kết hợp. Việc đầu tư trồng rừng,đem lại lợi ích gì . * GDMT: Rừng nước ta có nhiều ? Tại sao chúng ta khai thác phải kết hợp loại, có nhiều tác dụng trong đời với trồng rừng và bảo vệ rừng . sống và sản xuất, song TN rừng ở nhiều nơi ở nước ta đã bị cạn kiệt. Gần đây S rừng đã tăng nhờ vào việc đầu tư trồng rừng và bảo vệ rừng. => Sự cần thiết vừa phải khai thác, vừa Hoạt động 2: Sự phát triển và phân bố 20’ bảo vệ và trồng rừng của ngành thủy sản II. Ngành thuỷ sản . H ? Nước ta có điều kiện tư nhiên thuận 1 - Nguồn lợi thuỷ sản lợi,để phát triển nhanh khai thác thuỷ sản - Hoạt động khai thác thuỷ sản nước như thế nào ? ngọt ( trong các sông ,suối,ao hồ ...), H? Xác định trên H 9.1 các tỉnh trọng hải sản nước mặn (trên mặt biển) điểm nghề cá (Các tỉnh duyên hải nước lợ (bãi triều ,rừng ngập mặn ) NamTrung Bộ và Nam Bộ ) - Khó khăn trong khai thác sử dụng - Đọc tên ,xác định 4 ngư trường trọng nguồn lợi thuỷ sản: Bão, ô nhiễm điểm -Học sinh lên chỉ trên bản đồ ? môi trường biễn, khai thác quá mức H? Cho biết những khó khăn do thiên 2. Sự phát triễn và phân bố ngành nhiên gây ra cho nghề khai thác,và nuôi thuỷsản . trồng thuỷ sản.(Bão, ô nhiễm môi trường - Khai thác thủy sản: Sản lượng tăng biễn,nguồn lợi bị khá nhanh. Các tĩnh dẫn đầu về khai suy giảm ...) thác thủy sản như: Kiên Giang, Cà ? So sánh số liệu trong bảng 9.2,rút ra Mau, Bà rịa- Vũng Tàu và Bình nhận xét về sự phát triển ngành thuỷ sản . Thuận - Nuôi trồng thủy sản: Phát triển HS dựa vào bản đồ treo tường để nêu sự nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá. Các phân bố tĩnh có sản lượng thủy sản nuôi * GDMT: Nước ta có nhiều ĐK TN và trồng lớn nhất: Cà Mau, An Giang, TNTN thuận lợi để PT, khai thác và nuôi Bến Tre trồng thủy sản, song MT ở nhiều vùng ven - Xuất khẩu thủy sản đã có những biển bị suy thoái, nguồn lợi TS giảm nhanh bước phát triển vượt bậc. H ? Dựa vào S.G.K và vốn hiểu biết cho biết tình hình xuất khẩu thuỷ sản ở nước ta => Sự cần thiết vừa phải khai thác .(xuất khẩu thuỷ sản hiện nay phát triển nguồn lợi thủy sản 1 cách hợp lí và vượt bậc ) bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm 3. Củng cố: 5’ - Hệ thống lại bài học - Hướng dẫn học sinh bài tập 3 dựa vào yêu cầu của nội dung giảm tải ( từ biểu đồ 3 đường biểu diễn – sang biểu đồ hình cột) . 4. Dặn dò: - Học bài cũ, làm bài tập - Chuẩn bị bài 10

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_9_tuan_5_bai_8_9_nam_hoc_2022_2023_le_huong_l.docx