Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 27: Ôn tập (Tiết 2) - Nguyễn Thị Lợi

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:

1. Kiến thức: Nắm vững các kiến thức cơ bản của từng chương

2. Kĩ năng: Củng cố lại một số kĩ năng quan trọng như: Quan sát, nhận biết các kiểu môi trường qua ảnh địa lí, phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa, đọc bản đồ các môi trường địa lí

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1.Giáo viên: Bản đồ các môi trường địa lí

2.Học sinh: Tập bản đồ, sgk

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A5., 7A6.

2.Kiểm tra bài cũ: nằm trong nội dung ôn tập

3.Nội dung ôn tập:

 Khởi động: Nhằm củng cố lại kiến thức và nội dung đã học trong thời gian qua trong tiết học này các em sẽ ôn tập lại chương IV và chương V: Môi trường đới đới lạnh và môi trường vùng núi, các vấn đề cần quan tâm ở các môi trường này.

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 27: Ôn tập (Tiết 2) - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Ngày soạn: 16 /11/2013 Tiết 27 Ngày dạy: 18/11/2013 ÔN TẬP CHƯƠNG II - III - IV – V (tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: Nắm vững các kiến thức cơ bản của từng chương 2. Kĩ năng: Củng cố lại một số kĩ năng quan trọng như: Quan sát, nhận biết các kiểu môi trường qua ảnh địa lí, phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa, đọc bản đồ các môi trường địa lí 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1.Giáo viên: Bản đồ các môi trường địa lí 2.Học sinh: Tập bản đồ, sgk III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A5......................................., 7A6............................................ 2.Kiểm tra bài cũ: nằm trong nội dung ôn tập 3.Nội dung ôn tập: Khởi động: Nhằm củng cố lại kiến thức và nội dung đã học trong thời gian qua trong tiết học này các em sẽ ôn tập lại chương IV và chương V: Môi trường đới đới lạnh và môi trường vùng núi, các vấn đề cần quan tâm ở các môi trường này. Hoạt động 1: Ôn tập môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh ( cá nhân) *Bước 1: - Xác định vị trí môi trường đới lạnh trên bản đồ. ( học sinh yếu) - Tính khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào ? Quanh năm lạnh giá Mùa đông kéo dài, mùa hạ ngắn Mưa rất ít, chủ yếu ở dạng tuyết Vùng biển vào mùa hạ có băng trôi và núi băng *Bước 2: - Trình bày và giải thích các hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh? + Cổ truyền: chăn nuôi tuần lộc, săn bắn động vật để lấy lông, mỡ, thịt, da... Do khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo + Hiện đại: khai thác tài nguyên thiên nhiên, chăn nuôi thú có lông quý Do khoa học kĩ thuật phát triển - Nêu một số vấn đề cần giải quyết ở đới lạnh? + Thiếu nhân lực để phát triển kinh tế + Nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật quý Hoạt động 2: Ôn tập môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi ( cặp) *Bước 1: - Nêu đặc điểm tự nhiên của môi trường vùng núi ? Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và theo hướng sườn + Thay đổi theo độ cao Biểu hiện: Từ chân núi -> đỉnh núi: rừng lá rộng –rừng lá kim-đồng cỏ-tuyết Nguyên nhân: càng lên cao, nhiệt độ và độ ẩm càng thay đổi + Thay đổi theo hướng sườn Biểu hiện: Những sườn núi đón nắng và gió ẩm có mưa nhiều thực vật tốt, ngược lại Nguyên nhân: Sườn đón nắng nhận được lượng nhiệt nhiều hơnsườn khuất nắng. *Bước 2: - Trình bày nơi cư trú của các dân tộc ở vùng núi? Sự phát triển KT vùng núi đã đặt ra những vấn đề gì cho môi trường? - Phát triển giao thông, điện lực, nâng cao trình độ dân trí, hình thành các khu CN, NN, du lịch - TNTN cạn kiệt, ô nhiễm môi trường, sạt lỡ đất 4. Đánh giá: Hệ thống lại kiến thức của các chương 5. Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị nội dung bài mới: Thế giới rộng lớn và đa dạng + Trên thế giới có mấy lục địa? Mấy châu lục? + Các tiêu chí phân loại các nước trên thế giới? IV. PHỤ LỤC: V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 14 Ngày soạn: 20/11/2013 Tiết 28 Ngày dạy: 23/11/2013 PHẦN BA: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC BÀI 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: - Phân biệt được lục địa và châu lục. Biết tên 6 lục địa và 6 châu lục trên thế giới - Biết những tiêu chí cần thiết để phân biệt được 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển 2. Kĩ năng: - Đọc bản đồ về thu nhập bình quân đầu người của các nước trên thế giới - Nhận xét bảng số liệu về chỉ số phát triển con người (HDI) của một số quốc gia trên thế giới 3. Thái độ: - Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế, thêm yêu thiên nhiên II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc quả địa cầu 2.Học sinh: sgk III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 7A5......................................, 7A6............................................ 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Khởi động: Qua bao thế kỉ, rất nhiều nhà thám hiểm, nhà hàng hải, nhà du lịch đã phải trải qua muôn vàn gian khổ mới hé mở được bức màn bí hiểm của các đại dương và các châu lục trên trái đất. Để nhận biết được thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng thế nào. Các quốc qia trên thế giới có sự khác nhau và tự nhiên KTXH ra sao.Ta cùng tìm hiểu nội dung bài này. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Phân biệt được lục địa và châu lục ( cá nhân) *Bước 1: GV giới thiệu ranh giới lục địa và châu lục trên bản đồ tự nhiên TG *Bước 2: - Cho biết châu lục và lục địa có điểm gì giống và khác nhau? - Dựa vào cơ sở nào để phân chia lục địa và châu lục ? - Hãy xác định ranh giới 6 lục địa và 6 châu lục trên bản đồ TNTG ? - Nêu tên các đại dương bao quanh từng lục địa? - Kể tên một số đảo, quần đảo lớn nằm xung quanh từng lục địa? ? Quan sát bản đồ cho biết: - Lục địa nào gồm 2 châu lục? - Châu lục nào gồm 2 lục địa? - Châu lục nào nằm dưới lớp nước đóng băng? - Một châu lục lớn nào bao lấy một lục địa? Hoạt động 2: Tìm hiểu những tiêu chí cần thiết để phân biệt được 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển (cặp) *Bước 1: GV giải thích chỉ số phát triển của con người gọi tắt là HDI đó là sự kết hợp của 3 thành phần (tuổi thọ, trình độ học vấn, thu nhập bình quân đầu người) *Bước 2: - Để phân loại trình độ phát triển KT của 1 nước người ta dựa vào tiêu chí nào? *Bước 3: Dựa vào H25.1 em hãy: - Nêu nhận xét về mức thu nhập BQĐN ? - Nêu tên một số châu lục và một số nước có thu nhập BQĐN > 20000 USD/năm, < 1000 USD/năm ? - Quan sát bảng số liệu sgk trang 80 cho biết trên TG hiện nay có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ ? - Những quốc gia nào thuộc loại giàu có trên TG, thuộc châu lục nào và ngược lại ? - Trên TG được chia làm mấy nhóm nước, đó là những nhóm nước nào ? - Em hãy nêu chỉ tiêu của nước phát triển và nước đang phát triển?( HS yếu) - Ngoài ra còn cách chia nào khác ? ( cơ cấu KT: nước CN, C - NN hay NN - CN) - Đối chiếu với chỉ tiêu trên thì VN thuộc nhóm nước nào ? Liên hệ việt nam 1. Các lục địa và các châu lục. - Lục địa: là khối đất liền rộng lớn có biển và đại dương bao quanh Sự phân chia lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên Trên thế giới có 6 lục địa:Á –Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Ô-xtrây –lia, Nam Cực. - Châu lục: bao gồm các lục địa và các đảo,quần đảo bao quanh Sự phân chia châu lục mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị. Trên thế giới có 6 châu lục: Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. 2. Các nhóm nước trên thế giới. - Tiêu chí để phân loại quốc gia + Thu nhập bình quân đầu người + Tỉ lệ tử vong trẻ em + Chỉ số phát triển con người - Các nhóm nước: + Nhóm nước phát triển + Nhóm nước đang phát triển 4. Đánh giá: - HS xác định lại các châu lục và lục địa trên bản đồ, nêu các tiêu chí phân loại quốc gia, nhóm nước. - Tại sao nói TG chúng ta sống thật rộng lớn và đa dạng? * Rộng lớn: + Con người có mặt ở tất cả các châu lục, các đảo, quần đảo + Vươn tới tầng cao ( tầng bình lưu của khí quyển trong các chuyến bay) + Xuống dưới thềm lục địa ( trong các thiết bị lặn, tàu ngầm) * Đa dạng: + Hành chính > 200 quốc gia..khác nhau về chính trị, XH + Có nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có bản sắc riêng, khác nhau phong tục, tập quán, tiếng nói, tín ngưỡng + Mỗi môi trường có hình thức tổ chức sản xuất khác nhau, dịch vụ khác nhau, trong thời đại thông tin phát triển thêm tính đa dạng của TG 5. Hoạt động nối tiếp: - Tìm hiểu về Châu Phi: Điểm cực B, N, Đ, T ? Diện tích châu lục? IV. PHỤ LỤC V. RÚT KINH NGHIỆM: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_7_tiet_27_on_tap_tiet_2_nguyen_thi_loi.doc