I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS thấy được đặc điểm tự nhiên : KT – XH vùng Nam Phi.
- Nắm vững những nét khác nhau giữa các KV Bắc Phi, Nam Phi và Trung Phi.
2) Kỹ năng:
- Phân tích lược đồ
- Nắm được vị trí vá các QG ở Châu Phi
II – Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ các khu vực Châu Phi
- Bản đồ tự nhiên Châu Phi
- Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắc, Trung và Nam Phi.
III – Phương pháp : trực quan, đàm thoại , nhóm
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn định :
2) Kiểm tra bài cũ :
- So sánh về sự khác nhau giũa phần phía Tây và phần phía Đông của KV Trung Phi .
64 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Văn Phú Quốc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 Ngày Soạn: 02/01/08
Tiết : 37 Ngày Dạy : 02/01/08
Bài 32 :
CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS thấy được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực : Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi.
- Nắm vững các đặc điểm tự nhiên và KT của KV Bắc Phi và Trung Phi.
2) Kỹ năng:
- Phân tích lược đồ
- Nắm được vị trí vá các QG ở Châu Phi
II – Đồ dùng dạy học :
Bản đồ 3 khu vực KT Châu Phi
Bản đồ KT Châu Phi
Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắùc, Trung và Nam Phi.
III – Phương pháp : trực quan, đàm thoại , nhóm
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn định :
2) Kiểm tra bài cũ :
Câu 1,2 SGK trang 99
3) Giảng :
HS quan sát H 32.1 : Châu Phi chia làm mấy khu vực : kể tên và xác định trên Bản đồ trên bảng .
Hoạt động 1 : KHU VỰC BẮC PHI
Hoạt động dạy và học
Ghi bảng
Mt : HS nắm đặc điểm tự nhiên KT Bắc phi , Trung phi ,Namphi ?
quan sát H 26.1 à trình bày các đặc điểm về tự nhiên của Bắc Phi .
- Gồm mấy miền đại hình ?
- Khí hậu , thực vật thế nào ?
- Dân cư Bắc Phi chủ yếu là người nào ? Theo đạo nào ?
- Nêu đặc điểm KT của Khu vực Bắc Phi .
I - KHU VỰC BẮC PHI:
1) Khái quát tự nhiên :
- Ở rìa Tây Bắc là dãy núi trẻ Átlát, các đồng bằng ven biển và sườn núi hướng về phía biển có mưa khá nhiều. Rừng sồi, dẻ rậm rạp, vào sâu nội địa mưa giảm dần : Xavan, cây bụi.
- Phía Nam hoang mạc Xahara khí hậu khô nóng, lượng mưa rất nhỏ. Thực vật cây cỏ gai thưa thớt, ở những ốc đảo thực vật chủ yếu là cây chà là .
2) Khái quát Kinh tế-xã hội : (chữ đỏ - SGK)
Hoạt động 2 : KHU VỰC TRUNG PHI
Tương tự với nội dung trên
GV : đây là khu vực đông dân nhất Châu Phi , nhất là xung quanh hồ Victorya và 1 số hồ khác .
à Là nơi thường rơi vào khủng hoảng KT
è So sánh hoạt động KT của Bắc Phi với Trung Phi .
GV chia nhóm cho HS làm việc và mỗi nhóm trình bày 1 vấn đề :
Tự nhiên của 2 khu vực
Kinh tế của 2 khu vực
GV chuẩn xác kiến thức
II - KHU VỰC TRUNG PHI:
1) Khái quát Kinh tế : có 2 phần
* Phần phía Tây : bồn địa, có 2 MT : Xavan và MT nhiệt đới.
* Phần phía Đông : sơn nguyên trên mặt có nhiều đỉnh núi , hồ à khí hậu xích đạo gió mùa.
2) Khái quát kinh tế – Xã hội :
( chữ đỏ – SGK )
4) Củng cố :
- Câu 1 , 2 SGk trang 104
5) Dặn dò :
- Học bài 32
- Đọc SGK bài 33
6/ Rút kinh nghiệm:
Chưa có hình ảnh, tư liệu về đời sống, kinh tế, văn hóa của châu Phi
Tuần : 19 Ngày Soạn: 13/01/08
Tiết : 38 Ngày Dạy : 14/01/08
Bài 33 :
CÁC KHU VỰC CHÂU PHI
(tiếp theo)
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS thấy được đặc điểm tự nhiên : KT – XH vùng Nam Phi.
- Nắm vững những nét khác nhau giữa các KV Bắc Phi, Nam Phi và Trung Phi.
2) Kỹ năng:
- Phân tích lược đồ
- Nắm được vị trí vá các QG ở Châu Phi
II – Đồ dùng dạy học :
Bản đồ các khu vực Châu Phi
Bản đồ tự nhiên Châu Phi
Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắùc, Trung và Nam Phi.
III – Phương pháp : trực quan, đàm thoại , nhóm
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn định :
2) Kiểm tra bài cũ :
- So sánh về sự khác nhau giũa phần phía Tây và phần phía Đông của KV Trung Phi .
3) Giảng :
Hoạt động 3 : KHU VỰC NAM PHI
Hoạt động dạy và học
Ghi bảng
MT HS nắm đặc điểm tự nhiên KT XH Nam phi .Biết phân tích so sánh bảng số liệu ?
HS xác định khu vực Nam Phi trên Bản đồ tự nhiên CP.
? Dựa vào màu sắc và nội dung SGK nêu đặc điểm địa hình của KV Nam Phi .
? Dựa vào vị trí + kết hợp với biểu đồ MT Châu Phi à KV Nam Phi thuộc MT nào ?
? Nêu đặc điểm khí hậu cảu MT ?
? Nêu đặc điểm các thảm TV ?
GV củng cố :
Do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển nóng, lượng mưa à thảm TV khu vực Nam Phi có sự thay đổi từ Tây à Đông
Quans át H 32.1 nêu tên các nước KV Nam Phi?
- Dân cư KV Nam Phi thuộc hung tộc nào ? phần lớn theo đạo nào ?
? Nêu thành phần chủng tộc của Nam Phi khác với Bắc Phi, Trung Phi như thế nào ?
à Chủng tộc Nam Phi đa dạng.
Quans sát H 32.2 nêu sự phân bố các lạoi KS chính của KV Nam Phi à So sánh với các nước ở KV Nam Phi à Nam Phi là nước CN phát triển nhất ở Châu Phi.
- Nêu đặc điểm CN và NN của cộng hoà Nam Phi ?
GV chế độ Apacthai : là chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do chính quyền thiểu số người da trắng dựng lên để đàn ápđại đa sồ dân chúng da đen người bản xứ. Chế độ Apacthai được xoá bỏ khi cuộc đấu tranh chống chế độ này của Nam Phi thắng lợi và cuộc tổng tuyển cử không phân biệt các chủng tộc đầu tiên tổ chức vào tháng 4/1994.
Người ta gọi thập niên 60 của thế kỷ 20 là thập niên mà Châu Phi có nhiều thuộc đại CP giành độc lập từ các xứ thuộc đại Châu Âu .
I - KHU VỰC NAM PHI :
1) Khái quát tự nhiên :
- Ở rìa Nam Phi là dãy núi trẻ Átlát, các đồng bằng ven biển và sườn núi hướng về phía biển có mưa khá nhiều. Rừng sồi, dẻ rậm rạp, vào sâu nội đại mưa giảm dần : Xavan, cây bụi.
- Phía Nam hoang mạc Xahara khí hậu khô nóng, lượng mưa rất nhỏ. Thực vật cây cỏ gai thưa thớt, ở những ốc đảo thực vật chủ yếu là cây chà là .
2) Khái quát Kinh tế-xã hội : (chữ đỏ - SGK)
4) Củng cố :
- Câu 1 , 2 SGk
5) Dặn dò :
- Học bài 33
- Đọc SGK bài 34
6/ Rút kinh nghiệm:
Cần giảng kỹ phần phân biệt chủng tộc ở châu Phi
Tuần : 20 Ngày Soạn: 14/01/08
Tiết : 39 Ngày Dạy : 16/01/08
Bài 34 :
THỰC HÀNH: SO SÁNH NỀN KINH TẾ
CỦA 3 KHU VỰC CHÂU PHI
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS thấy được đặc điểm tự nhiên : KT – XH vùng Nam Phi.
- Nắm vững những nét khác nhau giua74 các KV Bắc Phi, Nam Phi và Trung Phi.
2) Kỹ năng:
- Phân tích lược đồ
- Nắm được vị trí vá các QG ở Châu Phi
II – Đồ dùng dạy học :
Bản đồ các khu vực Châu Phi
Bản đồ tự nhiên Châu Phi
Tranh ảnh về văn hoá, tôn giáo các nước Bắùc, Trung và Nam Phi.
III – Phương pháp : trực quan, đàm thoại , nhóm
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn định :
2) Kiểm tra bài cũ :
- So sánh về sự khác nhau giũa phần phía Tây và phần phía Đông của KV Trung Phi .
3) Giảng :
Hoạt động 1 : BÀI TẬP 1
Hoạt động dạy và học
Ghi bảng
MT HS nắm tính thu nhập bình quân ?
a) GV yêu cầu HS đọc SGK và cho tiến hành hoat động cá nhân :
Dựa vào hình 34.1 và câu hỏi trong SGK , HS trả lời rồi lên điền vào bảng kẻ của GV.
? Nêu nhận xét .
GV chuẩn ý .
I – BÀI TẬP 1 :
- Bắc Phi : Marốcm Angiêri, tuynidi, Libi, AiCập (trên 1000 USD /năm )
- Trung Phi : Êtiôpia, Xômali, BuốcKinaphaxô (< 200 USD /năm )
- Nam Phi : Namibia, Xoasilen, bôtnia, Nam Phi ( Trên 2000 USD /năm)
à Nhận xét : không đều , cao nhất ở Nam Phi , Bắc Phi, rồi đến Trung Phi.
Hoạt động 2 : ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC
Cho HS thảo luận nhóm , sau đó lên bảng trình bày theo nội dung của bảng kẻ của GV.
II - ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC :
Khu vực
Đặc điểm chính của nền kinh tế
Bắc Phi
Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở : công nghiệp phát triển các ngành khai thác và xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt. Nông nghiệp : sản xuất lúa mì, ôliu, ăn quả nhiệt đới và du lịch phát triển
Trung Phi
Kinh tế chậm phát triển , kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền . Công nghiệp chủ yếu khai thác lâm sản và khoáng sản.
Nam Phi
Kinh tế phát triển nhất là cộng hoà Nam Phi , nhưng cũng có nước kém phát triển , các ngành công nghiệp chính : khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí. Nông nghiệp : chủ yếu hoa quả cận nhietä .
4) Củng cố :5’
- Cách đọc bản đồ BT1
- Tìm hiểu các Quốc Gia trong từng khu vực
5) HdVN:5’
- Học bài
- Chuẩn bị bài mới
6/ Rút kinh nghiệm:.
.
.
Tuần : 20 Ngày Soạn: 20/01/08
Tiết : 40 Ngày Dạy : 21/01/08
CHƯƠNG 6 : CHÂU MĨ
Bài 35 :
KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức : HS nắm được
- Đ² cơ bản của HM ( KH khắc nghiệt ) phân biệt sự khác nhau giữa HM lạnh và nóng
2) Kĩ năng :
- Đọc và so sánh 2 BĐ KH
- Đọc và phân tích ảnh ĐL và Lược đồ ĐL
3) Thái độ : GD MT
II – Đồ dùng dạy học :
BĐ KH hoặc BĐ KH cảnh quan TG
Ảnh về HM ở các Châu Lục
Lược đồ các đai khí áp trên TG
III – Phương pháp :
Đàm thoại , nhóm , phân tích , trực quan, diễn giảng .
IV – Các bước lên lớp :
1) Ổn định
2) KT bài cũ :Hs lên bảng nhận xét CP
Giảng :
Hoạt động 1 : MỘT LÃNH THỔ RỘNG LỚN
Hoạt động dạy và học
Ghi bảng
MT Hs nêu vị trí ý nghiã cuả vị trí đến pt KT XH
a) GV yêu cầu HS đọc SGK và quan sát lược đồ 35.1
? HS xác định được vị trí của xích đạo , CTB , CTN , VCB , VCN à xác định vị trí CM trên bản đồ TG.
? Lãnh thổ CM phần lục địa trải dài từ đâu tới đâu ?
? CM giáp những đại dương nào ? Tại sao nói CM nằm hoàn toàn ở nữa cầu Tây? ( ở phía Tây của kinh tuyến gốc)
? Cho biết ý nghĩa kinh tế của kênh đào Panama .
I – MỘT LÃNH THỔ RỘNG LỚN :
- Nằm ở chí tuyến Nam
- Một lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam.
- Phía Bắc : Bắc Băng Dương
- Phía Đông : Đại Tây Dương
- Phia Tây : Thái Bình Dương
- Diện tích : 42 triệu km²
Hoạt động 2 : VÙNG ĐẤT CỦA DÂN NHẬP CƯ :
MT HS nắm tên chủng tộc nguồn gốc hình thành ?
Đọc SGK phần 2
Quan sát hình 35.2
? Nêu các luồng nhập cư vào CM ?
? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình tàhnh cộng đồng dân cư CM ?
? Giải thích vì sao có sự khác biệt về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ.
( Cư dân Bắc Mĩ ở 2 nước HK và Canada là con cháu cùa người Châu Âu từ Anh , Pháp, Đức di cư sang từ TK 16 à 18. Tiếng nói chính của họ là tiếng Anh, phong tục tập quán chịu ảnh hưởng của người Anh mà tổ tiên của họ là người Anglêxacxong.
II – VÙNG ĐẤT CỦA DÂN NHẬP CƯ :
Trước TK 16 có người Exkimô và người AnhĐiêng thuộc chủng tộc Môngôlôit sinh sống .
- Từ TK 16 à 20 có đầy đủ các chủng tộc chính trên TG.
- Các chủng tộc chính ở Châu Mỹ đã hoà huyết tạo nên thành phần người lai.
4) Củng cố :
- Câu 1 , 2 SGk
5) Dặn dò :
- Tìm hiểu tài liệu nói về hiện tượng khí hậu Bác Mĩ.
- Sưu tầm tranh ảnh về tự nhiên Bắc Mĩ.
6/ Rút kinh nghiệm:
Cho HS tìm hiểu kỹ trên bản đồ
Mở rộng kiến thức hơn nữa về các châu Mỹ cho HS nắm
Tuần : 21 Ngày Soạn: 27/01/08
Tiết : 41 Ngày Dạy : 29/01/08
Bài 36 :
THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức : HS nắm được
- Đặc điểm cơ bản của ba bộ phận Bắc Mĩ.
-Sự phân hoá địa hình theo hướng từ Bắc xuống Nam chi phối sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ.
2) Kĩ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích lát cắt địa hình .
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích lược đồ.
3) Thái độ : Giáo Dục Môi Trường.
II – Đồ dùng dạy học :
Bản Đô’ Khí Hâu’ hoặc Bản Đô’ Tự Nhiên Bắc Mĩ
Ảnh về tự nhiên Bắc Mĩ
Lát cắt địa hình Bắc .
III – Các bước lên lớp :
1) Ổn định lớp :1’
2) Kiểm Tra bài cũ: 6’
Lãnh thổ Châu Mĩ kéo dài trên bao nhiêu vĩ độ ?
Châu mĩ nằm trong vành đai khí hậu nào ?
-kiểm tra bài tập bản đồ 2 hs.
Bài mơi’ :38’
Hoạt động 1 : CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
Hoạt động dạy và học
Thời
gian
Nội dung Ghi
MT Hshiểu phân tích lát cắt điạ hình ,nắm đặc điểm điạ hình ?
) GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết :
? Từ Tây sang Đông đại hình Bắc Mĩ có thể chia thành mấy miền ?
- Xác định ba miền khí hậu trên Bản đồ ?
* Chia nhóm :
1) Xác định trên hình 36.2 SGk giới hạn, qui mô , độ cao của hệ thống Cóoc đie
- Sự phân bố các dãy núi và cacù cao nguyên trên hệ thống núi như thế nào ?
( 2 nhánh phía Đông : dãy Thạch Sơn . có nhiều ngọn núi cao trên 4000m . Phí Tây : những dãy núi núi nhỏ, hẹp, cao từ 2000 à 4000m
? Hệ thống Cóoc đie có những khoáng sản nào ?
? Miền núi già và sơn nguyên phía Đông gồm những bộ phận nào ?
-Xác định trên lược đồ hệ thống Hồ Lớn vá Sông MIT_XI_XI_PI-MI_XU_RI,cho biết giá trịcủa nó.
-Miền núi và sơn nguyên phía đông có đặc điểm gì?
-Dùng lát cắt h.36.1 và bản đồ tự nhiên bắc mĩ,phân tích mối quan tương quan giữa các miền địa hình bắc mĩ?
-hs trình bày kết quả.gv chốt ý toàn phần.
I – CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH :
- Có 3 khu vực :
* Hệ thống Cóoc đie đồ sộ ở phía Tây
* Miền đồng bằng ở giữa
* Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông.
Miền có nhiều khoáng sảnnhư vàng,đồng,quặng đa kim,uranium.
Hoạt động 2: SỰ PHÂN HOÁ KHÍ HẬU BẮC MĨ
-MT HS phân tích các loại khí hâu và kiểu khí hậu ?
Dùng lát cắt H 36.1 và bản đồ Tự Nhiên Băc’Mĩ , phân tích cụ thể mối tương quan giữa các miền đại hình ở Bắc Mĩ .
? Dựa vào vị trí , giới hạn cảu Bắc Mĩ và H 36.3 SGK cho biếT Bá¨c Mĩ có những kiểu khí hậu nào ? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất ?
? Tại sao khí hậu Bắc Mĩ lại phân hoá theo chiiều Bắc Nam ?
( do lãnh thổ Bắc Mĩ trải dài từ 80°B à 15°B )
? Dựa vào H 36.2 và H 36.3 hãy cho biết sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía Đông và phía Tây Kinh Tuyến 100° T thể hiện như thế nào ?
? Giải thích tại sao có sự khác biệt về Khí Hậu giữa phần Đông và phần Tây?
? Ngoài 2 sự phân hoá khí hậu trên còn có sự phân hoá khí hậu gì ? Thể hiện rõ nét ở đâu ?
-Gv chốt ý toàn phần.
II - SỰ PHÂN HOÁ KHÍ HẬU BẮC MĨ :
a) Sự phân hoá khí hậu theo chiều bắc - Nam :
- Có các kiểu khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
- Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất , trong mỗi đới khí hậu đều có sự phân hoá theo chiều Tây – Đông .
b) Sự phân hoá theo độ cao thể hiện ở miền núi trẻ Cóoc đie .
4) Củng cố :5’
-Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc mĩ?
-Trình bày sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ.giải thích sự phân hoá đó?
5.HDVN:5’
- Học bài 36.
-Làm bài tập bản đồ +BTTH bài 36:
Tuần : 21 Ngày Soạn: 27/01/08
Tiết : 42 Ngày Dạy : 01/02/08
Bài 37 :
DÂN CƯ BẮC MĨ
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS nắm được sự phân bố dân cư Bắc Mĩ gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ .
- Các luồng di chuyển dân cư từ vùng Công Nghiệp Hồ Lớn xuống “Vành đai Mặt Trời”
-Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ.
2) Kỹ năng: rèn luyện kỹ Năng Địa Lí
- Đọc ,mô tả và phân tích Lược Đồ , ảnh Địa Li`.
- Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố Địa Lí
- Nhận biết Môi Trương’ Tự Nhiên qua tranh ảnh
II – Đồ dùng dạy học :
Bản Đồ phân bố dân cư Bắc Mĩ
Bảng dân số và mật độ dân số của Hoa Kỳ, Canada, Mêhicô
Một số hình ảnh về đô thị Bắc Mĩ.
III – Các bước lên lớp :
Ổn định lơp’:1’
Kiểm tra bài cũ :6’
Cho biết sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía Đông và phía Tây Kinh Tuyến 100° T
Trình bày về sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ?
Bài mớí:38’
Hoạt động 1 14’: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Hoạt động dạy và học
Nội dung Ghi
MT HS nắm đặc điểm dân cư gắn liền khai thác lãnh thổ?
HS dựa vào bảng thống kê Dân Số và Mật Đô’dân Số cho biết ?
Số dân Bắc Mĩ (2001) là bao nhiêu ?
Mật Độ Dân Số Bắc Mĩ ?
? Dựa vào H 37.1hãy nêu nhận xét tình hình phân bố dân cư ở Bắc Mĩ .
- HS thảo luận nhóm theo nội dung :
+ Nêu tên một Khu Vực có Mật Độ Dân Số theo chú dẫn H 37.1 SGK
-Tại sao ở miền bắcvà ở phía tây dân cư lại quá thưa thớtnhư vậy?
+ Giải thích sự phân bố dân cư Bắc Mĩ.
GV chia nhóm:2 bàn/nhóm
à Sự phân bố DC BM ngàùy nay có nhiều biến động cùng với các chuyển biến kinh tế . Dân cư di chuyển từ các vùng Công nghiệp truyền thống lâu đời phía Nam vùng Hồ Lớn Đông Bằng ven Đại Tây Dương tới vùng Công nghiệp mới ở phía Nam và ven Thái Bình Dương.
-Hs trình bày kết quả.
Gv chốt ý toàn phần.
I - SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ :
- Dân số : 415,1 triệu người
- Mật Độ trung bình vào loại thấp 20 người/ Km²
- Phân bố dân cư không đều.
-Mật độ dân sốcó sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam,giữa phía tây và phía đông.
-Hơn 3/4dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị.
Hoạt động 2 : 14’ ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HOÁ
Mt Hsnắm luồng di chuyển dân cư vùng CN Hồ Lớnvề vành đai mặt trời ?
Quan sát hình 37.1 hãy cho nêu tên các đô thị co` qui mô dân số ?
- Trên 8 triệu dân
- Từ 5 à 78 triệu dân
- Từ 3 – 5
-Dựa vào h.37.1,nêu tên một số thành phố lớnnằm trên hai dãy siêu thị từBô-xtơn đếnOa-sinh-tơn vàtừSi-ca-gô đếnMôn-trê-an?
? Nêu nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự phân bố các đô thị Bắc Mĩ
Ngày nay các ngành Công Nghệ đòi hỏi kỹ thuật cao , người đông xuất hiện miền Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kỳ (vành đai Mặt Trời) sẽ làm thay đổi sự phân bố dân cư và thành phố mới như thế nào ?
GV chốt ý cảbài.
II - ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HOÁ:
-Phần lớn các thành phố tập trungở phía nam Hồ Lớnvà duyên hải đại tây dương.
- Vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa .
- Sự xuất hiện nhiều thành phố lớn , mới ở miền Nam và ven Thái Binh’Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kỳ.
4/ Củng cố :5’
-Trình bày sự phân bố dân cư của Bắc Mĩ?
-Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ,điển hình là Hoa Kỳchủ yếu gắn liền với:
a)Sự gia tăng dân số tự nhiên.
b)quá trình công nghiệp hoá.
c)quá trình di chuyển dân cư.
d)Tất cả các ý trên.
Tuần : 22 Ngày Soạn: 14/02/08
Tiết : 43 Ngày Dạy : 15/02/08
Bài 38 :
KINH TẾ BẮC MĨ
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS nắm được nền nông nghiệp BẮC MĨ
- SX nông nghiệp phụ thuộc vào thương mại và tài chính có khó khăn về thiên tai.
- Sự phân bố Một số nông sản quan trọng cua’ Bắc Mĩ
2) Kỹ năng:
- Phân tích lược đồ
- Hiểu sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp Bắc Mĩ
3)Thái độ:giáo dục yêu tinh thần dân tộc.
II – Đồ dùng dạy học :
Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ
Bản đô Công nghiệp Châu Phi
Tranh ảnh về nông nghiệp ở Hoa Kỳ
III – Các bước lên lớp :
1) Ổn định lơp’ :1’
2) Kiểm tra bài cũ 7’
Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ
Thiên nhiên Bắc Mỹ có thuận lợi và khó khăn gì ?
3) Bài mới :37’
Hoạt động 1 : 27’NỀN NÔNG NGHIỆP TIÊN TIẾN
Hoạt động dạy và học
Ghi bảng
MT HS nêu đặc điểm nền Nntiến tiến ?
a) GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết :
? Nông nghiệp Băc Mĩ có những thuận lợi và khó khăn gì ?
à cung cấp nước và phù sa màu mỡ , có nhiều khí hậu : thuận lợi hình thành các vành đai nông nghiệp , cách mạng hoá cao , có nhiều giống, vật nuôi , cây trồng.
? Việc sử dụng Khoa Học Kĩ Thuật trong Nông Nghiệp như thế nào ?
( quan sát thấy thu hoạch bông được tiến hành cơ giới hoá , năng suất cao , sản phẩm chất lượng thuận lợi chế biến cho ra sản phẩm chất lượng. Cao.
? Do các điều kiện tốt cho Nông Nghiệp Bắc Mĩ có đặc điểm gì nổi bật ?
( trình độ cao à nền Nông Nghiệp hàng hoá )
Bảng số liệu các nước Bắc Mĩ cho thấy tỉ lệ Lao Động nông nghiệp của các nước Bắc Mĩ ra sao ? Hiệu quả ?
? Cho biết Nông Nghiệp Bắc mĩ có những hạn chế và khó khăn gì ?
à Thảo luận :2 bàn/nhóm
- Phần lớn sản xuất Nông Nghiệp có sự phân hoá từ Bắc à Nam
- phân bố sản xuất Nông nghiệp có sự phân hoá từ Tây à Đông
HS trình bày
GV nhận xét
GV : Bắc Canada : Khí Hậu lạnh nhưng đã ứng dụng Khoa Học Kỹ Thuật trồng trọt trong nhà kính . Quần đảo cực Bắc rất lạnh , người Exkimô khai thác thiên nhiên , săn bắt cá. Đồng bằng Canada rừng lá kim được khai thác cung cấp cho Công nghiệp gỗ và giấy .
I – NỀN NÔNG NGHIỆP TIÊN TIẾN :
a) Những điều kiện cho nền Kinh Tế Bắc Mĩ phát triển :
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Có trình độ Khoa Học Kĩ Thuật tiên tiến .
- Các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại.
b) Đặc điểm Nông Nghiệp :
- Phát triển mạnh đạt trình độ cao.
- Phát triển được nền nông nghiệp hàng hoá với qui mô lớn.
c) Những hạn chế :
- Nông sản có giá thành cao.
- Gây ô nhiễm Môi Trường do sử dụng nhiều phân hoá học , thuốc trừ sâu .
d) Các vùng Nông Nghiệp Bắc Mĩ:
Sự phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá từ B ăc’à Nam , từ Tây à Đông.
4) Củng cố :5’
- NHững điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kìvà Canađa phát triển đến trình độ cao?
-Làm bài tập bản đồcâu 1,2sbt
5HDVNø :5’
- Học bài 38
-Làm bài tập bản đồ+BTTH bài 38.
- Soạn bài 39 câu hỏi in nghiêng sgk.
Iv/ Rút kinh nghiệm:,
Tuần : 22 Ngày Soạn: 17/02/08
Tiết : 44 Ngày Dạy : 18/02/08
Bài 39 :
KINH TẾ BẮC MĨ
(Tiếp theo)
I – Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- HS nắm được nền công Nghiệp Bắc Mĩ phát triển ở trình độ cao,sự gắn bó mật thiết giữi công nghiệp và dịch vụ,công nghiệp chế biến chiếm ưa thế.
-Trong công nghiệp đang có sự chuyển biến trong phân bố sản xuất hình thành các trung tâm kinh tế ,dịch vụ lớn.
- Mối quan hệ giữa các thành viên NAFTA và vai trò của Hoa kỳ trong NAFTA.
2) Kỹ năng:
- Phân tích lược đồ
- Phân tích một số hình ảnh cụ thể về các ngành công nghiệp hiện đại.
3)Thái độ:hiểu đượcnền kinh tế bắc mĩ.
II – Đồ dùng dạy học :
Bản Đồ Công nghiệp Bắc Mĩ
Tranh ảnh về công nghiệp và dịch vụ các nước ơ
III– Các bước lên lớp :
1) Ổn định lớp :1’
2) Kiểm tra bài cũ : 6’
Hãy cho bíêt những điều kiện nào làm cho nền Công Nghiệp Hoa Kỳ và Canada phát triển đạt trình độ cao.
Dùng lược đồ Nôn nghiệp trình bày sự phân bố sản xuất Nông Nghiệp ở Bắc Mĩ
3) Bài mơí :38’
Hoạt động 2 : 28’ CÔNG NGHIỆP BM CHIẾM VỊ TRÍ HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI:
Hoạt động dạy và học
Ghi bảng
MT HS nắm CN chế biến quan trọng? Tại sao ?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm :
Đại diện HS lên báo cáo kết quả .
GV chuẩn xác
II - CÔNG NGHIỆP BM CHIẾM VỊ TRÍ HÀNG ĐẦU TRÊN TG :
a) Sự phân bố CN ở BM :
Tên Quốc Gia
Các ngành Công Nghiệp
Phân bố tập trung
CANADA
Khai thác và chế biến lâm sản, hoá chất , luyện kim, Công Nghiệp thực phẩm
Phía Bắc Hồ Lớn
Ven biển Đại Tây Dương
HOA KÌ
Phát triển tất cả càc ngành kỹ thuật cao
Phía Nam Hồ Lớn Đông Bắc
Phía Nam ven Thái Bình Dương (vành đai mặt trời)
MEHICÔ
Cơ khí, luyện kim, hoá chất, đóng tàu, lọc dầu, Công Nghiệp thực phẩm.
Thủ đô Mêhicô
Các Thành Phố ven vịnh Mêhicô
Quan sát H 30.2 cho biết các Khoáng Sản quan trọng quý trữ lượng lớn được phân bố ở đâu ?
Với nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , nhưng nhìn trên lược đồ H30.2 sự phân bố các ngành Công Nghiệp của Hoa Kỳ như thế nào ?
à Nhận xét trình độ phát triển Công Nghiệp Hoa Kỳ.
Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển Công Nghiệp Hoa Kỳ.
à Nêu đặc điểm nổi bật nền Kinh Tế Hoa Kỳ là gì ?
à Hoa Kỳ có vai trò rất lớn trong NAFTA ciếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu về vốn đầu tư nước ngoài vào Mêhico, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Canada.
GV chốt ý toàn phần.
b) Công Nghiệp Bắc Mĩ phát triển cao :
- Hoa Kỳ có nền Công Nghiệp đứng đẩu Thế giới , đặc biệ ngành hàng không và vũ trụ phát triển mạnh mẽ .
c) Dịch vụ :
Chiếm tỷ trọng lớn trong nền Kinh Tế . Chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu GDP
d) Hiệp định mậu dịch tự do BM ( NAFTA)
- Tăng sức cạnh tranh trên thị trường Thế Giới.
- Chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguồn nguyên lệu ở Mehicô
Tập trung phát triển các ngành cô
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_van_phu_quoc.doc