Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài 10: Nông nghiệp - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Thủy

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta:

+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.

+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.

+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.

- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).

- Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.

Học sinh học tốt:

- Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn.

- Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.

II.ÑOÀ DUØNG HƯỚNG DẪN HOÏC:

GV: - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam; bảng nhóm, phiếu học tập; Bút lông bảng xanh,đỏ, micro,.

HS: - SGK; viết, tìm hiểu về một số cây trồng, vật nuôi ở địa phương.

III .CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN HOÏC:

 

doc5 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 5 - Bài 10: Nông nghiệp - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Ngọc Thủy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV hướng dẫn: Nguyễn Thị Ngọc Thủy. Ngày HDH: Thứ sáu, ngày 06 tháng 11 năm 2020. Lớp hướng dẫn: 5A – Trường TH Hồng Thái 2 ĐỊA LÍ Bài 10: NÔNG NGHIỆP TGDK: 35’-> 40’ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. Học sinh học tốt: - Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn. - Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm. II.ÑOÀ DUØNG HƯỚNG DẪN HOÏC: GV: - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam; bảng nhóm, phiếu học tập; Bút lông bảng xanh,đỏ, micro,.... HS: - SGK; viết, tìm hiểu về một số cây trồng, vật nuôi ở địa phương. III .CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN HOÏC: Thời gian DK Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’- 2’ 4’- 5’ 15’-18’ 10’ 5’ 1.Hoạt động 1:Ổn định: + Giới thiệu, chào mừng thầy cô đến thăm lớp. + Kiểm tra ĐDHT; nhóm trưởng báo cáo. + Thống nhất tiêu chí bình chọn 2.Hoạt động 2: Bài cũ. YCCĐ: -Ôn lại kiến thức đã học ở bài trước. *HTTC: Hái hoa học tập - GV tổ chức cho HS hái hoa trả lời câu hỏi trong nhóm. - GV kiểm tra lại 1 HS, nhận xét, đánh giá chung. Câu 3: Khoảng dân số nước ta sống ở đâu, phần lớn làm nghề gì? - GV kết hợp giới thiệu bài mới. 3. Hoạt động 3: Ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi. * YCCĐ: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp:lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. Học sinh học tốt: - Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn. - Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm. HTTC: Làm việc nhóm đôi, cá nhân. Phương pháp HDH: quan sát, hỏi đáp *Bước 1: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - GV giao việc, quy định thời gian. +Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm nội dung trong SGK và quan sát lược đồ nông nghiệp Việt nam; hình 2,3 trang 87; 88, trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập, sau đó thực hành trao đổi qua lại: - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét chung, chốt KT: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. Lúa gạo được trồng nhiều nhất ở các đồng bằng; cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng núi và cao nguyên.Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. *Bước 2: Mở rộng kiến thức, liên hệ thực tế: - GV nêu câu hỏi - HS trả lời: +Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng? (M4) +Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? (M4) +Kể tên loài cây được trồng nhiều nhất ở điạ phương em? Cây trồng nào được xuất khẩu? ( M4) +Kể tên các con vật được nuôi nhiều ở địa phương em? ( M3) - GV tổ chức cho HS xem tư liệu mở rộng. 4. Hoạt động 4: Nông nghiệp. * YCCĐ: Khắc sâu, hệ thống kiến thức về nông nghiệp. * Kỹ Thuật HDH: Sơ đồ tư duy. HTTC: Nhóm lớn - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm lớn. - GV giao việc, quy định thời gian. - GV tổ chức cho HS báo cáo hoạt động của nhóm, trình bày kết quả và sửa sai ( nếu có). - GV nhận xét chung. 5. Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò: * YCCĐ: - Củng cố kiến thức. * Phương pháp HDH: Động não *HTTC: Cả lớp. - GV tổ chức cho HS nêu cảm nghĩ về tiết học. 4. Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về tiết học này ? - GV tổ chức cho HS bình chọn bạn, nhóm bạn tích cực nhất trong tiết học . - GV nhận xét chung và nhận xét tiết học, dặn dò. -GV HS về nhà xem trước bài 11: “Lâm nghiệp và thủy sản” - HS chào mừng thầy cô đến thăm lớp - HS báo cáo - HS đọc tiêu chí bình chọn - HS hái hoa trả lời trong nhóm . - Đại diện nhóm báo cáo kết quả kiểm tra . - HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS làm việc nhóm đôi. - HS trình bày trước lớp - HS nhận xét phần trình bày của nhóm bạn. - 1 HS đọc. - HS trả lời câu hỏi - HS nhận xét. - HS xem tư liệu mở rộng. - HS lắng nghe. - HS làm việc nhóm. - HS báo cáo HĐ của nhóm - HS trình bày bài làm của nhóm - HS lắng nghe. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS bình chọn bạn , nhóm bạn tích cực nhất trong tiết học - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Phan Điền, ngày 04 tháng 11 năm 2020. Người thiết kế Nguyễn Thị Ngọc Thủy. Câu 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Câu 2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Câu 3: Khoảng dân số nước ta sống ở đâu, phần lớn làm nghề gì? Câu 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Câu 2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Câu 3: Khoảng dân số nước ta sống ở đâu, phần lớn làm nghề gì? Câu 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Câu 2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Câu 3: Khoảng dân số nước ta sống ở đâu, phần lớn làm nghề gì? Câu 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Câu 2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? PHIẾU HỌC TẬP 1. Bạn hãy kể tên các ngành sản xuất trong nông nghiệp? ..... 2.Trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? ..... ..... ..... ..... 3. Kể tên một số cây trồng ở nước ta. Cây nào được trồng nhiều nhất ? ..... ..... 4. Dựa vào lược đồ, bạn hãy cho biết lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm( chè, cà phê, cao su,...) được trồng chủ yếu ở nào? ..... ..... 5.Bạn hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta? ..... 6. Dựa vào lược đồ, bạn hãy cho biết trâu, bò, lợn và gia cầm thường được nuôi nhiều ở đâu? ..... .....

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_5_bai_10_nong_nghiep_nam_hoc_2020_2021_ng.doc