Giáo án Địa lý 7 trọn bộ

Phần một

THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG

I./ Mục tiêu:

 1.-Về kiến thức:

 Giúp hs có những hiểu biết về:

 -Dân số và tháp tuổi, tình hình, nguyên nhân của sự gia tăng dân số.

 -Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển.

 -Sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân cư trên thế giới, nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới.

 -Nắm được những đặc điểm cơ bản về quần cư nông thôn và đô thị: biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các đô thị .

 -Qua tiết thực hành củng cố cho hs:

 +Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.

 +Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á.

 

doc108 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 7 trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG I./ Mục tiêu: 1.-Về kiến thức: Giúp hs có những hiểu biết về: -Dân số và tháp tuổi, tình hình, nguyên nhân của sự gia tăng dân số. -Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển. -Sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân cư trên thế giới, nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới. -Nắm được những đặc điểm cơ bản về quần cư nông thôn và đô thị: biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các đô thị . -Qua tiết thực hành củng cố cho hs: +Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. +Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á. 2.- Về kỹ năng: -Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số. -Rèn luyện kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi. -Rèn luyện kỹ năng đọc biểu đồ phân bố dân cư. Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên lược đồ. -Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế và sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất trên thế giới. -Nâng cao các kỹ năng; +Nhận biết đuợc một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên luợc đồ phân bố dân cư. +Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số. +Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi. -Học sinh được củng cố kiến thức, kỹ năng đã học của toàn chương và biết vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế dân số Châu Á, dân số một địa phương. II./ Các phương tiện dạy học: -Tranh vẽ tháp tuổi -Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 -Lược đồ phân bố dân cư trên thế giới - Hình học sinh thuộc 3 chủng tộc làm việc ở phòng thí nghiệm -Lược đồ các siêu đô thị trên thế giới có từ 8 triệu dân trở lên (năm 2000) *Soạn:27-08-06 *Dạy: 29-08-06 *Tuần:1 *Tiết:1 Bài 1 D  N S Ố I.- Mục tiêu: 1.- Kiến thức: Học sinh cần có những hiểu biết căn bản về: -Dân số và tháp tuổi. -Dân số là nguồn lao động của địa phương. -Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. -Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển. 2.- Kỹ năng: -Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân sốvà bùng nổ dân số qua biểu đồ dân số. -Rèn luyện kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi. II.- Phương tiện: -Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến 2050. -Tranh vẽ 2 dạng tháp tuổi. III.- Các hoạt động trên lớp: 1.- Ổn định: 2.- Bài cũ: 3.- Bài mới: 42’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Bổ sung I./ *HS xem thuật ngữ dân số trang 186 sgk ? Muốn biết địa phương nơi ở có bao nhiêu người dân ta thực hiện công tác gì ? ?Qua điều tra dân số nắm được tình hình gì ? ? Số liệu dân số được biểu hiện với hình thức nào? *HS xem hình 1.1 tr.4 sgk; -Mô tả tháp tuổi -Tháp tuổi biểu hiện mấy độ tuổi? -Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp ước tính có bao nhiêu bé trai , gái? -So sánh đáy tháp, thân tháp và đỉnh tháp của 2 tháp tuổi? -Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỷ lệ người trong độ tuổi lao động cao? -Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số ? -Hình dáng tháp tuổi cho biết điều gì? II./ *HS hiểu thế nào là gia tăng dân số? -Gia tăng dân số chủ yếu do những yếu tố nào? *HS quan sát biểu đồ hình 1.2 trang 4 sgk: -Dân số thế giới tăng nhanh và tăng vọt từ năm nào?tại sao tăng nhanh ?tăng chậm? -Phân biệt giữa gia tăng dân số tự nhiên và cơ giới? -Nhận xétvề tình hình tăng dân số thế giới từ đầu TK XIX đến cuối TK XX? III./ *HS tìm hiểu thuật ngữ BNDS? *HS quan sát hình 1.3 và1.4 tr.6sgk -Biểu đồ nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao? thấp? Tại sao? *HS làm BT 2 tr.6 sgk: - Châu nào có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao? Thấp? -Kết luận về tình hình dân số thế giới? *HS thảo luận nhóm:(chia 3 nhóm) -Nguyên nhân của BNDS? -Hậu quả của BNDS? -Phương hướng giải quyết BNDS? +HS thảo luận: 5’ +Mỗi nhóm cử đại diện phát biểu +GV chuẩn xác kiến thức I.-Dân số, nguồn lao động: 15’ -Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi( tháp dân số) -Nhìn vào tháp tuổi biết được tổng số nam nữ theo từng độ tuổi, số người trong độ tuổi lao động của một địa phương. -Hình dáng tháp tuổi cho biết dân số trẻ hay già. II.-Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX: 15’ Dân số thế giới tăng nhanh trong 2 thế kỷ gần đây, nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực KT- XH- YT. III.-Sự bùng nổ dân số:12’ -Các nước đang phát triển có tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao. -Dân số thế giới tăng nhanh đột biến dẫn đến BNDS ở nhiều nước Châu Á, Phi, Mỹ La tinh. -Nguyên nhân: BNDS xảy ra khi tỷ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1%. -Hậu quả: Gánh nặng về ăn mặc ở học hành do có nhiều trẻ em và thanh niên. -Phương hướng: Chính sách dân số và phát triến KTXH góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước. . 4.-Củng cố:2’ -Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của dân số -HS làm bài tập 2 trang 6 sgk. -Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào?Nêu nguyên nhân , hậu quả và phương hướng giải quyết. 5.-Dặn dò:1’ -HS học bài cũ, làm câu hỏi và bài tập trong sgk trang 6. -Xem bài mới: Bài 2: Sự phân bố dân cư .Các chủng tộc trên thế giới. ( Gv hướng dẫn hs xem bài mới ) *Soạn:03-09-06 *Dạy:05-09-06 *Tuần:1 *Tiết:2 Bài 2 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ . CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I.-Mục tiêu: 1.-Kiến thức: -Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân cư trên thế giới. -Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới. 2.-Kỹ năng: -Rèn luyện đọc bản đồ phân bố dân cư. -Nhận biết được 3 chủng tộc trên thế giới qua hình ảnh và trên thực tế . II.-Các hoạt động trên lớp: 1.-Ổn định: 2.-Bài cũ: 5’ -Tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số? -Nêu nguyên nhân, hậu quả, phương hướng, giải quyết bùng nổ dân số? 3.-Bài mới: 36’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Bổ sung *HS phân biệt 2 thuật ngữ: -Dân số -Dân cư *HS quan sát lược đồ h 2.1tr.7sgk -Khu vực nào tập trung dân đông? -2 khu vực nào có MĐDS cao nhất -HS nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới. -Một chấm đỏ trên lược đồ h 2.1 thể hiện điều gì?(MĐDS). -Số liệu MĐDS cho biết điều gì? +MĐDS là gì? -Tính MĐDS bằng cách nào?(HS làm BT2 trang 9 sgk). ?Tại sao sự phân bố dân cư trên thế giới không đồng đều? *Liên hệ: -Vùng Đông Á( Trung Quốc),Nam Á(Aán Độ)là những nơi có nền văn minh cổ đại rực rỡ rất lâu đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp đầu tiên của loài người nên đông dân. -Ngày nay khoa học kỹ thuật tiến bộ nên con người sống khắp mọi nơi trên trái đất. II./ *Hs tìm hiểu thuật ngữ chủng tộc trang 186 sgk. *HS quan sát h2.2 tr. 8 sgk và mô tả? +Căn cứ vào đặc điểm nào để chia các chủng tộc trên thế giới? +Các chủng tộc nầy sinh sống chủ yếu ở nơi nào? *Liên hệ: Dân cư VN thuộc chủng tộc nào? I.-Sự phân bố dân cư:20’ -Hai khu vực có MĐDS cao nhất là Nam Á, Đông Á. -Dân cư trên thế giới phân bố không đều -MĐDS là số dân trung bình sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ. +Công thức tính MĐDS: Số dân /diện tích=người/km2 -Dân cư tập trung sinh sống ở những đồng bằng châu thổ ven biển, đô thị , là nơi có khí hậu tốt, điều kiện sinh sống giao thông thuân tiện. II.- Các chủng tộc:16’ -Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể:màu da, tóc, mắt chia dân cư thế giới thành 3 chủng tộc chính: Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it. +Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it. +Dân cưChâu Phi thuộc chủng tộc Nê-grô-it. +Dân cư Châu Aâu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it. ........................ . .. .. . . .. .. .. .. . .. .. .. .. .. . . . .. .. .. .. .. .. . .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 4.-Củng cố:2’ -Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao? -MĐDS là gì?Tính MĐDS năm 2001của các nước theo số liệu SGK trang 9. -Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư thế giới thành các chủng tộc chính?các chủng tộc nầy sinh sống chủ yếu ở đâu? 5-Dặn dò:2’ -Học bài cũ, làm câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa trang 9 -Bài mới: Bài 3: quần cư đô thị hoá trang 10 sgk ( GV hướng dẫn HS xem bài mới) *Soan:03-09-06 *Dạy:06-09-06 *Tuần:2 *Tiết:3 Bài 3 QUẦN CƯ, ĐÔ THỊ HÓA I.-Mục tiêu: 1.-Kiến thức: -Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị. -Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. 2.-Kỹ năng: -Nhận biết 2 kiểu quần cư qua ảnh chụp hoặc trên thực tế. -Nhận biết đựơc sự phân bố các siêu đô thị đông dân nhất thế giới. II.-Phương tiện: -Bản đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị. -Aûnh các đô thị ở VN hoặc thế giới. III.- Các hoạt động trên lớp: 1.- Ổn định: 2.-Bài cũ: 5’ -Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? -Trên thế giới có mấy chủng tộc, sinh sống chủ yếu ở những nơi nào? 3.-Bài mới: 36’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Bổ sung I./ *HS tìm hiểu thuật ngữ quần cư tr.188 sgk -Phân biệt giữa quần cư và dân cư? (Quần cư: dân cư sống quây tụ ở một nơi ,một vùng) (Dân cư: là người sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ) -Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dâncư một nơi?( sự phân bố, mật độ, lối sống) *HS thảo luận nhóm:chia 3 nhóm 1),Có mấy kiểu quần cư chính ?mô tả quang cảnh h3.1 vàh3.2 trang 10 sgk. 2)Cho biết MĐDS, nhà cửa, đường sá ở nông thôn và thành thị. 3)Phân biệt sự khác nhau của 2 kiểu quần cư? +Đại diện nhóm phát biểu. +GV chuẩn xác kiến thức *Liên hệ: -Nơi em cư trú thuộc kiểu quần cư nào? -Kiểu quần cư nào đang thu hút số đông dân tới sống và làm việc?( đô thị) -Ngày nay tỉ lệ dân ở đô thị và nông thôn phát triển như thế nào? II./ *HS xem thuật ngữ đô thị hoá trang 187 sgk. -Đô thị xuất hiện từ lúc nào? -Vì sao có sự xuất hiện đô thị?(do nhu cầu trao đổi hàng hoá, có sự phân công lao động giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp, công nghiệp) -Đô thị phát triển mạnh nhất khi nào? -Thế nào là siêu đô thị? *Hs xem h3.3 tr.11 +Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới? +Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất? -Tên các siêu đô thị ở Châu Á có từ 8 triệu dân trở lên? -Số siêu đô thị tăng nhiều nhất ở nhóm các nước nào? -Sự tăng nhanh và tự phát của siêu đô thị và đô thị có tác hại gì cho xã hội? I.-Quần cư nông thôn và quần cư đô thị:20’ -Có 2 kiểu quần cư chính +quần cư nông thôn +Quần cư đô thị -Ở nông thôn MĐDS thường thấp,hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. -Ở đôâ thị MĐDS rất cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ. II.-Đôthị hoá,các siêu đô thị:17’ -Đô thị xuất hiện rất sớm từ thời cổ đại. -Vào thế ky ûXIX đô thị phát triển nhanh ở các nước công nghiệp.Thế kỷ XX đô thị xuất hiện rộng khắp -Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị. -Số siêu đô thị ngày càng tăng nhanh ở các nước đang phát triển ; Châu Á và Nam Mỹ. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. 4.-Củng cố:2’ -Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn. -Dựa vào bảng thống kê trang 12 sgk, cho nhận xét về sự thay đổi dân số và ngôi thứ của 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ 1950 đến 2000. 5.-Dặn dò:2’ -Học bài cũ -Làm câu hỏi và bài tập trong sgk -Bài mới: +Bài 4: thực hành +GV hướng dẫn HS xem kênh hình và trả lời câu hỏi trong sgk *Soạn:11-09-06 *Dạy:14-09-06 *Tuần:2 *Tiết:4 Bài 4 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I.-Mục tiêu: 1.-Kiến thức: Qua tiết thực hành củng cố cho HS +Khái niệm MĐDS và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. +Các khái niệm đô thị, siêu đô thị, sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á. 2.-Kỹ năng: -Nhận biết một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên lược đồ dân số. -Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ dân số. -Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi ở một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi. -Củng cố kỹ năng, kiến thức đã học toàn chương và vận dụng vào thực tế. II.-Phương tiện: -Bản đồ hành chánh VN. -Bản đồ tự nhiên Châu Á. III.-Các hoạt động ở trên lớp: 1.-Ổn định: 2.-Bài cũ:5’ -Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và nông thôn. -Nêu 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới năm 2000. 3.-Bài mới:37’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Bổ sung *HS thảo luận nhóm và lên ghi bảng 1.-Quan sát hình 4.1 tr.13 sgk -Nơi có MĐDS cao nhất là bao nhiêu? -Nơi có MĐDS thấp nhất mật độ là bao nhiêu? 2.-Quan sát tháp tuổi TP.HCM qua các cuộc tổng điều tra dân số năm 1989 và năm 1999, cho biết sau 10 năm: -Sau 10 năm hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi? -Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? 3.-Tìm trên lược đồ h.4.4 tr.14 sgk những khu vực tập trung đông dân.Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu? 1.- Quan sát h.4.1 tr.13 sgk:7’ -Nơi có MĐDS cao nhất là thị xã Thái Bình >3000 người/km2 -Nơi có MĐDS thấp nhất là huyệnTiền Hải<1000 người/km2 2.- quan sát tháp tuổi TP. HCM năm 1989 và 1999:18’ -Sau 10 năm hình dáng tháp tuổi thay đổi , dân số TP.HCM đã già đi -So sánh nhóm dưới tuổi lao ở tháp tuổi 1989 vối tháp tuổi 1999 +Số trẻ 0 – 4 đã giảm từ 5 triệu nam còn gần 4 triệu. +Từ gần 5 triệu nữ xuống khoảng 3,5 triệu. -So sánh nhóm tuổi lao động: +Năm 1989 lớp tuổi lao động đông nhất ở tuổi 15 – 19. +Năm 1999 có hai lớp tuổi 20 – 24, 25 – 29. 3.-Tìm trên lược đồh.4.4 tr.14 sgk khu vực tập trung đông dân, các đô thị lớnở châu Á phân bố ở đâu: 12’ -Khu vực tập trung đông dân: Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. -Các đô thị lớn phân bố dọc ven biển hay các con sông lớn. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. *Dặn dò:3’ -Ôn tập lại các đới khí hậu trên Trái Đất. -Bài mới: bài 5: ĐỚI NÓNG.MÔI TRƯỜNGXÍCH ĐẠO ẨM (gv hướng dẫn HS xem bài mới) Phần hai CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ ˜o0o™ Chương I MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG I.-Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu đặc điểm: -Đới nóng , môi trường xích đạo ẩm. -Môi trường nhiệt đới. -Môi trường nhiệt đới gió mùa. -Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng. -Thực hành nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng. II.-Phương tiện: -Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới. -Tranh ảnh rừng rậm, rừng sác -Bản đồ khí hậu thế giới – Việt Nam. -Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa môi trường nhiệt đới -Bản đồ Châu Á hoặc thế giới -Bản đồ dân cư và nông nghiệp Châu Á hoặc Đông nam á. -Aûnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi. -Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới. -Các ảnh về đô thị hoá. -Các ảnh về đô thị hiện đại. *Soạn:17-09-06 *Dạy:19-09-06 *Tuần:3 *Tiết:5 Bài 5 ĐỚI NÓNG MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I.-Mục tiêu: 1.-Kiến thức: -Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới vácác kiểu môi trường trong đới nóng. -Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm( nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm0. 2.-Kỹ năng: -Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm. -Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp II.-Phương tiện: -Bản đồ khí hậu thế giới hay các miền tự nhiên thế giới -Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác. III.-Các hoạt động ở trên lớp: 1.-Ổn định: 2.-Bài cũ: 5’ Trả bài thực hành và nhận xét 3.-Bài mới: 36’ Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài ghi Bổ sung *HS tìm hiểu thuật ngữ môi trường tr.187sgk. -trên Trái đất chia thành mấy đới? I./ *HS xem hình 5.1tr.16sgk -Đới nóng nằm ở vị trí nào trên Trái đất? -Hs lên bảng xác định lại vị trí đới nóng. -So sánh diện tích đới nóng với các đới kia? -Hs nhận xét ĐKTN và dân cư ở đới nóng? *Việt Nam nằm trong khu vực nào? *HS dựa vào h.5.1 tr.16 sgk đọc tên các kiểu môi trường đới nóng. -Kiểu môi trường nào nằm ở cả 2 đới? II./ 1./ *HS quan sát h.5.1 tr.16 sgk --Xác định vị trí môi trường xích đạo ẩm. -Xác định vị trí Xingapo trên lược đồ. *HS thảo luận: chia 3 nhóm -Dựa vào h.5.2 tr.16 sgk nhận xét: +Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xingapo có đặc điểm gì? +Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu?sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao?sự chênh lệch giữa lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất là khoảng bao nhiêu milimet? +Đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm là gì? -Đại diện nhóm báo cáo -Gv chuẩn xác kiến thức 2./ *HS quan sát h5.3 va øh5.4tr.17 sgk Cho biết : -Rừng có mấy tầng chính ? -Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng ? -Ở môi trường xích đạo ẩm thực vật phát triển như thế nào ? *Hs quansát h. 5.5tr 18 sgk -Ngoài rừng rậm, ở môi trườngxích đạo ẩm còn phát triển loại rừng nào ? -HS phân biệt giữa rừng rậm xanh quanh năm và rừng ngập mặn ? HS kể một số rừng xích đạo phong phú nhất ? I.-Đới nóng:10’ -Đới nóng nằm khoảng giữa 2 chí tuyến(300B-300N), kéo dài liên tục từ Tây sang Đông tạo thành một vành đai bao quanh Trái đất. -Có giới thực động vật đa dạng phong phú, có đến 70%các loài cây và chim thú ùtrên Trái đất sinh sống ở rừng rậm đới nóng.Đây cũng là khu vực đông dân, tập trung nhiều nước đang phát triển trên thế giới. -Có 4 kiểu môi trường: +Môi trường xích đạo ẩm . +Môi trường nhiệt đới . +Môi trường nhiệt đới gió mùa. +Môi trường hoang mạc. II.-Môi trường xích đạo ẩm:26’ 1.-Khí hậu: a.-Vị trí môi trường: -Chủ yếu nằm trong khoảng từ 50B-50N. b.-Đặc điểmkhí hậu: -Nóng và ẩm quanh năm, nhiệt độ trung bình từ 250C-280C, nhưng biên độ nhiệt chênh lệch giữa ngày và đêm tới hơn 100C. -Lượng mưa trung bình nămlà 1500mm-2500mm, mưa quanh năm . -Độ ẩm rất cao trung bình trên 80% không khí ẩm ướt ,ngột ngạt. 2.-Rừng rậm xanh quanh năm: -Do độ ẩm lớn nhiệt độ cao, tạo điều kiện thuận lợi cho rừng cây phát triển rậm rạp, xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tầng cao tới 40m-50m. -Rừng có nhiều loại cây và chim thú sinh sống . -Vùng cứa sông ven biển có rừng ngập mặn. 4.-Củng cố: 2’ - Môi trường đới nóng phân bố chủû yếu trong giới hạn của vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng? - Môi trường xích đạo ẩm có những đăc điểm gì? - Qua đoạn văn trang 18 sgk, nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm. -Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tr.19 , biểu đồ nào phù hợp với ảnh chụp cảnh rừng kèm theo?giải thích vì sao em chọn biểu đồ đó? 5.-Dặn dò:2’ -Học bài cũ- làm câu hỏi và bài tập trong sgk. -Bài mới: + Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI trang 20 sgk (gv hướng dẫn hs xem bài mới) *Soạn:19-09-06*Dạy:21-09-06 *Tuần:3 *Tiết:6 Bài 6 MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I.-Mục tiêu: 1.-Kiến thức: -Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới -Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đớilà xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới 2.-Kỹ năng: Củng cố và rèn luyện kỹ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa và nhận biết môi trường địa lý qua ảnh II.-Phương tiện: -Bản đồ khí hậu thế giới -Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới -Aûnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan Châu Phi, Ôxtrâylia. III.-Các hoạt động ở trên lớp: 1.-Ổn định: 2.-Bài cũ: 5’ -Nêu tên các kiểu của môi trường đới nóng. -Đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm. 3.-Bài mới: 36’ Hoạt động của thầy và trò Nôi dung bài ghi Bổ sung I./ 1./ *HS quan sát h.5.1 tr.16sgk, và lên bảng xác định vị trí môi trường nhiệt đới: 2./ *Hs xác định vị trí Ma-la-ca và Gia-mê-na, vị trí nào gần chí tuyến hơn? *Hs quan sát h.6.1 và 6.2 tr. 20 sgk : -HS chia nhóm thảo luận : 3 nhóm . +Nhận xét về sự phân bố nhiệt độ trong năm của khí hậu nhiệt đới? +Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới? +Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới? -Đại diện nhóm báo cáo. -GV chuẩn xác kiến thức. II./ -HS nhắc lại đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới. -Hs quan sát h.6.3 và 6.4 tr.21 sgk : + phân biệt cảnh quan ở 2 hình. +Rút ra đặc điểm thiên nhiên môi trường nhiệt đới. -Vào mùa mưa và mùa khô đất môi trường nhiệt đới có đặc điểm như thế nào? -Cảnh quang đặc trưng của môi trường? -Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? -Hoạt động kinh tế ở môi trường nhiệt đới phát triển như thế nào? I-Khí hậu:19’ 1.- Vị trí môi trường: Môi trường nhiệt đới nằm ở khoảng từ vĩ tuyến 50 đến chí tuyến ở cả 2 bán cầu. 2.-Đặc điểm khí hậu: -Nóng, nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có môt thời kỳ khô hạn.Càng gần chí tuyến thời kỳ khô hạn càng kéo dài. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C thay đổi theo mùa, nhiệt độ tăng cao là khoảng thời gian mặt trời qua thiên đỉnh. -Mưa trung bình năm 500mm đến 1000mm, tập trung vào mùa mưa. II.- Các đặc điểm khác của môi trường:17’ -Thiên nhiên môi trường nhiệt đới thay đổi theo mùa, cây cối xanh tốt vào mùa mưa và úa vàng vào mùa khô. -Sông có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn. -Đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do quá trình tích tụ ôxyt sắt nhôm lên trên mặt đất vào các mùa khô. Gọi là đất feralit. -Quang cảnh thay đổi :từ rừng thưa sang đồng cỏ cao( xavan), cuối cùng là hoang mạc. -Diện tích xavan và nửa hoang mạc ngày càng mở rộng là do lượng mưa ít, con người phá rừng và cây bụi để lấy gỗ, củi, hoặc làm nương rẫy, đất bị thoái hoá cây không mọ

File đính kèm:

  • docgiao an(5).doc