Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 14: Kiểm tra 1 tiết - Nguyễn Thị Lợi

I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm )

1. Dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do:

a. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực

b. Điều kiện tự nhiên ( khí hậu, địa hình vv ) ảnh hưởng.

c. Điều kiện thuận lợi cho sự sống và đi lại của con người chi phối

d. Khả năng khắc phục trở ngại của con người khác nhau.

+ Hãy điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp để được câu đúng

2. Có 2 kiểu quần cư chính là (a) và (b) .

- ở nông thôn mật độ dân số thường thấp hoạt động kinh tế là sản xuất (c)

- ở đô thị mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là (d)

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 14: Kiểm tra 1 tiết - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 Ngày soạn: 30/09/2013 Tiết 14 Ngày dạy: 05/10/2013 KIỂM TRA 1 TIẾT I.MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cơ bản về thành phần nhân văn của môi trường và môi trường đới nóng. 2. Kĩ năng: - Tính mật độ dân số của một số quốc gia. 3. Thái độ: - Học sinh làm bài nghiêm túc, tự giác. II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA: 1.Học sinh: bút viết, máy tính bỏ túi 2.Giáo viên: Giáo án,đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VDST TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Thành phần nhân văn của môi trường Nhận biết được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. Nhận biết được sự khác nhau giũa các chủng tộc Môn – gô – lô – ít, Nê – grô – ít và Ơ – rô – pê – ô – ít về hình thái bên ngoài của cơ thể ( màu da, tóc, mắt, mũi ) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. Biết cách tính mật độ dân số Số câu 4 6.25đ = 62.5% TSĐ Câu số 2 1đ = 10 % Câu số 1 3đ = 30% Câu số 1 0.25đ = 2.5% Câu số 3 2đ = 20% 2. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng. - Biết vị trí đới nóng và vị trí các kiểu môi trường ở đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới - Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. - Trình bày được nguyên nhân của vấn đề di dân ở đới nóng Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường ở đới nóng Số câu 3 3.75đ = 37.5% TSĐ Câu số 3 1 đ = 10% Câu số 4, 5, 6 0.75đ = 7.5% Câu số 2 2đ = 20% Tổng số câu: 9 Số câu: 2 4 đ 40 % TSĐ Số câu: 6 4 đ 40 % TSĐ Số câu: 1 2 đ 20 % TSĐ Số câu:0 0 đ 0% TSĐ ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm ) 1. Dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do: a. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực b. Điều kiện tự nhiên ( khí hậu, địa hình vv ) ảnh hưởng. c. Điều kiện thuận lợi cho sự sống và đi lại của con người chi phối d. Khả năng khắc phục trở ngại của con người khác nhau. + Hãy điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp để được câu đúng 2. Có 2 kiểu quần cư chính là (a)và (b). - ở nông thôn mật độ dân số thường thấp hoạt động kinh tế là sản xuất (c) - ở đô thị mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là (d) 3. Hãy nối ý ở cột (A) Môi trường địa lí với ý ở cột (B) Vị trí địa lí để được câu đúng (A) Môi Trường địa lí (B) Vị trí địa lí Nối A với B A. Môi Trường Đới nóng 1. Nam Á và Đông Nam Á ............ B. Môi trường xích đạo ẩm 2. Khoảng 50 B và 50 N đến chí tuyến ở hai bán cầu ............ C. Môi trường nhiệt đới 3. Nằm chủ yếu trong khoảng 50 B đến 50 N ............ D. Môi trường nhiệt đới gió mùa 4. Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam ............ 4. Sắp xếp thứ tự thảm thực vật từ xích đạo về phía hai chí tuyến trong môi trường nhiệt đới: a. Rừng thưa - Đồng cỏ cao nhiệt đới (Xavan)- Nửa hoang mạc b. Đồng cỏ cao nhiệt đới (Xavan) - Nửa hoang mạc - Rừng thưa c. Rừng thưa - Nửa hoang mạc - Đồng cỏ cao nhiệt đới (Xavan) d. Nửa hoang mạc - Rừng thưa - Đồng cỏ cao nhiệt đới (Xavan) 5. Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp như sau: a. Chủ động bố trí mùa vụ, lựa chọn cây trồng vật nuôi thích hợp b. Mầm bệnh phát triển tốt cho cây trồng c. Trồng nhiều loại cây, nuôi nhiều loại con, xen canh gối vụ quanh năm d. Mưa tập trung theo mùa dễ gây lũ lụt, xói mòn đất. 6. Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng: a. Thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển và nghèo đói b. Kinh tế chậm phát triển, nghèo đói và thiếu việc làm c. Thiếu việc làm và nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển d. Thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói, thiếu việc làm và nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển II. Tự luận: ( 7 điểm ). Câu 1: ( 3 đ) Căn cứ vào đâu để phân chia các chủng tộc trên thế giới ? Em thuộc chủng tộc nào? Nêu đặc điểm hình thái bên ngoài và nơi phân bố chủ yếu của 3 chủng tộc chính trên thế giới ? Câu 2: (2 đ) Phân biệt sự khác nhau cơ bản về đặc điểm khí hậu của 3 môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa ? Nơi em đang sinh sống thuộc kiểu môi trường khí hậu nào? Câu 3: (2 đ) Cho bảng số liệu sau: Tên nước Diện tích (km2) Dân số (triệu người) Mật độ dân số (người/km2) Việt nam 330991 78,8 In-đô-nê–xi-a 1919000 206.1 Hãy tính mật độ dân số của các nước Châu Á ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3đ ) - Khoanh tròn 1 ý đúng = 0,25 điểm: 1c 4a 5c 6d - Điền từ: 1đ:Câu 2: (a) Quần cư nông thôn và (b) Quần cư đô thị, (c) Nông – Lâm – Ngư nghiệp, ( d) Công nghiệp – Dịch vụ. - Nối ý: 1đ : Câu 3: A – 4, B – 3, C – 2, D - 1 II. Tự luận: ( 7đ ) Câu 1: ( 3đ ) Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể ( màu da, tóc , mắt mũi ) để phân chia các chủng tộc trên thế giới. Em thuộc chủng tộc Môn – gô – lô – ít ( da vàng ). Môn – gô – lô – ít ở châu Á: Da vàng, tóc đen, mắt đen,mũi thấp. Nê – grô – ô – ít ở châu Phi: Da đen, tóc đen xoăn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng. Ơ – rô – pê – ô – ít: ở châu Âu, châu Mĩ, da trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp. Câu 2: ( 2đ ) Khí hậu xích đạo ẩm Khí hậu nhiệt đới Khí hậu nhiệt đới gió mùa - Nóng và ẩm quanh năm - Mưa nhiều quanh năm - Độ ẩm cao - Nóng quanh năm - Mưa tập trung vào 1 mùa. Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài. - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa -Thời tiết diễn biến thất thường hay gây thiên tai, lũ lụt, hạn hán Câu 3: ( 2đ ) MĐDS = dân số/ diện tích. Đơn vị: người/km2 Mật độ dân số Việt Nam: 238 người/km2 Mật độ dân số In-đô-nê–xi-a: 107 người/km2 THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: 1. Sau khi kiểm tra tại khối 8 lớp 8A1, 8A2, 8A3 kết quả đạt được như sau: LỚP SS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 7A5 7A6 Tổng 2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra: XẾP LOẠI TỔNG SỐ HS TỶ LỆ GiỎI (9 - 10) KHÁ (7 - 8) TRUNG BÌNH (5 - 6) YẾU, KÉM (< 5 )

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_14_kiem_tra_1_tiet_nguyen_thi_loi.doc