Câu 1 (2 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, chứng minh rằng Việt Nam có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển (Đánh bắt, nuôi trồng hải sản; Du lịch; hàng hải; khai thác tài nguyên khoáng sản)
Câu 2 (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA NƯỚC TA THEO GIÁ SO SÁNH NĂM 1994
GIAI ĐOẠN 1986-2005
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm 1986 1989 1991 1995 1997 2000 2003 2005
GDP theo
giá so sánh 109.2 125.6 139.6 195.6 231.3 273.6 336.2 393
Hãy:
a. Tính tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta trong giai đoạn 1986-2005 (coi năm 1986=100%)
b. Nhận xét về tốc tốc độ tăng GDP của nước ta trong giai đoạn trên.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 10: Kiểm tra 45 phút - Phạm Quang Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10
KIỂM TRA 45’
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 12
Ngày soạn:17/10/2013
Ngày giảng:19/10/2013
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, chứng minh rằng Việt Nam có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển (Đánh bắt, nuôi trồng hải sản; Du lịch; hàng hải; khai thác tài nguyên khoáng sản)
Câu 2 (3 điểm)
Cho bảng số liệu:
GDP CỦA NƯỚC TA THEO GIÁ SO SÁNH NĂM 1994
GIAI ĐOẠN 1986-2005
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm
1986
1989
1991
1995
1997
2000
2003
2005
GDP theo
giá so sánh
109.2
125.6
139.6
195.6
231.3
273.6
336.2
393
Hãy:
Tính tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta trong giai đoạn 1986-2005 (coi năm 1986=100%)
Nhận xét về tốc tốc độ tăng GDP của nước ta trong giai đoạn trên.
Câu 3 (3 điểm)
Dựa và Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Trình bày những đặc điểm chính của vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?
Câu 4 (2 điểm)
Trình bày các thế mạnh và hạn chế của vùng đồi núi ở nước ta.
--------------------- Hết -------------------
Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1
(2 điểm)
Điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển
Thang điểm
VN có đường bờ biển dài 3260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng khoảng 1 triệu km2, biển giàu tài nguyên hải sản, khoáng sản, có nhiều bãi biển đẹp, ven bờ có nhiều vũng, vịnh, đầm phá... => điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển:
- Đánh bắt, nuôi trồng hải sản: Biển giàu tài nguyên hải sản (Dẫn chứng), đặc biệt là vùng ven bờ, có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, biển quanh năm không đóng băng...thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng hải sản nước mặn và lợ.
0,5
- Khoáng sản: Dầu khí (các bể trầm tích, các mỏ đang khai thác: Rồng, Đại Hùng, Bạch Hổ...), titan (ven biển), muối biển (nhiều nhất các tỉnh cực ĐNB)
0,5
- Cảng biển (GTVT biển): Ven bờ có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu (Hải Phòng, Đà Nẵng, Dung Quất, Vân Phong...)
0,5
- Du lịch: Dọc bờ biển từ Móng Cái -> Hà Tiền có nhiều bãi biển đẹp (Bãi cháy, Cửa Lò, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu...)
0,5
Câu 2 (3 điểm)
Tính tốc độ tăng trưởng (đơn vị: %)
Năm
1986
1989
1991
1995
1997
2000
2003
2005
Tốc độ tăng trưởng GDP
100
115
127.8
179
211.8
250.5
307.9
359.9
Nhận xét:
- Tốc độ tăng GDP của nước ta trong giai đoạn 1986-2005 có nhiều thay đổi theo xu hướng tăng nhanh (dẫn chứng)
- Công cuộc đổi mới nền kinh tế mang đến sự thay đổi về bộ mặt của nền kinh tế nước ta: Hội nhập vào nền kinh tế thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài,...
Câu 3 (3 điểm)
KV địa hình
Vị trí
Đặc điểm chính
Thang điểm
Vùng núi
Đông bắc (1,5 điểm)
Nằm ở tả ngạn sông Hồng
- Có 4 cánh cung lớn, chụm ở Tam Đảo, mở rộng về phía Bắc và Đông.
- Núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
- Hướng chung địa hình: cao ở TB, thấp dần ra biển (ĐN)
- Các sông có hướng vòng cung.
0,5
0,25
0,5
0,25
Tây Bắc
(1,5 điểm)
Nằm giữa s.Hồng và s.Cả
- Địa hình cao nhất nước với 3 dải theo hướng TB-ĐN:
+ Phía Đông là HLS.
+ Phía Tây: Núi trung bình từ Khoa La San -> s.Cả.
+ Ở giữa là CN và SN (Mộc Châu, Sơn La...)
- Sông có hướng TB-ĐN.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4 (2 điểm)
Khu vực
Đồi núi
Thang điểm
Thế mạnh
- Khoáng sản: Tập trung nhiều khoáng sản (Nội sinh và ngoại sinh: Đồng, sắt, than, dầu mỏ...) => nguyên, nhiên liệu cho các ngành CN.
- Rừng và đất trồng: Cơ sở để phát triển nền nông - lâm nghiệp nhiệt đới.
+ Rừng: PP về động, thực vật.
+ Phát triển các vùng chuyên canh cây CN, cây ăn quả (nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới), chăn nuôi đại gia súc.
- Nguồn thuỷ năng dồi dào.
- Tiềm năng du lịch lớn (Tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái...)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Hạn chế
- Địa hình bị chia cắt mạnh (Suối, hẻm vực, sườn dốc...) -> trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Nhiều thiên tai: Lũ quét, xói mòn, trượt đất, lở đất, động đất (đứt gãy sâu), lốc, mưa đá, sương muối..
0,25
0,25
MA TRẬN XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ YÊU CẦU CỦA ĐỀ KIỂM TRA 45’
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 12 - HỌC KỲ I
Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Cộng
SD Atlat Địa lí Việt Nam
Đọc Atlat địa lí VN
Dựa vào kiến thức để chứng minh VN có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển.
20% tổng số điểm = 2 điểm
50% tổng số điểm = 1 điểm
50% tổng số điểm = 1 điểm
20% tổng số điểm = 2 điểm
Kỹ năng vẽ và nhận xét biểu đồ
Nhận định biểu đồ cần vẽ, vẽ biểu đồ
Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét biểu đồ
30% tổng số điểm = 3 điểm
50% tổng số điểm =1,5 điểm
50% tổng số điểm =1,5 điểm
30% tổng số điểm = 3 điểm
Đặc điểm vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
Nêu được những đặc điểm vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
30% tổng số điểm = 3 điểm
100% tổng số điểm = 3 điểm
30% tổng số điểm = 3 điểm
Thế mạnh và hạn chế của vùng đồi núi
Nêu thế mạnh và hạn chế của vùng đồi núi
20% tổng số điểm = 2 điểm
100% tổng số điểm = 2 điểm
20% tổng số điểm = 2 điểm
Tổng số điểm = 10/tổng số câu = 4
10% tổng số điểm = 1 điểm
50% tổng số điểm = 5 điểm
25% tổng số điểm = 2,5 điểm
15% tổng số điểm = 1,5 điểm
Tổng số điểm = 10/tổng số câu = 4
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_12_tiet_10_kiem_tra_45_phut_pham_quang_hu.doc