I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được cơ cấu ngành CN năng lượng của nước ta cũng như các nguồn lực tự nhiên, tình hình sx và phân bố của từng phân ngành.
- Hiểu rõ được cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP, cơ sở nguyên liệu, tình hình sx và phân bố của từng phân ngànhướng.
2. Kỹ năng
- Xác định trên bản đồ vùng phân bố than, dầu khí cũng như các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện chính đã và đang được XD ở nước ta và đường dây siêu cao áp 500 Kv.
- Xác định trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính và các trung tâm CN chế biến LT-TP của nước ta.
- Phân tích được sơ đồ cấu trúc, biểu đồ và số liệu về ngành CN năng lượng và CN chế biến LT-TP.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ NN-CN chung VN.
- Atlat địa lí VN.
- Bảng số liệu, biểu đồ các loại.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? CMR cơ cấu ngành CN nước ta tương đối đa dạng?
? Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu CN theo ngành?
? CMR: cơ cấu CN nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ. Tại sao có sự phân hoá đó?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết ở bài trước, trong cơ cấu ngành CN ở nước ta hiện nay nổi lên 1 số ngành CN trọng điểm => Là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về KT-XH và tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
Ở bài hôm nay chúng ta sẽ làm rõ vấn đề này.
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 31, Bài 27: Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm - Phạm Quang Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31 Bài 27
Vấn đề phát triển
một số ngành công nghiệp trọng điểm
Ngày soạn:29/01/2013
Ngày giảng:31/01/2013
I. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được cơ cấu ngành CN năng lượng của nước ta cũng như các nguồn lực tự nhiên, tình hình sx và phân bố của từng phân ngành.
- Hiểu rõ được cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP’, cơ sở nguyên liệu, tình hình sx và phân bố của từng phân ngànhướng.
2. Kỹ năng
- Xác định trên bản đồ vùng phân bố than, dầu khí cũng như các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện chính đã và đang được XD ở nước ta và đường dây siêu cao áp 500 Kv.
- Xác định trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính và các trung tâm CN chế biến LT-TP’ của nước ta.
- Phân tích được sơ đồ cấu trúc, biểu đồ và số liệu về ngành CN năng lượng và CN chế biến LT-TP’.
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ NN-CN chung VN.
- Atlat địa lí VN.
- Bảng số liệu, biểu đồ các loại.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? CMR cơ cấu ngành CN nước ta tương đối đa dạng?
? Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu CN theo ngành?
? CMR: cơ cấu CN nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ. Tại sao có sự phân hoá đó?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết ở bài trước, trong cơ cấu ngành CN ở nước ta hiện nay nổi lên 1 số ngành CN trọng điểm => Là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về KT-XH và tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
ở bài hôm nay chúng ta sẽ làm rõ vấn đề này.
Hoạt động của GV và HS
ND chính
? Quan sát hình 27.1, cho biết CN năng lượng gồm mấy phân ngành?
Gồm 2 phân ngành:
- Khai thác nguyên, nhiên liệu: Than, dầu khí, KL phóng xạ.
- SX điện: Thuỷ điện, nhiệt điện, các loại khác.
? Dựa vào bản đồ địa chất-khoáng sản VN (Atlat địa lí VN) và ND trong SGK, trình bày về tài nguyên than ở nước ta (các loại, trữ lượng, phân bố)?
- Than Antraxit: Tập trung phần lớn ở Quảng Ninh (90%), trữ lượng trên 3 tỉ tấn, nhiệt lượng 7000-8000cal/kg.
- Than nâu: Phân bố ở đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn (tính đến độ sâu 300-1000m), điều kiện khai thác khó khăn.
- Than bùn: Có nhiều nơi, tập trung nhiều ở ĐBSCL (KV U Minh).
=> hình thức khai thác: Lộ thiên, hầm lò.
GV: Ngành khai thác than được tiến hành từ thời Pháp thuộc. Năm 1884, Pháp thành lập Cty than Bắc Kỳ, dưới thời Pháp thuộc khoảng 54 triệu tấn than đã được khai thác.
Sau khi MB giải phóng, CN khai thác than có điều kiện để phát triển nhưng sản lượng chưa nhiều. Trong những năm gần đây sản lượng than tăng nhanh.
HĐ: Cho HS quan sát hình 27.2
GV: Việc thăm dò dầu khí được quan tâm từ những năm 1954, triển khai mạnh ở ĐBSH với việc phát hiện ra mỏ khí Tiền Hải.
Sau khi thống nhất đất nước, Tổng cục dầu khí được thành lập (3/9/1975) và sự ra đời của Vietso Pêtro (1981) -> Hàng loạt các mỏ được phát hiện và đưa vào khai thác.
VN trở thành 1 trong 44 QG khai thác dầu trên TG và đứng thứ 4 ở ĐNá sau Malaixia, Brunây, Inđônêxia.
* Dầu khí: Tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa. Có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là 2 bể Cửu Long và Nam Côn Sơn.
GV: Nước ta bắt đầu khai thác dầu từ năm 1986, sản lượng liên tục tăng.
HĐ: Cho HS quan sát hình 27.2
Ngoài việc khai thác, CN lọc hoá dầu cũng đã ra đời với nhà máy lọc hoá dầu Dung Quất- Quảng Ngãi (công suất 6,5 triệu tấn/năm) đáp ứng được khoảng 1/2 nhu cầu của cả nước.
* Khai thác khí tự nhiên, đặc biệt là dự án Nam Côn Sơn đưa khí từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây về cho các tuốc bin khí ở nhà máy điện Phú Mỹ và Cà Mau. Ngoài ra, còn làm nguyên liệu sx phân bón.
? Hãy phân tích những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển CN điện lực ở nước ta?
- Nguồn nguyên, nhiên liệu: Than, dầu khí, thuỷ năng và các nguồn năng lượng khác (Gió, sóng biển, thuỷ triều, năng lượng mặt trời...) => CN điện lực có nhiều tiềm năng để phát triển.
- Sản lượng điện tăng nhanh.
HĐ: Cho HS quan sát hình 27.2
- Cơ cấu sản lượng theo nguồn có sự thay đổi (nhất là từ khi trung tâm điện khí Phú Mỹ hoạt động).
VD: Giai đoạn 1991-1996 thuỷ điện chiếm 70%.
Giai đoạn từ 1996 trở đi -> 2005 thì sx điện từ than và khí chiếm 70%.
* Trong đó tỉ trọng cao nhất thuộc về Điêzen và tuốc bin khí (45,6%)
* Mạng lưới tải điện quan trọng nhất là đường dây siêu cao áp 500 Kv B-N từ Hoà Bình -> Phú Lâm (TP HCM) dài 1488 km. Khởi công 5/4/1992 -> hoàn thành T11/1994.
* Thuỷ điện:
GV: Về lý thuyết các nhà máy thuỷ điện có thể đạt công suất 30 triệu kw với sản lượng 260-270 tỉ kwh.
* Hàng loạt các nhà máy thuỷ điện đã và đang hoạt động.
- Đã XD: Hoà Bình (s.Đà - 1920 MW); Yaly (s.Xexan – 720MW); Trị An (s.Đồng Nai - 400 MW); Hàm Thuận - Đa Mi (s.la Ngà - 300 MW và 175 MW); Đa Nhim (s. Đa Nhim - 160 MW); Thác bà (s.Chảy - 110 MW)...
- Đang XD: Sơn La (s.Đà - 2400 MW); Tuyên Quang (s. Gâm - 342 MW)...
* Nhiệt điện:
- Nguồn than chủ yếu là từ các mỏ ở miền Bắc (nhất là Quảng Ninh); Miền Trung và miền Nam là nguồn dầu nhập nội; Từ năm 1995 có thêm khí tự nhiên phục vụ cho các nhà máy điện chạy bằng tuốc bin khí: Bà rịa, Phú Mỹ, Cà Mau.
- Các nhà máy:
+ Miền Bắc: Phả Lại 1,2 (nhiên liệu than, công suất 440 MW và 600MW); Uông Bí và Uông Bí mở rộng (than, 150MW và 300MW); Na Dương (than, 110MW); Ninh Bình (Than, 100MW)...
+ Miền Nam: Phú Mỹ 1,2,3,4 (khí, 4164 MW); Bà rịa (khí, 411MW); Hiệp Phước (dầu, 375MW); Thủ Đức (dầu, 165MW); Cà Mau 1,2 (khí, 1500MW)...
GV: CN chế biến LT-TP’ là ngành dựa vào nguồn nguyên liệu chủ yếu từ sx nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) và thuỷ sản (đánh bắt và nuôi trồng) để đáp ứng nhu cầu trong nước và XK.
HĐ: Cho HS quan sát sơ đồ hình 27.4 về cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP’.
? Hãy giải thích vì sao CN chế biến LT-TP’ là ngành CN trọng điểm của nước ta hiện nay?
* Có thế mạnh lâu dài:
- Có nguồn nguyên liệu phong phú, dồi dào tại chỗ: nông – lâm – ngư nghiệp.
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
- Cơ sở hạ tầng, kỹ thuật phát triển với nhiều XN chế biến...
* Đem lại hiệu quả cao:
- Mặt kinh tế:
+ Vốn đầu tư ít, thời gian XD nhanh, SD nhiều lao động (tạo việc làm), hiệu quả kinh tế cao, thu hồi vốn nhanh -> tăng tích luỹ cho nền kinh tế.
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu các ngành CN nước ta.
+ Mặt hàng XK chủ lực -> thu ngoại tệ lớn.
VD: Năm 2005, XK 5,2 triệu tấn gạo (1,4 tỉ USD); 885.000 tấn cà phê (725 triệu USD); thuỷ sản (2,8 tỉ USD)...
+ Tăng giá trị, chất lượng, dễ bảo quản, vận chuyển.
- Mặt XH:
+ Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống.
+ Tạo ĐK để CNH nông thôn.
+ Trong xã hội CN -> giải phóng người nội trợ khỏi sự phụ thuộc vào công việc bếp núc cổ truyền.
* Tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác:
Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh cây CN, cây lương thực, gia súc lớn, đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản.
? Dựa vào bảng 27, hãy nêu các nơi phân bố chủ yếu của từng phân ngành của CN chế biến LT-TP’ và giải thích?
1. Công nghệp năng lượng.
Gồm 2 phân ngành:
- Khai thác nguyên nhiên liệu.
- Sản xuất điện.
a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu.
* CN khai thác than:
- Than Antraxit: Tập trung phần lớn ở Quảng Ninh (90%), trữ lượng trên 3 tỉ tấn.
- Than nâu: Phân bố ở ĐBSH, trữ lượng hàng chục tỉ tấn.
- Than bùn: Có nhiều ở ĐBSCL.
- Sản lượng năm 2005 là 34,1 tỉ tấn.
* CN khai thác dầu khí:
- Dầu khí: Trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí.
- Sản lượng dầu mỏ khai thác liên tục tăng (năm 2005 là 18,5 triệu).
- Khí tự nhiên cũng đang được khai thác mạnh.
b. Công nghiệp điện lực.
- Có nhiều tiềm năng để phát triển.
- Sản lượng tăng nhanh (năm 2005 là 52,1 tỉ KWh).
- Cơ cấu sản lượng điện theo nguồn có sự thay đổi từ thuỷ điện sang sx điện từ than và khí.
* Thuỷ điện:
- Tiềm năng lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (11 triệu KW – 37%), sông Đồng Nai (19%).
- Các nhà máy lớn: VD.
* Nhiệt điện:
- Dựa trên nguồn nguyên liệu than, dầu và khí tự nhiên.
- Các nhà máy lớn: VD.
2. CN chế biến LT – TP’.
- Rất phát triển với cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước.
- Cơ sở chế biến thường gắn với vùng nguyên liệu và những nơi có nhu cầu tiêu thụ lớn.
Chế biến sản phẩm trồng trọt
Phân ngành
Nơi phân bố
Nguyên nhân
Đường mía
ĐBSCL, ĐNB, BTB, DH NTB
Là vùng trồng nhiều mía (ưa nhiệt, ẩm cao và phân hoá theo mùa) thích hợp với đất phù sa mới ở đồng bằng, ven sông...các cơ sở sx gắn với vùng nguyên liệu.
Chè
TD và MNBB, Tây Nguyên
Cây chè thích ứng với ĐK khí hậu cận nhiệt, mưa khá lớn, độ cao vừa phải -> Gắn với các cơ sở chế biến.
Cà phê
Tây nguyên
Khí hậu cận XĐ, phân mùa, Cơ sở chế biến gắn với vùng trồng
Rượu, bia, nước ngọt.
Các đô thị lớn
Phục vụ nhu cầu tại chỗ trên cơ sở nguyên liệu tại chỗ hoặc nhập từ các KV khác trong nước.
Xay xát
Các thành phố lớn và các tỉnh thuộc ĐBSH
Nguyên liệu tại chỗ và những KV có hoạt động dịch vụ phát triển mạnh, nhu cầu lớn.
Chế biến sản phẩm từ chăn nuôi
Sữa và sản phẩm từ sữa
Đô thị lớn và nơi chăn nuôi nhiều
Nơi tiêu thụ nhiều và những KV nuôi nhiều bò sữa.
Thịt và sản phẩm từ thịt
Hà Nội và TP HCM
Thị trường tiêu thụ lớn
Chế biến thuỷ hải sản
Nước mắm
Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc
Nơi có nghề làm nước mắm truyền thống dựa trên nguồn nguyên liệu tại chỗ.
Tôm, cá
ĐBSCL và 1 số vùng khác (ĐNB, DH NTB...)
Vùng có nguồn nguyên liệu (khai thác, nuôi trồng)...các sản phẩm tươi sống, khó bảo quản.
IV. Củng cố
1. Tại sao CN năng lượng và CN chế biến LT-TP’ lại là ngành CN trọng điểm của nước ta?
2. Phân tích cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP’ (cơ sở nguyên liệu, tình hình sx và phân bố)?
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_12_tiet_31_bai_27_van_de_phat_trien_mot_s.doc