I/ Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức
Biết đặc điểm chung về dân cư và sụ phát triển kinh tế –xã hội của khu vực Đông Á .Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của Nhật bản và Trung Quốc .
2-Kỹ năng :
Phân tích các bảng thống kê số liệu .
II/Trọng tâm kiến thức :
-Nhận biết :Đông Á là khu vực có dân số đông nhất châu Á , là khu vực có kinh tế phát triển nhanh , nơi có nhiều nền kinh tế mạnh của thế giới .Nhật bản là nườc công nghiệp phát triển, Hàn Quốc, Đài Loan là các nước công nghiệp mới, Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng .
-Hiểu :Nền kinh tế của từng nước có những bước phát triển với các đường lối chính sách và các điều kiện khác nhau.
III/Chuẩn bị của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học của thầy : Bảng 13.1 và 13,2
Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK , phiếu học tập 13.1
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế xã hội khu vực Đông Á - Nguyễn Thị Ngọc Ánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15 Bài 13 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á
I/ Mục tiêu bài học:
1-Kiến thức
Biết đặc điểm chung về dân cư và sụ phát triển kinh tế –xã hội của khu vực Đông Á .Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của Nhật bản và Trung Quốc .
2-Kỹ năng :
Phân tích các bảng thống kê số liệu .
II/Trọng tâm kiến thức :
-Nhận biết :Đông Á là khu vực có dân số đông nhất châu Á , là khu vực có kinh tế phát triển nhanh , nơi có nhiều nền kinh tế mạnh của thế giới .Nhật bản là nườc công nghiệp phát triển, Hàn Quốc, Đài Loan là các nước công nghiệp mới, Trung Quốc có nền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng .
-Hiểu :Nền kinh tế của từng nước có những bước phát triển với các đường lối chính sách và các điều kiện khác nhau.
III/Chuẩn bị của thầy và trò :
Đồ dùng dạy học của thầy : Bảng 13.1 và 13,2
Tư liệu , phiếu học tập của trò :SGK , phiếu học tập 13.1
Nhật bản
Trung Quốc
Đặc điểm quá trình phát triển kinh tế :
. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Các thành tựu kinh tế :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Đặc điểm quá trình phát triển kinh tế :
. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Các thành tựu kinh tế :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
IV/ Tiến trình dạy học :
1-Kiểm tra bài cũ :
-Cho biết sự khác nhau về mặt tự nhiên của nửa phía tây phần đất liền với nửa phía đông phần đất liền khu vực Đông Á ?
-Giải thích về sự khác nhau cảnh quan của nửa phía đông và tây phần đất liền ?
2- Giảng bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi
Nội dung bổ sung
Hoạt động 1 :hoạt động cá nhân
Yêu cầu HS quan sát bảng 13.1 trả lời các yêu cầu sau :
sCho biết số dân của khu Vực Đông Á năm 2002?
sKết hợp với bảng 5.1 trang 16 SGK thì số dân khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu %số dân châu Á , số dân thế giới ?
sQuốc gia nào ở Đông Á có số dân đông nhất? Chiếm bao nhiêu % số dân châu Á ?
GV chốt ý : đông Á là khu vực có số dân đông nhất châu Á , trong đo ùchỉ riêng Trung Quốc có số dân đông hơn các châu lục khác .
Hoạt động 2 :hoạt động cá nhân.
Yêu cầu quan sát bảng 13.2
sCác nước có giá trị xuất khẩu như thế nào so với nhập khẩu ?
sNước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số ba nước đó.
sVới gía trị xuất khẩu vượt trên giá trị nhập khẩu các nước trên nền kinh tế có xu hướng như thế nào ? Tại sao ?
(Gợi ý HS xem thông tin trong sách trang 44 để trả lời vấn đề này )
GV chốt ý :Đông Á là khu vực có kinh tế phát triển nhanh , tốc độ tăng trưởng nhanh , quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu .
Hoạt động 3 : hoạt động nhóm
Yêu cầu HS dựa vào thông tin trong mục 2 trang 45 sách giáo khoa hãy lập bảng tóm tắt so sánh đặc điểm kinh tế của Nhật Bản và Trung Quốc theo hướng dẫn phiếu học tập 13.1
GV tổ chức cho HS báo cáo kết qủa làm việc, chốt ý cho ghi bài .
1-Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á
-Đông Á là khu vực có số dân đông nhất châu Á , trong đo ù Trung Quốc có số dân đông nhất trong khu vực.
- Đông Á là khu vực có kinh tế phát triển
nhanh , tốc độ tăng trưởng nhanh , quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu .
2-Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á :
-Nhật Bản là nước công nghiệp phát triển cao với các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới như chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng .
-Trung Quốc :nhờ chính sách cải cách và mở cửa phát huy nguồn lao động dồi dào và tài nguyên phong phú nênnền kinh tế phát triển nhanh và đầy tiềm năng ,
3-Củng cố :
-Nền kinh tế các nước trong khu vực Đông Á có đặc điểm gì ?
-Nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh dựa vào lợi thế nào ?
-Theo em những đường lối nào để phát triển kinh tế của Trung Quốc sẽ là bài học kinh nghiệm trong quá trình phát triển kinh tế nước ta ?
4- Dặn dò :xem hình 14.1 và bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 14.1 sau :
Đặc điểm
Vị trí
Địa hình
Sông ngòi
Khí hậu
Cảnh quan
Phần đất liền
Phần hải đảo và quần đảo
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_bai_13_tinh_hinh_phat_trien_kinh_te_xa.doc