I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Nắm vững nhưng đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi.
- Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung phi và Nam Phi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ các khu vực châu Phi . Bản đồ tự nhiên châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi. Bản đồ các môi trường châu Phi. Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước châu Phi Ả rập - Hồi giáo, châu Phi Nam Xahara và Nam Phi.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ : (4ph)
- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?
- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi?
3 .Bài mới: (35ph)
Giới thiệu: để hiểu về kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi ta sang bài 33.
89 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Lâm Hoàng Vũ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần:19
Tiết: 37
Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Nắm được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc Phi và Trung Phi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi . Bản đồ kinh tế châu Phi . Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1ph)
Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
- Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới , khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực ?
- Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân ?
3 .Bài mới :(35ph)
Giới thiệu : châu Phi có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất không điều: Các nước Nam Phi và Bắc Phi phát triển hơn, các nước Trung Phi một thời gian dài trải qua khủng hoảng kinh tế lớn.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
TG
Hoạt động lớp:
1. Khu vực Bắc Phi:
20’
? Xem lược đồ 32.1 châu Phi chia làm mấy khu vực?
(làm 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi )
? Dựa vào a và lược đồ 27.1 biết Bắc Phi có những môi trường nào
- Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người Ả Rập và người Béc-be thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it theo đạo Hồi.
(ở ven biển phía tây bắc có rừng rậm, sâu trong nội địa có xavan và cây bụi lá cứng, lùi xuống là hoang mạc Xahara là hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới mưa không quá 50 mm)
Kinh tế tương đối phát triển dựa trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch.
? Gọi HS chỉ tên và giới hạn của các nước Bắc Phi?
? Xem lược đồ 32.2 kể một số sản phẩm nông nghiệp và các khoáng sản của Bắc Phi?
Hoạt động lớp:
2. Khu vực Trung Phi:
15’
? Quan sát lược đồ 32.1 nêu tên các nước Trung Phi?
? Xem hình 32.2 nêu tên các cây công nghiệp ở Trung Phi ? (cà phê, ca cao, bông, cọ dầu).
? Nông nghiệp ở Trung Phi phát triển ở những khu vực nào? Tại sao lại phát triển ở đó?
- Dân cư Trung Phi chủ yếu là người Ban tu thuộc chủng tộc Nêgrôit, có tín ngưỡng đa dạng.
(ở phía đông của Trung Phi có nhiều cà phê do có nhiều đất đỏ badan thuộc sơn nguyên Êâtiôpia và phía tây của Trung Phi có nhiều lạc và ca cao ở ven biển)
- Kinh tế các nước Trung Phi chậm phát triển.
4. CỦNG CỐ: (4ph)
- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi? (Angiêri, Li Bi)
- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều kim cương nhất? (CHDC Công gô)
Câu hỏi 3: Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 104 và chuẩn bị trước bài 33.
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần:19
Tiết: 38
Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Nắm vững nhưng đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi.
- Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung phi và Nam Phi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ các khu vực châu Phi . Bản đồ tự nhiên châu Phi . Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi. Bản đồ các môi trường châu Phi. Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước châu Phi Ả rập - Hồi giáo, châu Phi Nam Xahara và Nam Phi.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ : (4ph)
- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Bắc Phi và Trung Phi?
- Hãy dựa vào hình 32.3 nêu tên những nước có nhiều dầu mỏ ở Bắc Phi?
3 .Bài mới: (35ph)
Giới thiệu: để hiểu về kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi ta sang bài 33.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
TG
Hoạt động nhóm:
? Xem lược đồ 32.1 hãy xác định giới hạn của khu vực Nam Phi?
3. Khu vực Nam Phi:
35’
? Xem lược đồ 26.1,Từ màu sắc như vậy Nam Phi có độ cao trung bình khoảng bao nhiêu? (trung bình hơn 1000 m).
? Dựa vào vị trí của Nam Phi, vậy Nam Phi ở môi trường nào? (Nam Phi nằm trong môi trường nhiệt đới).
- Phần lớn khu vực Nam Phi có khí hậu nhiệt đới.
- Cho HS tách nhóm:
* Nhóm 1:
Quan sát hình 27.1 cho biết tên của các dòng biển nóng ở phía đông của KV Nam Phi ? Và có ảnh hưởng đến lượng mưa như thế nào?
(dòng biển nóng Mũi Kim và dòng biển nóng Môdămbích lượng mưa ở phía đông nhiều càng về phía tây mưa càng giảm).
- Dân cư khu vực Nam Phi thuộc các chủng tộc Nêgrôit, Môngôlôit, Ơrôpêôit và người lai, phần lớn theo đạo Thiên Chúa.
* Nhóm 2 và 3:
Quan sát hình 27.2 cho biết vai trò của dãy Đrêkenbec đối với lượng mưa ở 2 sườn của dãy núi này?
(dãy Đrêkenbec chắn gió nên đồng bằng duyên hải và các sườn núi hướng ra biển có mưa nhiều còn ở sườn phía tây ít mưa).
* Nhóm 4:
Cho biết thực vật từ đông sang tây thay đổi như thế nào.
(phía đông có nhiều mưa có rừng rậm nhiệt đới dần về phía tây là rừng thưa và xavan).
- Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát triển nhất là nước Cộng hoà Nam Phi.
- Quan sát hình 32.1 nêu tên các nước KV Nam Phi?
+ Bắc Phi chủ yếu là người Ả rập, Béc be thuộc Ơrôpêôit .
+ Trung Phi chủ yếu là người Nêgrôit.
+ Nam Phi chủ yếu là người Nêgrôit, Ơrôpêôit và người lai. Riêng ở đảo Mađagaxca là người Man gát thuộc chủng tộc Môngôlôit .
- Tệ nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi ở Nam Phi đã được xoá bỏ.
- Quan sát hình 32.2 nêu sự phân bố của các loại khoáng sản và các ngành công nghiệp của Nam Phi?
(khoáng sản: Uranium, Crôm; công nghiệp như: luyện kim màu, hoá chất, dệt, cơ khí, sản xuất ôtô).
4. CỦNG CỐ: (4ph)
- Tại sao phần lớn Bắc Phi & Nam Phi đều nằm giữa môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi?
(diện tích lớn, giáp biển,có dòng biển nóng, có gió đông nam thổi vào)
- Nêu một số đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp của cộng hoà Nam Phi?
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 106, chuẩn bị trước 2 câu hỏi bài 34.
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần:20
Tiết: 39
Bài 34: THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ
CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài thực hành giúp cho HS
- Nắm vững sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi .
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của 3 khu vực châu Phi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi (phóng to).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
- Nêu những đặc điểm của khu vực Nam Phi?
3. Bài mới: (35ph)
1. Quan sát hình 34.1 cho biết:
- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người trên 1.000 USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi ?
(Bắc Phi: Marốc, Angiêri, Tuynidi, Li Bi, Ai Cập)
(Trung Phi: GaBông)
(Nam Phi: Namibia, Bốt Xoa Na, CH Nam Phi, Xoa-Di-Len)
- Tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm. Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi?
(Bắc Phi: Buốc ki na Pha xô, Nigiê, Sát)
(Trung Phi: Ê-Ri-Tơ-Ri-a, Êâtiôpia, Xômali ); Nam Phi: Ma-La-uy.
- Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa 3 khu vực kinh tế của châu Phi:
(Trong từng khu vực có thu nhập bình quân đầu người khác nhau)
2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi: (thảo luận nhóm chia làm 3 nhóm)
Xem lại nội dung bài 32&33.
* Nhóm 1: Thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Phi?
(Kinh tế tương đối phát triển các ngành công nghiệp chính là khai khoáng và khai thác dầu mỏ và du lịch)
* Nhóm 2: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Trung Phi?
(Kinh tế các nước Trung Phi chậm phát triển trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản và trồng cây công nghiệp xuất khẩu).
* Nhóm 3&4: thảo luận xong rồi trình bày đặc điểm kinh tế Nam Phi?
(Các nước ở khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát triển nhất là nước Cộng hoà Nam Phi . Có các ngành công nghiệp chính như : khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí , hoá chất )
4. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 35.
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần:20
Tiết: 40
Chương VII: CHÂU MĨ
Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Nắm được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ , kích thước để hiểu rõ châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn.
- Châu Mĩ nằm ở nữa cầu Tây, là lãnh thổ của những người nhập cư nên thành phần chủng tộc đa dạng là và văn hoá độc đáo. - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, xác định giới hạn, vị trí địa lí, qui mô lãnh thổ châu Mĩ & các luồng nhập cư vào châu Mĩ để rút ra những kiến thức về sự hình thành dân cư châu Mĩ .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bản đồ thế giới, Quả địa cầu . Bản đồ tự nhiên châu Mĩ . Lược đồ các luồng nhập cư châu Mĩ .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
3. Bài mới: (35ph) Giới thiệu: Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV nên được gọi là tân thế giới. Những luồng di dân trong quá trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
TG
Hoạt động 1: Lớp
1. Một lãnh thổ rộng lớn.
15’
- GV chỉ ranh giới châu Mĩ?
- Xác định châu Mĩ nằm ở bán cầu nào ?
(Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây)
Châu Mĩ rộng 42 Tr km2 nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
GV hướng dẫn học sinh xác định 2 bán cầu Đông và Tây trên quả địa cầu.
Hoạt động 2: Cá nhân.
? Châu Mĩ tiếp giáp những đại dương nào?
(Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương).
- GV chỉ vị trí của Bắc Mĩ , Trung và Nam Mĩ.
- Châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ từ vòng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam .
- GV chỉ phần hẹp nhất của châu Mĩ trên bản đồ.
(eo đất Pa-na-ma rộng không quá 50 km) .
? Hãy nêu ý nghĩa kinh tế của kênh đào Panama?
(là đường giao thông ngắn nhất từ Thái Bình Dương sang Đại Tây dương)
? Lãnh thổ châu Mĩ từ Bắc xuống Nam kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ ? khoảng 127 vĩ độ).
Hoạt động 3: Nhóm.
? Châu Mĩ được người Âu phát kiến vào thời gian nào?
2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng:
20’
(vào thế kỉ XV)
- Chủ nhân của châu Mĩ là người Anh Điêng và người Exkimô thuộc chủng tộc Môngôlôit.
? Chủ nhân của châu Mĩ là ai ? Họ thuộc chủng tộc nào?
(Chủ nhân là người Anh điêng và người Exkimô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it)
? Dựa vào lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ cho biết châu Mĩ có những chủng tộc nào di cư sang?
(trả lời hình 35.2 SGK)
? Xem hình 35.2 giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ gữa dân cư Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ?
- Do lịch sử nhập cư lâu dài, châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng như : Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it.
(do các nước nhập cư châu Mĩ ở những khu vực khác nhau như: ở Bắc Mĩ là Anh, Pháp, Đức, Italia; Trung Mĩ là người Nêgrôit; còn Nam Mĩ là Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha).
? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?
Các chủng tộc châu Mĩ đã hoà huyết, tạo nên các thành phần người lai.
(trước thế kỉ XV có người Anh Điêng và Exkimô, sau này châu Mĩ có đủ các chủng tộc trên thế giới và sự hoà huyết giữa các chủng tộc đã tạo nên các dạng người lai)
4. CỦNG CỐ: (4ph)
- Xác định vị trí địa lí châu Mĩ trên bản đồ ? Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?
- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trò như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ ?
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, xác định lại vị trí địa lí châu Mĩ và các luồng nhập cư vào châu Mĩ .
- Làm bài tập 1 trang 112; Chuẩn bị trước bài 36: "Thiên nhiên Bắc Mĩ".
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần:41
Tiết: 21
Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.
- Nắm vững sự phân hoá địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ địa hình Bắc Mĩ. Bản đồ khí hậu Bắc Mĩ. Một số hình ảnh về tự nhiên và hiện tượng khí hậu Bắc Mĩ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp : (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
- Phần lục địa kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? Nêu ý nghĩa của kênh đào Panama?
- Xác định trên lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Có vai trò như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?
3. Bài mới: (35ph) Giới thiệu:
Bắc Mĩ gồm ba quốc gia: Ca-na-đa, HoaKì, Mêhicô. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản nhưng khí hậu đa dạng.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
TG
Hoạt động: lớp.
1. Các khu vực địa hình:
20’
- Hướng dẫn học sinh đọc lát cắt địa hình.
? Quan sát 36.1 và 36.2 Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
* Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, gồm ba bộ phận:
(núi già ở phía đông, đồng bằng ở giữa và núi trẻ ở phía tây)
- Ở phía tây là hệ thống núi trẻ Cooc-đi-e cao, đồ sộ dài 9.000 km, cao trung bình 3.000 - 4.000 m.
? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố các dãy núi và các cao nguyên của hệ thống Coocđie?
(cao trung bình 3.000 - 4.000m, gồm nhiều dãy chạy song song xen vào giữa là các cao nguyên và sơn nguyên)
- Ở phía đông sơn nguyên, núi già A-pa-lat.
- GV giải thích thêm: miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ đã tạo điều kiện cho không khí lạnh ở phía bắc và không khí nóng ở phía nam dễ dàng xâm nhập sâu vào nội địa.
- Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, trong miền có hệ thống Hồ Lớn và hệ thống sông Mit-xu-ri-Mi-xi-xi-pi.
Hoạt động nhóm.
2. Sự phân hoá khí hậu:
15’
? Xem lược đồ 36.3 cho biết Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu nào?
(Khí hậu hàn đới , ôn đới, nhiệt đới)
? Ở Bắc Mĩ kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất? ( đó là kiểu khí hậu ôn đới)
- Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng, vừa phân hoá theo chiều Bắc - Nam lại vừa phân hoá theo chiều Tây-Đông.
? Xem lược đồ 36.2 & 36.3 giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu ở phía tây & phía đông kinh tuyến 100oT của Hoa Kì?
(các dãy núi thuộc hệ thống Coocđie kéo dài theo hướng Bắc-Nam ngăn cản sự di chuyển của các khối khí từ Thái Bình Dương vào. Vì vậy , các cao nguyên, bồn địa và ở sườn đông Coocđie ít mưa; còn ở phía tây coocđie thì mưa nhiều)
4. CỦNG CỐ: (4ph)
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
- Trình bày sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hoá đó.
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 37.
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần:21
Tiết: 42
Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đông và phía tây kinh tuyến 100o T.
- Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt trời, từ Mêhicô sang Hoa Kì.
- Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đô thị hoá.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ.
- Một số hình ảnh về đô thị Bắc Mĩ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
- Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ?
- Trình bày sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ ? Giải thích sự phân hoá đó.
3. Bài mới: (35ph) Giới thiệu:
Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Quá trình đô thị hoá nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp, hình thành nên các dải siêu đô thị.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
TG
Hoạt động lớp:
1. Sự phân bố dân cư:
- Cho HS xem lược đồ 37.1 và phần chú giải.
15’
? Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư quá thưa thớt ?(do ở phía bắc là vùng giá lạnh, còn phía tây là vùng núi Coocđie)
- Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều. Mật độ dân số có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông.
(dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều tập trung đông đúc ở vùng Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì, và phía đông của sông Mit-xi-xi-pi)
Hoạt động nhóm:
- Xem lược đồ 37.1
2. Đặc điểm đô thị:
20’
- Đô thị tập trung ở phía nam vùng Hồ Lớn và ven Thái Bình Dương: từ Bô-xtơn đến Oasinh tơn; Si-ca-gô đến Môn-trê-an.
? Càng đi sâu vào nội địa thì mạng lưới đô thị như thế nào? (thưa thớt hơn và nhỏ bé hơn)
- Hơn ¾ dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị. Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương.
? Xem hình 37.2 em có nhận xét gì?
(thành phố Sicagô có nhiều toà nhà cao ốc chen chúc nhau , vì thế dân ở Sicagô rất đông hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ)
- Gần đây, sự xuất hiện nhiều thành phố mới ở miền nam và duyên hải Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư của Hoa Kì.
? Xem lược đồ 37.1 nêu tên các thành phố lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa sinh tơn; Sicagô đến Môntrêan?
(Bô-xtơn®NiuI-ooc®Phi-la-đen-phi-a®Oasinh tơn)
(Sicagô®Đi-tơ-roi®Tô-rôn-tô®Ôt-ta-oa® Môn-trê-an)
? Ở vùng hồ lớn và ven Đại Tây Dương tập trung nhiều thành phố lớn đông dân, vậy có ảnh hưởng đến đời sống xã hội như thế nào?
(ô nhiễm không khí, nguồn nước, an ninh trật tự, thất nghiệp, tệ nạn xã hội )
4. CỦNG CỐ: (4ph)
- Tại sao ở miền Bắc và phía Tây dân cư lại quá ít?
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ?
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, làm bài tập 1 trang 118, chuẩn bị trước bài 38.
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần:22
Tiết: 43
Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và phụ thuộc vào thương mại và tài chính.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Bản đồ nông nghiệp Hoa Kì.
Một số hình ảnh về nông nghiệp Hoa Kì.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật .
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
- Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mĩ ?
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố lớn trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ ?
3. Bài mới: (35ph)
Giới thiệu: Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hàng hoá, phát triển đạt đến trình độ cao tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nông nghiệp của Hoa Kì và Canada với nền nông nghiệp Mêhicô.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
TG
Hoạt động lớp:
1. Nền nông nghiệp tiên tiến:
35’
- Cho HS phân tích bảng số liệu "Nông nghiệp Bắc Mĩ 2001".
? Nhận xét tỉ lệ lao động trong nông nghiệp như thế nào?
(thấy được trình độ phát triển của Hoa Kì và Canada cao hơn Mêhicô)
(Canada và Hoa Kì có khả năng xuất khẩu lương thực)
- Nhờ có các điều kiện tự nhiên thuận lợi và trình độ khoa học-kĩ thuật tiên tiến, nền nông nghiệp Băc Mĩ sản xuất theo qui mô lớn, phát triển đến mức độ cao; đặc biệt, sản xuất nông nghiệp Hoa Kì và Canada chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
- HS quan sát hình 38.1 em có nhận xét gì?
(thu hoạch bông ở Hoa Kì bằng cơ giới hoá)
Hoạt động nhóm:
? Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình độ cao?
(điều kiện tự nhiên thuận lợi, trình độ khoa học kĩ thuật cao => Sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao => Nền nông nghiệp hàng hoá)
- Ở thị trường thế giới Hoa Kì và Canada phải chịu sự cạnh tranh với liên minh châu Âu và Oâxtrâylia.
- Phân bố sản xuất nông nghiệp cũng có sự phân hoá rõ rệt từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông.
- GV cho HS biết thêm sự phân bố nông nghiệp Bắc Mĩ theo các đới khí hậu: Canada và Hoa Kì có các sản phẩm nông nghiệp ôn đới và cận nhiệt; còn Mêhicô có các sản phẩm nhiệt đới.
? Quan sát hình 38.2 trình bày sự phân bố 1 số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ?
(lúa mì trồng nhiều ở phía nam Canada và phía bắc Hoa Kì; xuống phía nam là vùng trồng ngô xen với lúa mì, nuôi lợn, bò sữa; còn ở ven vịnh Mêhicô là nơi trồng cây công nghiệp nhiệt đới: bông, mía, dừa, càphê, và cây ăn quả như: chuối, cam)
4 .CŨNG CỐ: (4ph)
- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì, Canada phát triển đến trình độ cao?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ?
5. DẶN DÒ: (1ph)
- Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 39.
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: / /
Tuần:22
Tiết: 44
Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ (tt)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp cho HS
- Biết được công nghiệp Băc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao .
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ công nghiệp Bắc Mĩ .
- Một số hình ảnh về các ngành công nghiệp hàng không, vũ trụ, công nghệ thông tin của Bắc Mĩ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1ph) Báo cáo sĩ số và nhận xét trực nhật.
2. Kiểm tra bài cũ: (4ph)
- Những điều kiện nào làm cho Hoa Kì , Canada phát triển đến trình độ cao ?
- Xem 38.2 nêu sự phân bố số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ ?
3. Bài mới: (35ph) Giới thiệu: Hoa Kì và Ca-na-đa là 2 cường quốc công nghiệp hàng đầu trên thế giới. Công nghiệp chiếm ưu thế, được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật mới nhất. Các nước Bắc Mĩ đã thành lập khối kinh tế chung.
Hoạt động của GV – HS
Nội dung chính
TG
Hoạt động lớp:
2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới.
15’
- Quan sát hình 39.1 & đọc phần 3 cho biết:
? Công nghiệp Bắc Mĩ gồm những ngành nào & phân bố ở đâu? (3 nước Canada , HoaKì , Mêhicô trả lời SGK)
- Các nước Bắc Mĩ có nền công nghiệp phát triển. Công nghiệp chế biến chiếm ưu thế.
? HS quan sát hình 39.2 rút ra nhận xét ngành công nghiệp vũ trụ của Hoa Kì?
(Tàu con thoi Chalen giơ giống như 1 máy bay phản lực , trước đây tên lửa chỉ sử dụng một lần còn bây giờ tàu vũ trụ được sử dụng nhiều lần)
? HS quan sát hình 39.3 nhận xét về công nghiệp sản xuất máy bay Hoa Kì?
(sản xuất máy bay Bô ing đòi hỏi nguồn nhân lực đông, có tay nghề cao, phân công lao động hợp lí và chính xác, ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật mới nhất).
? Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?
(sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử, sản xuất máy bay phản lực, tên lửa vũ trụ )
? Gần đây sản xuất công nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
- Gần đây, nhiều ngành công ng
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_lam_hoang_vu.doc