I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết sơ lược quá trình hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn:Tiền Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo.
2. Kỹ năng:
- Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo VN, 1 số đơn vị nền mảng địa chất kiến tạo của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ VN.
3. Thái độ: Có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường, tài nguyên khoáng sản.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1.Giáo viên: - Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo
- Bảng niên biểu địa chất
2.Học sinh: sgk, tập atlat địa lí VN
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp
8A1 ., 8A2.,8A3.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Xác định vị trí vùng biển VN? Biển nước ta có đặc điểm gì?
- Biển có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng?
3.Bài mới:
Khởi động: Lãnh thổ Việt Nam được tạo lập dần qua các giai đoạn kiến tạo lớn. Xu hướng chung của sự phát triển lãnh thổ là phần đất liền ngày càng mở rộng, ổn định và nâng cao dần. Cảnh quan tự nhiên nước ta từ hoang sơ, đơn diệu đến đa dạng,phong phú như ngày nay.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 282 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 25: Lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn: 06 / 02/2014
Tiết 28 Ngày dạy: 10 / 02/2014
Bài 25: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết sơ lược quá trình hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn:Tiền Cambri, Cổ kiến tạo, Tân kiến tạo.
2. Kỹ năng:
- Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo VN, 1 số đơn vị nền mảng địa chất kiến tạo của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ VN.
3. Thái độ: Có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường, tài nguyên khoáng sản.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1.Giáo viên: - Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo
- Bảng niên biểu địa chất
2.Học sinh: sgk, tập atlat địa lí VN
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp
8A1 ....................................., 8A2.................................,8A3............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Xác định vị trí vùng biển VN? Biển nước ta có đặc điểm gì?
- Biển có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng?
3.Bài mới:
Khởi động: Lãnh thổ Việt Nam được tạo lập dần qua các giai đoạn kiến tạo lớn. Xu hướng chung của sự phát triển lãnh thổ là phần đất liền ngày càng mở rộng, ổn định và nâng cao dần. Cảnh quan tự nhiên nước ta từ hoang sơ, đơn diệu đến đa dạng,phong phú như ngày nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các giai đoạn phát triển lịch sử Việt Nam (Nhóm)
*Bước 1:
-Hs đọc sgk
Gv chia lớp làm 6 nhóm tìm hiểu nội dung của 3 giai đoạn phát triển:
Dựa vào thông tin sgk + Bảng 25.1:
- Nhóm 1+3: Giai đoạn Tiền Cam – bri
- Nhóm 2+4: Giai đoạn cổ kiến tạo
- Nhóm 5+6: Giai đoạn Tân kiến tạo
*Bước 2:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 2: Hiểu ý nghĩa lịch sử phát triển của các giai đoạn( Cá nhân)
*Bước 1:
- Qua kiến thức trên em có nhận xét gì về lịch sử phát triển của tự nhiên VN?
- HS: lịch sử phát triển qua thời gian dài, nhiều giai đoạn
*Bước 2:
- Ở địa phương em thuộc mảng nền cổ nào? Thuộc đơn vị kiến trúc nào?
- Gv nêu một số trận động đất nhẹ xảy ra ở VN: Điện Biên, Lai Châu, Hà Nội, Vinh, Điều đó chứng tỏ hoạt động kiến tạo địa chất vần còn hoạt động tiếp diễn cho tới ngày nay.
- GV chuẩn xác kiến thức.
1.Các giai đoạn lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam.
Phụ lục
2. Ý nghĩa lịch sử phát triển của các giai đoạn
4.Đánh giá:
- Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam trải qua mấy giai đoạn? Kể tên? ( Dành cho học sinh yếu)
- Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi sgk trang 95.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk/95.
- Nghiên cứu bài 26 :
+Vì sao nói nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng?
IV.PHỤ LỤC:
Giai đoạn
Tiền Cam-bri
(tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ)
Cổ kiến tạo
( phát triển, mở rộng và ổn định lãnh thổ)
Tân kiến tạo
( tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và còn đang tiếp diễn)
Thời gian
- Cách đây 542 triệu năm
- Cách nay 65 triệu năm
- Cách nay khoảng 25 triệu năm.
Đặc điểm
- Đại bộ phận LTVN là biển.
- phần đất liền là những mảng nền cổ: Vòm sông chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum.
- Các loài SV có rất ít và đơn giản.
- Khí quyển ít Oxi.
- Nhiều cuộc vận động tạo núi làm thay đổi hình thể nước ta so với trước.Phần lớn LTVN đã trở thành đất liền . Một số núi được hình thành
xuất hiện những khối núi đá vôi hùng vĩ và những bể than đá có trữ lượng lớn.
- Giới SV phát triển mạnh mẽ: Là thời kì cực thịnh của bò sát, khủng long và cây hạt trần.
- Cuối gđ ĐH bị bào mòn, hạ thấp => Những bề mặt san bằng cổ
- Địa hình được nâng cao( dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan xi phăng).
- Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện và kéo dài cho tới ngày nay:
+ ĐH Nâng cao làm sông ngòi, núi non trẻ lại, hoạt động mạnh mẽ.
+ Hình thành CN ba dan ( Tây Nguyên) và các ĐB phù sa ( ĐBSH, ĐBSCL).
+ Biển Đông mở rộng và tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa và ĐB châu thổ
- Giới SV phát triển mạnh mẽ phong phú và hoàn thiện,xuất hiện loài người.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_bai_25_lich_su_phat_trien_tu_nhien_viet.doc