Giáo án Địa lí Lớp 5 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa A

 I. Mục đớch yờu cầu :

 - Nờu được một số đặc điểm chớnh của khớ hậu Việt Nam:

 + Khớ hậu nhiệt đới ẩm giỳ mựa.

 + Cỳ sự khỏc nhau giữa hai miền: miền bắc cú mựa đụng lạnh, mưa phựn; miền Nam núng quanh năm với 2 mựa mưa, khụ rừ rệt.

 - Nhận biệt ảnh hưởng của khớ hậu tới đời sống và sản xuất của nhõn dõn ta, ảnh hưởng tớch cực: cõy cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nụng nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiờu cực: thiờn tai, lũ lục, hạn hỏn, .

 - Chỉ ranh giới khớ hậu Bắc – Nam ( dúy nỳi Bạch Mú) trờn bản đồ (lược đồ).

 - Nhận xột được bảng số liệu khớ hậu ở mức độ đơn giản

 *Hs khỏ, giỏi:

 + Giải thớch được vỡ sao Việt Nam cỳ khớ hậu nhiệt đới giú mựa.

 + Biết chỉ cỏc hướng giú: đụng bắc, tõy nam, đụng nam.

II. Đồ dựng dạy học :

 GV: Bản đồ Địa lớ tự nhiờn Việt Nam + Bản đồ khớ hậu Việt Nam + Quả địa cầu.

 HS : Sgk + vở BTTN.

III. Cỏc hoạt động dạy học :

 

doc54 trang | Chia sẻ: Đinh Nam | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 5 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Hiệp Hòa A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Thửự saựu ngaứy 24 thaựng 8 naờm 2018 Tiết 1 ẹũa lớ Việt Nam - đất nước chúng ta I. Mục đích yêu cầu : - Mụ tả sơ lược được vị trớ địa lớ và giới hạn nước Việt Nam: + Trờn bỏn đảo Đụng Dương, thuộc khu vực Đụng Nam Á. Việt Nam vừa cú đất liền, vừa cú biển, đảo và quần đảo. + Những nước giỏp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. -Ghi nhớ diện tớch phần đất liền nước ta: khoảng 330’000 km2 . - Chỉ phần đất liền Việt Nam trờn bản đồ (lược đồ). *Hs khỏ, giỏi: + Biết được một số thuận lợi và khú khăn do vị trớ địa lớ Việt Nam đem lại. + Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hỡnh chữ S. II - Đồ dùng dạy học : GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, quả địa cầu. 2 lược đồ giống tương tự như H1, 2 bộ bìa nhỏ, mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi các chữ: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trờng Sa, Trung Quốc, Lào, Cam -pu- chia. III - Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sách vở của hs. 2- Bài mới : a). Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích Y/c của tiết học. b) Giảng bài: *1- Vị trí địa lí và giới hạn. HĐ1( làm việc cá nhân ) - Yêu cầu hs quan sát hình 1 trong sgk, rồi trả lời các câu hỏi sau : + Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? + Phần đất liền của nớc ta giáp những nước nào? + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. - GV sửa chữa giúp hs hoàn thành câu trả lời. - GV gọi 1 số em lên chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu. - GV kết luận lại các kiến thức cần ghi nhớ theo SGV. Việt Nam nằm trờn bỏn đảo Đụng Dương, thuộc khu vực Đụng Nam Á. Nước ta là một bộ phận của chõu Á, cú vựng biển thụng với Đại Dương nờn cú nhiều thuận lợi trong việcgiao lưu với cỏc nước bằng đường bộ, biển, hàng khụng. *2- Hình dạng và diện tích. HĐ2 ( làm việc theo nhóm 4) - Y/c hs trong nhóm đọc sgk , quan sát hình 2 trong sgk và bảng số liệu rồi thảo luận 1 số câu hỏi ( trang 67) +Phần đất liền nước ta cú đặc điểm gỡ? +Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiờu km? + Nơi hẹp nhất là bao nhiờu km? + Diện tớch lảnh thổ nước ta khoảng bao nhiờu km? + So sỏnh DT nước ta với một số nước cú trong bảng số liệu? - GV sửa chữa và giúp hs nắm vững các kiến thức đó. - GV Kết luận theo sgk. HĐ3: tổ chức trò chơi tiếp sức. - GV treo 2 lược đồ trống lên bảng . - GV gọi 2 nhóm tham gia mỗi nhóm 7 bạn xếp hàng và mỗi bạn cầm 1 tấm bìa ghi các chữ . - Khi Gv hô bắt đầu, lần lược từng hs lên gắn tấm bìa vào lược đồ trống. - GV đánh giá nhận xét từng đội. - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk . 3- Củng cố, dặn dò: - GV mời 1-2 hs làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về đất nước Việt Nam. - GV nhận xét tiết học, dặn dò hs chuẩn bị tiết sau. - 1 HS trả lời. - 2 HS trả lời, kết hợp chỉ bản đồ Địa lí Việt Nam.. + Đất liền, biển, đảo, quần đảo. + Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. + Phớa Đụng, nam và Tõy nam. Biển Đụng. + Phú Quốc, Côn Đảo, Cỏc Bà, Bạch Long Vĩ Hoàng Sa, Trờng Sa - 2, 3 em chỉ quả địa cầu. - HS lắng nghe - HS thảo luận theo nhóm và đại diện báo cáo. + Hẹp ngang, chạy dài cú hỡnh cong như chữ S. + Từ Bắc vào Nam dài khoảng 1650km + Nơi hẹp nhất chưa đầy 50km. + DT khoảng 330’000 km2 . + HS nờu theo số liệu SGK. - 2 nhóm tham gia theo hướng dẫn của GV. - Vài hs đọc ghi nhớ sgk. . Tuần 2 Thửự saựu ngaứy 31 thaựng 8 naờm 2018 Tiết 2 ẹũa lớ Địa hình và khoáng sản I. Mục đích yêu cầu : - Nờu được đặc điểm chớnh của địa hỡnh: Phần đất liền của Việt Nam, diện tớch là đồi nỳi và diện tớch là đồng bằng. - Nờu tờn một số khoỏng sản chớnh cuẩ Việt Nam: than, sắt, a-pa-tit, đàu mỏ, khớ tự nhiờn, -Chỉ cỏc dóy nỳi và đồng bằng lớn trờn bản đồ (lược đồ): dóy Hoàng Liờn Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bỏc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyờn hải miền Trung. - Chỉ được một số khoỏng sản chớnh trờn bản đồ (lược đồ): than ở Quóng Ninh, sắt ở Thỏi Nguyờn, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khớ tự nhiờn ở vựng biển phớa nam, *Hs khỏ, giỏi: Biết khu vực cú nỳi và một số dóy nỳi cú hướng nỳi tõy bắc – đụng nam, cỏnh cung. ***GDNLTK&HQ: Than, dầu mỏ, khớ tự nhiờn – là những nguồn tài nguyờn năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nột về tỡnh hỡnh khai thỏc than, dầu mỏ, khớ tự nhiờn của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thỏc than, dầu mỏ đối với mụi trường. - Khai thỏc một cỏch hợp lớ và sử dụng tiết kiệm khoỏng sản núi chung, trong đú cú than, dầu mỏ, khớ đốt. II - Đồ dùng dạy học : GV : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam + Bản đồ khoáng sản Việt Nam. HS : Sgk + vở BTTN. III - Các hoạt động học tập : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ : - Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi. - GV nhận xét cho điểm. B- Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động học tập : a- Địa hình : HĐ1 : ( làm việc cá nhân ) - Yêu cầu hs đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong sgk, rồi trả lời các nội dung sau : +Chỉ vị trí của đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có hướng tây bắc đông nam ? Những dóy nỳi cú hỡnh cỏnh cung? + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn nước ta. + Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. - GV sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời. - GV kết luận như sgk. b- Khoáng sản : HĐ2 : ( làm việc theo nhóm ) - Dựa vào hình 2 trong sgk và vốn hiểu biết, hs trả lời các câu hỏi sau : + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta. + Hoàn thành bảng sau: Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng Than A-pa-tit Sắt Bô-xit Dầu mỏ GV kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit. HĐ3 : làm việc cả lớp - GV treo 2 bản đồ: Bản đồ Địa lí VN và Bản đồ khoáng sản VN. - GV gọi từng cặp hs lên bảng. - GV đưa ra với mỗi cặp 1 yêu cầu. + Chỉ trên bản đồ dãy núi Hoàng Liên Sơn. + Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ. + Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tit. - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk. 3- Củng cố - dặn dò: - GV liên hệ thực tế giáo dục hs. - GV nhận xét tiết học, dặn dò hs chuẩn bị tiết sau. - 2 HS trả lời. - 1 HS trả lời. - hs đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong sgk, rồi trả lời +1 HS chỉ trên lược đồ, lớp theo dỏi + Dóy Hoàng Liờn Sơn, Trường Sơn. Dóy Hoàng Liờn Sơn cú hỡnh cỏnh cung + Đồng bằng Bỏc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyờn hải miền Trung. + Phần đất liền bằng diện tớch đồi nỳi vàdiện tớch là đồng bằng. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. + Than, sắt, a-pa-tit, đàu mỏ, khớ tự nhiờn, + HS dựa vào lược đồ SGK trang 70 để Hoàn thành bảng - HS làm việc cả lớp theo hướng dẫn của giáo viên. - Từng cặp hs lên bảng thực hiện các yêu cầu của giáo viên. - Nhóm HS khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe và thực hiện. - 2-3 hs đọc ghi nhớ sgk. . KHỐI TRƯỞNG Tuần 3 Thửự saựu ngaứy 7 thaựng 9 naờm 2018 Tiết 3 ẹũa lớ khí hậu I. Mục đích yêu cầu : - Nờu được một số đặc điểm chớnh của khớ hậu Việt Nam: + Khớ hậu nhiệt đới ẩm giú mựa. + Cú sự khỏc nhau giữa hai miền: miền bắc cú mựa đụng lạnh, mưa phựn; miền Nam núng quanh năm với 2 mựa mưa, khụ rừ rệt. - Nhận biệt ảnh hưởng của khớ hậu tới đời sống và sản xuất của nhõn dõn ta, ảnh hưởng tớch cực: cõy cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nụng nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiờu cực: thiờn tai, lũ lục, hạn hỏn, ... - Chỉ ranh giới khớ hậu Bắc – Nam ( dóy nỳi Bạch Mó) trờn bản đồ (lược đồ). - Nhận xột được bảng số liệu khớ hậu ở mức độ đơn giản *Hs khỏ, giỏi: + Giải thớch được vỡ sao Việt Nam cú khớ hậu nhiệt đới giú mựa. + Biết chỉ cỏc hướng giú: đụng bắc, tõy nam, đụng nam. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam + Bản đồ khí hậu Việt Nam + Quả địa cầu. HS : Sgk + vở BTTN. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Y/c hs trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu ? B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Cỏc hoạt động học tập : 1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa HĐ1 : ( làm việc theo 6 nhóm) - Yêu cầu hs trong nhóm quan sát quả địa cầu, hình 1 và đọc nội dung sgk, rồi thảo luận nhóm theo các gợi ý sau + Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào ? ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ? + Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. + Hoàn thành bảng sau: Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính Tháng 1 Tháng 7 ( Lưu ý: Tháng 1: đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7: đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam) - GV sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời. - Gọi 2 hs lên chỉ hướng gió tháng 1 và tháng7 trên bản đồ. * Đối với hs khá, giỏi - GV yêu cầu hs thảo luận, điền chữ và mũi tên để được sơ đồ sau trên bảng. ( GV đưa 6 tấm bìa nhận xét, bổ sung. ghi sẵn nội dung để gắn lên bảng). - Kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 2- Khí hậu giữ các miền có sự khác nhau * HĐ2 : ( làm việc theo cặp ) - GV gọi 2 hs lên bảng chỉ dãy núi Bạch mã trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam. - Yêu cầu hs làm việc theo cặp với các gợi ý sau: Dựa vào bảng số liệu và đọc sgk, hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam, Cụ thể : + Về sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7 ; + Về các mùa khí hậu ; + Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm. - GV sửa chữa và giúp hs hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. MB có mùa đông lạnh, mưa phùn; MN nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. 3- ảnh hưởng của khí hậu *HĐ3 : ( làm việc cả lớp ) - GV yêu cầu hs nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk. 3. Củng cố, dặn dò: - GV liên hệ thực tế giáo dục hs. - GV nhận xét tiết học, dặn dò hs. - 2 hs lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét bổ sung. - HS trong nhóm quan sát quả địa cầu, hình 1 và đọc nội dung sgk, rồi thảo luận nhóm theo các gợi ý của GV. - Đại diện các nhóm hs trả lời câu hỏi. + Khớ hậu nhiệt đới ẩm giú mựa. +Nhiệt độ cao, giú và mưa thay đổi theo mựa. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời kết hợp chỉ bản đồ. - HS thảo luận, đại diện các nhóm lên gắn bảng. - 2 hs lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - HS làm việc theo cặp với các gợi ý của GV. +Miền bắc cú mựa đụng lạnh, mưa phựn; miền Nam núng quanh năm với 2 mựa mưa, khụ rừ rệt. - 2 hs nêu. +Khớ hậu núng, mưa nhiều cõy cối phỏt triển tốt. Nhưng thường hay cú bóo gõy lũ lụt làm ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của con người. - 2 hs đọc ghi nhớ sgk. - HS lắng nghe và thực hiện. . Tuần 4 Thửự saựu ngaứy 14 thaựng 9 naờm 2018 Tiết 4 ẹũa lớ Sông ngòi I/ Mục đích yêu cầu : - Nờu được một số dặc điểm chớnh và vai trũ của sụng ngũi Việt Nam: + Mạng lưới sụng ngũi dày đặc. + Sụng ngũi cú lượng nước thay đổi theo màu (mựa mưa thường cú lũ lớn) và cú nhiều phự sa. + Sụng ngũi cú vai trũ quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phự sa, cung cấp nước, tụm cỏ, nguồn thủy điện, - Xỏc lập được mối quan hệ địa lớ đơn giản giữa khớ hậu và sụng ngũi: nước sụng lờn, xuống theo mựa; mựa mưa thường cú lũ lớn; mựa khụ nước sụng hạ thấp. - Chỉ được vị trớ một số con sụng: Hồng , Thớ Bỡnh, Tiền, Hậu, Đụng Nai, Mó, Cả trờn bản đồ (lược đồ). *Hs khỏ, giỏi: + Giải thớch được vỡ sao sụng ở miền Trung ngắn và dốc. + Biết những ảnh hưởng do nướ sụng lờn, xuống theo mựa tới đời sống và sane xuất của nhõn dõn ta: mựa nước cạn gõy thiếu nước, mựa nước lờn cung cấp nhiều nước sụng thường cú lũ lụt gõy thiệt hại. ***GDNLTK&HQ: - Sụng ngũi nước ta là nguồn thuỷ điện lớn và giới thiệu cụng suất sản xuất điện của một số nhà mỏy thuỷ điện ở nước ta như : nhà mỏy thuỷ điện Hoà Bỡnh, Y- a- ly, Trị An. - Sử dụng điện và nước tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày II/ Đồ dùng dạy học : GV : Bản đồ địa lí tự nhiênViệt Nam. HS : Sgk + vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? - Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động : HĐ1. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc. - GV Y/c hs dựa vào lược đồ hình 1 sgk và thảo luận theo cặp các nội dung sau. + Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết. + Kể tên và chỉ trên lược đồ 1 số sông ở Việt nam. + ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào? + Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung. -Y/c HS đại diện trả lời. -GV kết luận theo SGV. HĐ2 : Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa .Sông có nhiều Phù sa Bước 1: GV Y/c hs làm việc theo nhóm 4. + Đọc sgk, quan sát hình2, hình3 và hoàn thành bảng sau. Thời gian đặc điểm ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất. Mùa mưa. mùa khô. Bước 2: đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV phân tích thêm và kết luận. HĐ3. Vai trò của sông ngòi. -Y/c HS làm việc cả lớp : Kể về vai trò của sông ngòi. - Gv kết luận. 3/ Củng cố, dặn dò : - Yêu cầu hs nhắc lại các kiến thức đã học bằng hệ thống câu hỏi sgk. -Y/c 1 số em đọc nội dung cần ghi nhớ. -2-3 HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. -HS thảo luận theo cặp -HS đại diện trả lời miệng , lớp nhận xét. +Mạng lưới sụng ngũi dày đặc. + Hồng , Thớ Bỡnh, Tiền, Hậu, Đụng Nai, Mó, Cả + Hồng , Thớ Bỡnh, Tiền, Hậu, Đụng Nai, Mó, Cả, Đà Rằng +Cú nhiều đồi nỳi nờn thường nhỏ, ngắn, dốc. - HS làm việc theo nhóm đã phân công. - Nhóm trưởng giúp đỡ các bạn hoàn thành Y/c. -Đại diện nhóm trình bày. +Mựa mưa nước dõng nhanh thường gõy lũ lụt.Nước song thường rất đục vỡ chứa nhiều phự sa. +Mựa khụ nước hạ thấp trơ ra những bói cỏt, sỏi đỏ -HS đọc sgk kết hợp hiểu biết để trả lời. +Bồi đắp nhiều đồng bằng +Cung cấp nước cho sản xuất.+Là nguồn thủy điện, là đường giao thụng. +Cung cấp nhiều thủy sản, - HS lắng nghe và thực hiện. . KHỐI TRƯỞNG BGH DUYỆT Tuần 5 Thửự saựu ngaứy 21 thaựng 9 naờm 2018 Tiết 5 ẹũa lớ VUỉNG BIEÅN NệễÙC TA I. Muùc tieõu: - Nờu được moọt soỏ ủaởc ủieồm vaứ vai troứ cuỷa vựng bieồn nửụực ta: +Ở vựng biển Việt Nam, nước khụng bao giờ đúng băng. + Ở vựng biển Việt Nam là một bộ phận của biển Đụng. +Biển cú vai trũ điều khớ haọu là đường giao thụng quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyờn to lớn. - Trỡnh baứy moọt soỏ ủaởc ủieồm cuỷa bieồn nửụực ta. - Chổ treõn baỷn ủoà (lửụùc ủoà) vuứng bieồn nửụực ta vaứ moọt soỏ ủieồm du lũch, baừi taộm bieồn noồi tieỏng.(Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu, Hà Tiờn, Mũi Nai, ) - Coự yự thửực veà sửù caàn thieỏt phaỷi baỷo veọ vaứ khai thaực bieồn moọt caựch hụùp lớ. * HS khỏ, giỏi: Biết những thuận lợi và khú khăn của người dõn vựng biển. Thuận lợi: Biển là thế mạnh kinh tế. Khú khăn: Thiờn tai, II. Chuaồn bũ: - Thaày: Hỡnh SGK phoựng to - Baỷn ủoà Vieọt Nam trong khu vửùc ẹoõng Nam AÙ - Baỷn ủoà tửù nhieõn VN - Tranh aỷnh veà nhửừng khu du lũch bieồn. - Troứ: SGK III. Caực hoaùt ủoọng: HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GIAÙO VIEÂN HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HOẽC SINH 1. Khụỷi ủoọng: - Haựt 2. Baứi cuừ: “Soõng ngoứi” - Hoùc sinh trỡnh baứy - Hoỷi hoùc sinh moọt soỏ kieỏn thửực vaứ kieồm tra moọt soỏ kyừ naờng. + ẹaởc ủieồm soõng ngoứi VN + Chổ vũ trớ caực con soõng lụựn + Neõu vai troứ cuỷa soõng ngoứi Ÿ Giaựo vieõn nhaọn xeựt. ẹaựnh giaự 3. Giụựi thieọu baứi mụựi: “Tieỏt ủũa lớ hoõm nay tieỏp tuùc giuựp chuựng ta tỡm hieồu nhửừng ủaởc ủieồm cuỷa bieồn nửụực ta” - Hoùc sinh nghe 4. Phaựt trieồn caực hoaùt ủoọng: 1. Vuứng bieồn nửụực ta * Hoaùt ủoọng 1: (laứm vieọc caỷ lụựp) - Hoaùt ủoọng lụựp Phửụng phaựp: Trửùc quan, hoỷi ủaựp, giaỷng giaỷi _Gv vửứa chổ vuứng bieồn nửụực ta(treõn Baỷn ủoà VN trong khu vửùc Đụng Nam Á hoaởc H 1 ) vửứa noựi vuứng bieồn nửụực ta roọng vaứ thuoọc Bieồn ẹoõng - Theo doừi - Dửùa vaứo hỡnh 1, haừy cho bieỏt vuứng bieồn nửụực ta giaựp vụựi caực vuứng bieồn cuỷa nhửừng nửụực naứo? - Trung Quoỏc, Phi-li-pin, In-ủoõ-neõ-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-naõy, Cam-pu-chia, Thaựi Lan đ Keỏt luaọn : Vuứng bieồn nửụực ta laứ moọt boọ phaọn cuỷa Bieồn ẹoõng . 2. ẹaởc ủieồm cuỷa vuứng bieồn nửụực ta * Hoaùt ủoọng 2: (laứm vieọc caự nhaõn) - Hoaùt ủoọng caự nhaõn, lụựp Phửụng phaựp: Buựt ủaứm, giaỷng giaỷi, hoỷi ủaựp - Yeõu caàu hoùc sinh hoaứn thaứnh baỷng sau: - Hoùc sinh ủoùc SGK vaứ laứm vaứo phieỏu *ẹaởc ủieồm cuỷa bieồn nửụực ta *AÛnh hửụỷng cuỷa bieồn ủoỏi vụựi ủụứi soỏng vaứ saỷn xuaỏt (tớch cửùc, tieõu cửùc) +Nửụực khoõng bao giụứ ủoựng baờng +Thuận lợi cho giao thụng, đỏnh bắt hải sản +Mieàn Baộc vaứ mieàn Trung hay coự baừo +Gõy nhiều thiệt hại cho nhiếu tàu thuyền, những vựng ven biển. +Haống ngaứy, nửụực bieồn coự luực daõng leõn, coự luực haù xuoỏng + ... Đõy là thủy triều thuận lợi cho việc lấy nước làm muối và ra khơi đỏnh bắt hải sản. + Sửỷa chửừa vaứ hoaứn thieọn caõu traỷ lụứi. - Hoùc sinh trỡnh baứy trửụực lụựp + Mụỷ roọng giảng thờm: Cheỏ ủoọ thuyỷ trieàu ven bieồn nửụực ta khaự ủaởc bieọt vaứ coự sửù khaực nhau giửừa caực vuứng. Coự vuứng nhaọt trieàu, coự vuứng baựn nhaọt trieàu vaứ coự vuứng coự caỷ 2 cheỏ ủoọ thuyỷ trieàu treõn - Nghe vaứ laởp laùi 3. Vai troứ cuỷa bieồn * Hoaùt ủoọng 3: (laứm vieọc theo nhoựm) - Hoaùt ủoọng nhoựm Phửụng phaựp: Thaỷo luaọn nhoựm, giaỷng giaỷi, hoỷi ủaựp - Toồ chửực cho hoùc sinh thaỷo luaọn nhoựm ủeồ neõu vai troứ cuỷa bieồn ủoỏi vụựi khớ haọu, ủụứi soỏng vaứ saỷn xuaỏt cuỷa nhaõn daõn ta - Hoùc sinh dửùa vaứ voỏn hieồu bieỏt vaứ SGK, thaỷo luaọn vaứ trỡnh baứy +Biển là nguồn tài nguyờn lớn, cho ta dầu mỏ, khớ tự nhiờn, muối, cỏ, tụm, , là đường giao thụng quan trọng. +Ven biển cú nhiều bói tắm và phong cảnh đẹp, là nơi du lịch và nghĩ mỏt hấp dẫn. - Hoùc sinh khaực boồ sung - Giaựo vieõn choỏt yự : Bieồn ủieàu hoứa khớ haọu, laứ nguoàn taứi nguyeõn vaứ laứ ủửụứng giao thoõng quan troùng. Ven bieồn coự nhieàu nụi du lũch, nghổ maựt nỗi tiếng. -Chỳng ta cần bảo vệ và khai thỏc tài nguyờn biển hợp lớ - HS lắng nghe * Hoaùt ủoọng 4: Cuỷng coỏ - Hoaùt ủoọng nhoựm, lụựp Phửụng phaựp: Troứ chụi, thaỷo luaọn nhoựm - Toồ chửực hoùc sinh chụi theo 2 nhoựm: luaõn phieõn cho tụựi khi coự nhoựm khoõng traỷ lụứi ủửụùc. + Nhoựm 1 ủửa aỷnh hoaởc noựi teõn ủieồm du lũch bieồn, nhoựm 2 noựi teõn hoaởc chổ treõn baỷn ủoà tổnh, thaứnh phoỏ coự ủieồm du lũch bieồn ủoự. 5. Toồng keỏt - daởn doứ: - Chuaồn bũ: “ẹaỏt vaứ rửứng “ - Nhaọn xeựt tieỏt hoùc Tuần 6 Thửự saựu ngaứy 28 thaựng 9 naờm 2018 Tiết 6 ẹũa lớ Đ6: Đất và rừng I. Mục tiêu: - Biết cỏc loại đất chớnh ở nước ta : đất phự sa, đất phe-ra-lit. - Nờu được một số đặc điểm của đỏt phự sa và đất phe-ra-lit: + Đất phự sa: được hỡnh thành do sụng ngũi bồi đắp, rất màu mỡ, phõn bố ở đồng bằng. + Đất phe-ra-lit: cú màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghốo mựn; phõn bố ở vựng đồi nỳi. - Phõn biệt được rừng rậm nhiệt đới với rừng ngập mặn: + Rừng rậm nhiệt đới: cõy cối rậm, nhiều tầng. + Rừng ngập mặn: cú bộ rễ nõng khỏi mặt đất. - Nhận biết nơi phõn bố của đất phự sa, đất phe-ra-lớt; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trờn bản đồ (lược đồ); đất phe-ra-lit và rừng rậm nhiệt đới phõn bố chủ yếu ở vựng đồi, nỳi; đất phự sa phõn bố chủ yếu ở vựng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vựng đất thấp và ven biển. - Biết một số tỏc dụng của rừng đối với đời sống và sane xuất của nhõn dõn ta: điều hũa khớ hậu, cung cấp nhiều sản vật , đặc biệt là gỗ. Hs khỏ, giỏi: Thấy được sự cần thiếtphải bảo vệ và khai thỏc đất, rừng một cỏch hợp lớ. ***GDSDNLTK&HQ: - Rừng cho ta nhiều gỗ - Một số biện phỏp bảo vệ rừng : Khụng chặt phỏ, đốt rừng,... **GDBVMT (Bộ phận): í thức bảo vệ tài nguyờn rừng II. Đồ dùng dạy – học : GV : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.Tranh ảnh thực vật và động vật Việt Nam. HS : sgk + vở bài tập. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A: Kiểm tra: + Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? + Biển có vai trò thế nào đối với đời sống và sản xuất ? - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động học tập : HĐ1: Đất ở nước ta. - Yêu cầu hs đọc sgk và hoàn thành bài tập + Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên “Bản đồ Địa lí Tự nhiên nước Việt Nam”? tên đất ? vùng phân bố ? đặc điểm ? - GV nhận xét đánh giá. HĐ2: Rừng ở nước ta. - Yêu cầu hs quan sát các hình 1, 2, 3 ; đọc sgk. + Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và vùng rừng ngập mặn trên lược đồ? - Yêu cầu hs hoàn thành bảng (Rừng, phân bố, đặc điểm?) - Cho hs chỉ trên bản đồ vùng phân bố rừng và vùng phân bố rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Yêu cầu hs nêu vai trò của rừng đối với đời sống con người. + Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải làm gì ? + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? - GV nhận xét đánh giá. HĐ3 : Ghi nhớ 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu hs nêu vai trò của rừng ? - GV nhận xét đánh giá. Chuẩn bị bài sau. - 2 hs trình bày - H/s nhận xét đánh giá - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS lên bảng chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta. *Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất nhưng diện tích đất lớn hơn cả là: đất phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng bạc màu ở vùng đồi núi và đất phù sa ở vùng đồng bằng. Đất ba dan tơi xớp phỡ nhiờu. Đất phự sa do song ngũi bồi đấp mầu mỡ - H/s nhận xét – bỗ sung - H/s thảo luận phiếu bài tập - Đại diện trình bày + Rừng rậm nhiệt đới chủ yếu trờn vựng đồi nỳi +Rựng ngập mặn chủ yếu ở nơi đất thấp ven biển, ở đõy chủ yếu là cỏc loài cõy đước, vẹt, sỳ,. - H/s nhận xét đánh giá - Nối tiếp trình bày trước lớp. - H/s tự liên hệ. +Để bảo vệ rừng nhà nước và người dân phải bóo vệ và trồng rừng +Địa phương em khụng đốn phỏ bừa bói và trồng thờm nhiều cõy cú giỏ trị kinh tế cao, - H/s nhận xét đánh giá - 2 hs nhắc lại ghi nhớ. - 1 hs nhắc lại vai trò. - HS lắng nghe và thực hiện. ....................... KHỐI DUYỆT BGH DUYỆT Tuần7 Thửự saựu ngaứy 5 thaựng 10 naờm 2018 Tiết 7 ẹũa lớ Đ7: Ôn tập I. Mục tiêu: - Xỏc định và mụ tả được vị trớ nươc ta trờn bản đồ. - Biết hệ thống húa cỏc kiến thức đó học về địa lớ tự nhiờn Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chớnh của cỏc yếu tố tự nhiờn như địa hỡnh, khớ hậu, sụng ngũi, đất, rừng. - Nờu tờn và chỉ được vị trớ một số dóy nỳi, đồng bằng, sụng lớn, cỏc đảo, quần đảo của nước ta trờn bản đồ. II. Đồ dùng dạy - học GV: Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống VN. Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam HS : vở nhỏp. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra : (5’) + Nêu tên và vùng phân bố chủ yếu của các loại đất chính ở nước ta? - GV nhận xét đỏnh giá B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài : (1’) 2. Các hoạt động : (27’) HĐ1: - Hóy lên chỉ và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên lược đồ ? - GV sửa chữa và giúp hs hoàn thành phần trình bày. HĐ2: Tổ chức trò chơi đối đáp nhanh. - GV chia nhóm và hướng dẫn cách chơi. - Cho hs tiến hành chơi. - Tổ chức cho hs nhận xét đánh giá. HĐ3: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu hs thảo luận và hoàn thành câu 2 trong sgk. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm trình bày 1 yếu tố). - GV giúp hs hoàn thiện câu trả lời. + Yếu tố tự nhiên ? + Đặc điểm chính ? - Gv nhận xét đánh giá 3. Củng cố - dặn dò : (2’ ) - Gv nhận xét đánh giá giờ học - Chuẩn bị nội dung bài sau - 2 hs trả lời - Hs nhận xét đánh giá - Lắng nghe - Hs lên chỉ trên lược đồ - H/s theo dừi. - Hs chơi trò chơi theo nhóm - Hs thảo luận theo cặp - Hs trình bày, nhận xét đánh giá Cỏc y/tố TN Đặc điểm chớnh Địa hỡnh ... Khớ hậu Nhiệt đới giú mựa Sụng ngũi Bài 4 Đất Bài 6 Rừng Bài 6 - Hs trình bày về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất rừng. - HS lắng nghe và thực hiện. . Tuần 8 Thửự saựu ngaứy 12 thaựng 10 naờm 2018 Tiết 8 ẹũa lớ Đ8: Dân số nước ta I. Mục tiêu: - Biết sơ lược về dõn số, sự gia tăng dõn số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng cỏc nước đụng dõn trờn thế giới. + Dõn số nước ta tăng nhanh. - Biết tỏc động của dõn số đụng và tăng nhanh: gõy nhiều khú khăn đối với việc đảm bảo cỏc nhu cầu học hành, chăm súc y tế của người dõnvề ăn, mặc, ở, học hành, chăm súc y tế. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dõn số và sự gia tăng dõn số. Hs khỏ, giỏi: Nờu một số vớ dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dõn số ở địa phương. **GDBVMT (Bộ phận): Mối quan hệ giữa số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác MT. II. Đồ dùng dạy - học GV: Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004. Biểu đồ tăng dân số Việt Nam. Tranh về hậu quả của tăng dân số nhanh. HS : vở bài tập + sgk. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra: 3’ + Nêu đặc điểm chính về địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta? - Gọi hs lên bảng TLCH. - GV cựng h/s nhận xét. B. Bà

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_5_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019_t.doc