Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 1-52 - Trần Thị Hương

I. Mục tiêu của bài học: Sau bài học, HS cần

- Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lý, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ.

- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á.

Củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích, vẽ bản đồ, đọc lược đồ khoa học.

II. Các thiết bị dạy học: Bản đồ các đới khí hậu Châu Á.

III. Tiến trình bài dạy:

A. Kiểm tra bài cũ:

? Vị trí, kích thước lãnh thổ Châu Á có đặc điểm gì? Chúng có ý nghĩa gì đối với khoa học.

B. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

HS tự nghiên cứu bản đồ 2.1

? Đọc tên các đới khí hậu từ vùng Cực Bắc → Xích đạo dọc theo kinh tuyến 800Đ.

? Vì sao Châu Á lại có nhiều đới khí hậu? (do trải dài trên nhiều vĩ độ, từ Cực Bắc → Xích đạo).

? Ở đới nào có nhiều kiểu khí hậu nhất? Đọc tên các kiểu khí hậu khi đi từ duyên hải đến lục địa.

? Nguyên nhân.

S hoạt động theo 4 nhóm.

? Có mấy kiểu chính? Phân bố? Nêu đặc điểm từng kiểu?

? Chỉ những khu vực có khí hậu lục địa.

? Nêu đặc điểm chung. Nội dung chính

1. Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng

a) Có nhiều đới khí hậu khác nhau

- Đới khí hậu cực và cận cực.

- Đới khí hậu ôn đới.

- Đới khí hậu cận nhiệt.

- Đới khí hậu nhiệt đới.

- Đới khí hậu xích đạo.

b) Mỗi đới có nhiều kiểu khí hậu (H2.1)

Do trải từ Cực Bắc → Xích đạo.

Do lãnh thổ rộng lớn.

Do địa hình phức tạp.

2. Khí hậu Châu Á: phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.

a) Các kiểu khí hậu gió mùa

Gió mùa ôn đới, cận nhiệt:phía Đông

Gió mùa nhiệt đới: Nam Á, Đông Nam Á.

* Đặc điểm: 2 mùa

Mùa đông: lạnh, khô.

Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều.

b) Các kiểu khí hậu lục địa

Phân bố: Nội địa và Tây Nam Á (ôn đới lục địa, nhiệt đới khô )

* Đặc điểm:

Mùa đông: Lạnh, khô, mưa ít.

Mùa hạ: Nóng, khô, mưa ít

→ bán hoang mạc và hoang mạc.

 

doc73 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 241 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 1-52 - Trần Thị Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 8 Ngµy so¹n: ngµy d¹y: Tiết 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA CHÍNH VÀ KHOÁNG SẢN I.Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần: - Hiểu rõ đặc điểm, vị trí địa lý, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á. - Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ. II. Các thiết bị dạy học: - Bản đồ tự nhiên thế giới. Bản đồ tự nhiên Châu Á. III. Tiến trình bài dạy : A. Giới thiệu bài: (SGK) B. Nội dung bài: Hoạt động của GV và HS HS quan sát bản đồ thế giới. ? Chỉ vị trí Châu Á. So sánh diện tích Châu Á với các Châu lục khác. HS hoạt động nhóm (4 nhóm): Quan sát H1.1 và trả lời 3 câu hỏi trong mục 1, sau đó trình bày trên bản đồ tự nhiên Châu Á (7’). ? Từ đó nêu nhận xét về lãnh thổ Châu Á. HS hoạt động cá nhân: Dựa vào H1.2 và bản đồ tự nhiên Châu Á lớn ? Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính Hymalaya, Côn luân, Thiên Sơn. ? Các đồng bằng rộng: Trung xibla ? Các hướng núi chính? ? Địa hình Châu Á có những đặc điểm gì? HS quan sát bản đồ tự nhiên Châu Á. ? Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? ? Dầu mỏ, khí đốt có nhiều ở đâu? Nội dung 1. Vị trí địa lý và kích thước của Châu lục (15’) Diện tích 44,4 triệu km2 (rộng nhất thế giới) Trải dài từ 77044’B → 1160B Tiếp giáp Châu Âu (dãy Uran) và Châu Phi (kênh Xuy-ê). Giáp 3 Đại dương lớn: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản a) Địa hình Nhiều núi, cao nguyên, sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng nhất thế giới. Núi theo 2 hướng chính: + Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây + Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam Núi, SN cao tập trung chủ yếu ở trung tâm. b) Khoáng sản Nhiều loại phong phú, trữ lượng lớn: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt C. Đánh giá ? Nêu đặc điểm về vị trí địa lý, kích thước Châu Á và ý nghĩa của chúng với khí hậu? ? Nhận xét địa hình Châu Á. D. Hướng dẫn học bài: - Làm BT thực hành bản đồ. - Hướng dẫn học sinh làm bài 3 trang 6 (SGK). __________________________________ Ngµy so¹n: ngµy d¹y: Tiết 2. KHÍ HẬU CHÂU Á I. Mục tiêu của bài học: Sau bài học, HS cần - Hiểu được tính phức tạp, đa dạng của khí hậu Châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lý, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ. - Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của Châu Á. Củng cố và nâng cao kỹ năng phân tích, vẽ bản đồ, đọc lược đồ khoa học. II. Các thiết bị dạy học: Bản đồ các đới khí hậu Châu Á. III. Tiến trình bài dạy: A. Kiểm tra bài cũ: ? Vị trí, kích thước lãnh thổ Châu Á có đặc điểm gì? Chúng có ý nghĩa gì đối với khoa học. B. Bài mới: Hoạt động của GV và HS HS tự nghiên cứu bản đồ 2.1 ? Đọc tên các đới khí hậu từ vùng Cực Bắc → Xích đạo dọc theo kinh tuyến 800Đ. ? Vì sao Châu Á lại có nhiều đới khí hậu? (do trải dài trên nhiều vĩ độ, từ Cực Bắc → Xích đạo). ? Ở đới nào có nhiều kiểu khí hậu nhất? Đọc tên các kiểu khí hậu khi đi từ duyên hải đến lục địa. ? Nguyên nhân. S hoạt động theo 4 nhóm. ? Có mấy kiểu chính? Phân bố? Nêu đặc điểm từng kiểu? ? Chỉ những khu vực có khí hậu lục địa. ? Nêu đặc điểm chung. Nội dung chính 1. Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa dạng a) Có nhiều đới khí hậu khác nhau - Đới khí hậu cực và cận cực. - Đới khí hậu ôn đới. - Đới khí hậu cận nhiệt. - Đới khí hậu nhiệt đới. - Đới khí hậu xích đạo. b) Mỗi đới có nhiều kiểu khí hậu (H2.1) Do trải từ Cực Bắc → Xích đạo. Do lãnh thổ rộng lớn. Do địa hình phức tạp. 2. Khí hậu Châu Á: phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. a) Các kiểu khí hậu gió mùa Gió mùa ôn đới, cận nhiệt:phía Đông Gió mùa nhiệt đới: Nam Á, Đông Nam Á. * Đặc điểm: 2 mùa Mùa đông: lạnh, khô. Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều. b) Các kiểu khí hậu lục địa Phân bố: Nội địa và Tây Nam Á (ôn đới lục địa, nhiệt đới khô ) * Đặc điểm: Mùa đông: Lạnh, khô, mưa ít. Mùa hạ: Nóng, khô, mưa ít → bán hoang mạc và hoang mạc. C. Đánh giá: - Chia nhóm – Làm bài tập 1 SGK. 1. ? Xác định các địa điểm: Y-an-gun, Eri-át, U-lan-ba trên bản đồ. 2. ? Phân tích từng biểu đồ khí hậu. 3. Kết luận về kiểu khí hậu của mỗi địa điểm (mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ). D. Hướng dẫn học bài: - GV hướng dẫn HS vẽ, phân tích biểu đồ khí hậu Thượng Hải. - Làm BT thực hành (Tập bản đồ) Ngµy so¹n: ngµy d¹y: Tiết 3. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần - Nắm được các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nước sông, giá trị kinh tế. - Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu với cảnh quan. - Hiểu được những khó khăn và thuận lợi của điều kiện tự nhiên Châu Á đối với việc phát triển kinh tế xã hội. II. Các thiết bị dạy học: - Bản đồ tự nhiên Châu Á. - Một số tranh ảnh về cảnh quan Châu Á. III. Tiến trình bài dạy: A. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy chứng minh: Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng, nguyên nhân? ? Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa khác nhau như thế nào? B. Bài mới: ? Quan sát bản đồ tự nhiên Châu Á: Nhận xét về mạng lưới sông Châu Á. HS hoạt động nhóm (4 nhóm) trả lời: ? Các sông lớn của Bắc Á, Đông Á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ ra Đại dương nào? ? Sông Mêkông bắt nguồn từ đâu? ? Nhận xét sự phân bố, chế độ nước của sông Châu Á. HS hoạt động nhóm: Nhóm 1: Nhận xét về mật độ, chế độ nước các sông ở Bắc Á. Nhóm 2: Nhận xét về mật độ, chế độ nước các sông ở Đông Nam Á. Nhóm 3: Nhận xét về mật độ, chế độ nước các sông ở Trung, Tây Nam Á. ? Nêu giá trị kinh tế của các ht sông lớn. HS quan sát H2.1, 3.1 ? Trả lời 2 câu hỏi trong bài. ? Nhận xét chung về cảnh quan tự nhiên ở Châu Á. ? Cảnh quan nguyên sinh ở đây được sử dụng như thế nào? HS quan sát 1 số tranh về tự nhiên, động vật Châu Á. ? Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì? 1. Đặc điểm sông ngòi Khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn. Bắc Á: Sông từ trung tâm → Bắc Băng Dương (VD sông Lêna). Đông Á: Sông từ trung tâm → Thái Bình Dương (). Nam Á: Sông từ trung tâm → Ấn Độ Dương (). Sông phân bố không đều, chế độ nước phức tạp. Sông ở Bắc Á: mùa xuân có lũ (do băng tan). Sông ở Đông, Đông Nam, Nam Á: mật độ dày, sông nhiều nước, lũ về cuối Hạ → Thu. Trung Á, Tây Nam Á: ít sông. 2. Các đới cảnh quan tự nhiên Cảnh quan phân hóa đa dạng. Rừng lá kim: rất rộng. Rừng cận nhiệt (Đông) và rừng nhiệt đới ẩm (Đông Nam): rất giàu. Hoang mạc, bán hoang mạc (trung tâm Nam Á, Tây Nam Á). 3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á. Thuận lợi: Tài nguyên phong phú: + Khoáng sản. + Đất. + Khí hậu, nước, thực vật, động vật. + Năng lượng. Hoang mạc mở rộng. Khó khăn Thiên tai. C. Củng cố: ? Lên bảng, sử dụng bản đồ tự nhiên Châu Á. Mô tả các sông ở khu vực Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á. ? Vì sao thiên nhiên Châu Á phân hoá phức tạp. D. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK. - Làm tập bản đồ. - Giờ tới: Thực hành về hoàn lưu gió mùa ở Đông Nam Á. Ngµy so¹n: ngµy d¹y: Tiết 4. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: - Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á. - Làm quen với 1 loại lược đồ khí hậu mới: Lược đồ phân bố khí áp và gió. - Co kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ. II. Các thiết bị dạy học: Lược đồ H4.1; 4.2 (SGK) phóng to. III. Nội dung bài thực hành: - GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ của bài thực hành, nêu phương pháp tiến hành. - HS đọc hiểu 2 lược đồ H4.1 và 4.2 để làm quen. Xác định các (+) và (-) - HS hoạt động theo 3 nhóm Mỗi nhóm xác định hướng gió của 1 khu vực 1. Phân tích hướng gió về mùa đông (Tháng 1) Đông Á: Gió tây bắc thổi từ nội địa ra biển. Đông Nam Á: Gió Bắc hoặc đông bắc. Nam Á: Gió Đông bắc. 2. Mùa hạ (Tháng 7) Đông Á: Gió Đông Nam. Đông Nam Á: Gió Nam hoặc tây nam. Nam Á: Gió Tây nam. 3. Tổng kết: - HS ghi những kiến thức đã biết qua các phân tích ở trên vào vở học theo mẫu bảng (SGK). IV. Củng cố: ? Vì sao lược đồ phân bố khí áp T1 và T7 lại khác nhau. ? Ở Việt Nam: T1 gió gì; T7 gió gì? tại sao? Ngµy so¹n: ngµy d¹y: Tiết 5. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết - So sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được Châu Á có số dân đông nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số Châu Á đạt mức trung bình của Thế giới. - Quan sát ảnh và lược đồ, nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ Châu Á. - Tên các c¬n gió lớn, sơ lược về sự ra đời của những tồn giáo này. II. Đồ dùng: Bản đồ dân cư Châu Á. III. Tiến trình bài dạy: A. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra). B. Bài mới: HS quan sát bảng 5.1. ? NX số dân và tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác. HS quan sát bản đồ dân cư Châu Á + H5.1. ? Dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào? ? So sánh với thành phần chủng tộc ở Châu Âu. HS đọc SGK. ? Nêu sự hiểu biết của em về các tôn giáo. GV nêu mặt tích cực, tiêu cực của tôn giáo. HS quan sát H5.2 ? Nhận xét nơi làm lễ của 1 số tôn giáo. GV cho HS biết thêm: Ấn Độ Giáo thờ thần Brama (thần sáng tạo), Siva (thần phá hoại), Vi-snu (thần bảo vệ). Ngoài ra còn thờ thần bò, thần khỉ. Phật Giáo thờ phật Thích Ca, Phật A di đà. Hồi giáo thờ thánh Ala. Kitô giáo thờ Chua Giêsu. 1. Một châu lục đông dân nhất thế giới Châu Á: 3,7 tỷ - đông nhất thế giới. Tỷ lệ gia tăng: 1,3% (mức trung bình) 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc Chủ yếu thuộc các chủng tộc Môngôlôit, Ơrôpêôít, 1 số ít thuộc chủng tộc Ôxtalôít Người lai: 3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn Ấn Độ Giáo, Phật Giáo đều ra đời ở Ấn Độ. Kitô giáo: Tại Pa-le-xtin. Hồi giáo: Tại Ả rập xê út. C. Củng cố: ? So sánh tỷ lệ gia tăng dân số trong 50 năm của Châu Á với Châu Âu, Châu Phi và Thế giới. D. Hướng dẫn về nhà: - GV hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ (BT2). - BT3: Kẻ bảng trình bày địa điểm, thời điểm ra đời của 4 tôn giáo lớn ở CÁ. __________________________________ Ngµy so¹n: ngµy d¹y: Tiết 6.THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN Ở CHÂU ÂU I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết - Quan sát, nhận xét lược đồ, bản độ Châu Á để nhận biết đặc điểm phân bố dân cư, nơi đông dân (ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á), nơi thưa dân (Bắc Á, Trung Á, Bán đảo Arập) và nhận biết vị trí của các thành phố lớn của Châu Á (Ven biển, Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á). - Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư (Khí hậu, nước, địa hình) - Vẽ được biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số đô thị Châu Á. - Trình bày lại kết quả làm việc. II. Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính Châu Á. - HS: bộ màu sáp, lược đồ trống (tập bản đồ). III. Nội dung thực hành: A. Kiểm tra bài cũ: ? Dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Phân bố chủ yếu ở đâu? B. Thực hành: HS hoạt động theo nhóm: 2 bàn/nhóm, thực hiện các nội dung theo lệnh. 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV chuẩn xác kiến thức. 1. Phân bố dân cư Châu Á: + < 1 người/km2: Bắc nước Nga, Tây Trung Quốc, Ả rập. + 1 – 50 người/ km2: Nam nước Nga, Mông Cổ, Iran. + 51 – 100 người/km2: Đông Trung Quốc + >100 người/km2: Nhật, Đông Trung Quốc, Việt Nam, Ấn Độ Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đồng đều: + Khí hậu: Nhiệt đới, ôn hoà thuận lợi cho mọi hoạt động của con người. + Địa hình: Vùng đồng bằng trung du: thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp – đăc biệt là lúa nước. (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: Có các đồng bằng châu thổ → dân cư đông) + Nguồn nước: Tại các lưu vực sông → đông dân cư. + Các thành phố lớn: Ngoài các yếu tố trên còn phụ thuộc vào vị trí thuận lợi cho giao lưu. 2. Các thành phố lớn ở Châu Á GV hướng dẫn HS quan sát H6.1 (SGK) + bản đồ tự nhiên Châu Á. Giao nhiệm vụ cho các nhóm. Điền tên các thành phố lớn vào bản đồ cá nhân. *GV nhận xét buổi thực hành. D. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập __________________________________ Ngµy so¹n: ngµy d¹y: ĐỀ KIỂM TRA 15’ I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Khoanh tròn những ý em cho là đúng a) Đặc điểm của khí hậu gió mùa là: A. Mùa đông khô và lạnh. B. Mùa hạ khô và nóng. C. Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. b) Khu vực ít sông ngòi của Châu Á là: A. Nam Á và Đông Nam Á. B. Tây Nam Á và Trung Á. C. Bắc Á. D. Đông Á. Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào trỗ chống () Châu Á là châu lục nhất thế giới, kéo dài từ vùng . đến vùng . II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1: Dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? Câu 2: Vì sao khu vực khí hậu gió mùa lại có mật độ dân số cao? ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: a) Đáp án đúng là A và C (1,5 điểm) b) Đáp án đúng là B (1 điểm) Câu 2: 3 từ lần lượt là: Rộng, cực Bắc, xích đạo (mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm) II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 1 (4 điểm): Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc các chủng tộc: - Môngôlôít, phân bố chủ yếu ở Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á (1, 5 điểm). - Ơrôpêôít, phân bố chủ yếu ở Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á (1,5 điểm) - Số ít thuộc Ôxtralôít, sống rải rác ở Nam Á, Đông Nam Á (0,5 điểm) - Có người lai rải rác (0.5 điểm) Câu 2 (2 điểm): Khu vực gió mùa đông dân cư vì: - Những khu vực đó có nhiều đồng bằng rộng (1 điểm). - Gần biển, khí hậu nóng ẩm mưa nhiều thuận lợi cho đời sống và sản xuất nông nghiệp (1 điểm). __________________________________ Ngµy so¹n: ngµy d¹y: Tiết 7. ÔN TẬP I. Mục tiêu: Sau ôn tập, HS cần - Nắm vững các kiến thức cơ bản: Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, cảnh quan cũng như đặc điểm dân cư – xã hội Châu Á. - Hiểu được các thành phần tự nhiên có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào, ảnh hưởng lẫn nhau. - Có kỹ năng xác định vị trí, phân tích các đặc điểm tự nhiên trong mối quan hệ lẫn nhau. II. Nội dung ôn tập: Treo bản đồ tự nhiên Châu Á. GV cho HS hoạt động nhóm, trả lời các câu hỏi sau: Xác định trên bản đồ vị trí địa lý của Châu Á. Nêu đặc điểm địa hình Châu Á. Vì sao khí hậu Châu Á phân hóa đa dạng. So sánh đặc điểm, sự phân bố của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. Đặc điểm dân cư Châu Á? (Số dân, chủng tộc, tỷ lệ gia tăng, phân bố). GV cho lần lượt các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét → Chuẩn xác kiến thức. III. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập theo nội dung trên. - Giờ sau: Làm bài kiểm tra viết 1 tiết. __________________________________ Ngµy so¹n: ngµy d¹y: Tiết 8. KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I. Trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1: Đánh dấu x vào ý em cho là đúng nhất. a) Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt của Châu Á là: A. Đông và Bắc Á B. Đông Nam Á C. Nam Á D. Tây Nam Á E. Trung Á b) Châu Á có khí hậu đa dạng vì: A. Lãnh thổ rộng lớn B. Địa hình đa dạng C. Núi non hiểm trở D. Cả A và B E. Cả A, B, C Câu 2: Nối cột A với cột B thể hiện nơi các sông lớn chảy qua. A B Sông Ô-Bi Sông Hoàng Hà Sông Mê kông Sông Ấn Đồng bằng Nam Bộ Đồng bằng Tây Xi-bia Đồng bằng Hoa Bắc Đồng bằng Ấn Hằng II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 1: So sánh đặc điểm, sự phân bố của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. Câu 2: Các thành phố lớn cùa Châu Á thường tập trung ở khu vực nào, tại sao? ĐÁP ÁN: I. Phần trắc nghiệm (5 điểm) Câu 1 (3 điểm) D (1,5 điểm) E (1,5 điểm) Câu 2 (2 điểm) 1 – b 2 – c 3 – a 4 – d (mỗi câu đúng được 0,5 điểm). II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 1 (3 điểm) Mùa đông a) So sánh đặc điểm (1 điểm) Mùa hạ Mùa đông: Lạnh, khô, ít mưa Các kiểu khí hậu gió mùa (1 điểm) Mùa hạ: Nóng, khô, nhiều mưa. Mùa đông: Lạnh, khô, ít mưa. Các kiểu khí hậu lục địa (1 điểm) Mùa hạ: Nóng, khô, ít mưa. b) Phân bố Các kiểu khí hậu gió mùa: Đông Nam, Đông Nam Á. (0,5 điểm). Các kiểu khí hậu lục địa: Trung, Tây, Tây Nam Á (0,5 điểm) Câu 2 (2 điểm): Các thành phố lớn phân bố ở Đông, Nam, Đông Nam (1 điểm). Điạ hình: Đồng bằng. Giải thích Khí hậu: Gió mùa → Thuận lợi. Ở ven biển → Thuận lợi cho giao dịch. Ngµy so¹n: ngµy d¹y: Tiết 9. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần - Sơ bộ hiểu quá trình phát triển của các nước Châu Á. - Hiểu được đăc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước Châu Á hiện nay. - Rèn luyện kỹ năng phân tích các bảng số liệu. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên Châu Á. - Các bảng số liệu thống kê 1 số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở 1 số nước Châu Á. III. Tiến trình bài dạy: A.Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra). B. Bài mới: HS đọc mục 1a. ? Dựa vào bảng 7.1 nêu các mặt hành xuất khẩu chủ yếu. HS đọc 1b. ? Tại sao thời kỳ này Châu Á lại chậm phát triển. GV nói thêm về cuộc cải cách Minh Tự Thiên Hoàng (SGV). HS đọc SGK, bảng 7.2 Thảo luận nhóm ? 2 câu hỏi trong bài. HS hoạt động cá nhân ? Nêu đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội. GV phân tích các ý (SGK). 1. Vài nét về lịch sử phát triển cá nước Châu Á Thời Cổ đại và Trung đại Châu Á đã có trình độ phát triển sớm: Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á, Tây Nam Á Từ thế kỷ XVI → XIX: Phát triển chậm (dưới chế độ thực dân phong kiến). Cuộc cải cách Minh Trị (Nhật, cuối thế kỷ XIX), nền kinh tế của Nhật phát triển nhanh chóng. 2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ Châu Á hiện nay Trình độ phát triển không đều. Các nước có thu nhập: Cao: Nhật, Cô oét Trên: Trung bình Dưới Thấp: 1 số nước nông – công nghiệp nhưng lại có công nghiệp phát triển cao (Trung Quốc, Ấn Độ ) Số các quốc gia có thu nhập thấp chiếm tỷ lệ cao. C. Củng cố: ? Tại sao Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất Châu Á. D. Hướng dẫn về nhà: - GV hướng dẫn HS vẽ bản đồ (C2). - Phân tích H7.1. __________________________________ Ngµy so¹n: ngµy d¹y: Tiết 10. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở CHÂU Á I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần - Hiểu rõ tình hình phát triển kinh tế ở các nước và vùng lãnh thổ Châu Á. - Thấy rõ xu hướng hiện nay là: Ưu tiên phát triển công nghiệp, dịch vụ và nâng cao đời sống. II. Chuẩn bị: - Bản đồ kinh tế Châu Á III. Tiến trình bài dạy: A. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao Nhật lại trở thành nước phát triển sớm nhất ở Châu Á ? Nêu đặc điểm phát triển kinh tế ở Châu Á B. Bài mới: Học sinh hoạt động nhóm, trả lời 2 câu hỏi (H8.1) ? Những nước nào xuất khẩu lúa gạo nhiều (Thái Lan, Việt nam) ? Đặc điểm phân bổ chăn nuôi ? Đặc điểm sản xuất công nghiệp Châu Á Học sinh HĐ nhóm trả lời 2 câi hỏi mục 2 ? Những nước có ngành luyện kim, cơ khí phát triển? ? Sản xuất hàng tiêu dùng ? Em hãy nêu các hoạt động dịch vụ Quan sát bảng 7.2 ? Tỷ trọng dịch vụ trong GDP của Nhật, Hàn là bao nhiêu? ? So sánh với GDP theo đầu người 1. Nông nghiệp * Trồng trọt Lúa gạo: Đông, Nam, Đông Nam Á. Lúa mì, ngô: Tây Nam Á, Trung Á. * Chăn nuôi: Trâu, bò, lợn, gà (Ẩm ướt). Bò, ngựa, dê, cừu (Khô hạn). Tuần lộc (Bắc Á). 2. Công nghiệp Đa dạng, phát triển chưa đều. Khai khoáng: Than, dầu (Trung Quốc, Ấn Độ, Cô Oét, Ả rập). Luyện kim, cơ khí (Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc). Sản xuất hàng tiêu dùng. 3. Dịch vụ Nhật Bản, Singapo, Hàn Quốc có trình độ phát triển dịch vụ cao (Thương mại, giao thông vận tải, viễn thông) C. Củng cố: ? Các câu hỏi trắc nghiệm (vở bài tập) - tập bản đồ. ? Vì sao các nước ở Tây Nam Á có thu nhập cao. D. H ướng dẫn về nhà: - Giáo viên hướng dẫn HS làm BT3 (SGK). - Trả lời câu hỏi tập bản đồ. ______________________________________ Ngµy so¹n: ngµy d¹y: Tiết 11. KHU VỰC TÂY NAM Á I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh cần: - Xác định được vị trí của khu vực và các quốc gia trong khu vực trên bán đảo. - Hiểu được đặc điểm tự nhiên của khu vực: Địa hình (chủ yếu là núi và cao nguyên), khí hậu nhiệt đới khô và có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất Thế giới. - Hiểu được đặc điểm kinh tế của khu vực: Trước đây chủ yếu là nông nghiệp, ngày nay có công nghiệp và thương mại phát triển, nhất là công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí. - Hiểu được vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á. II. Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên Châu Á, bản đồ các nước Châu Á. III. Tiến trình bài giảng: A. Kiểm tr bài cũ: ? Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á (Cô oét, Ả rập xê út ) có thu nhập cao? ? Nêu những thành tựu nổi bật về nông nghiệp của các nước Châu Á B. Bài mới Giáo viên vạch khu vực Tây Nam Á trên bản đồ tự nhiên Châu Á HS quan sát hình 9.1 + Bản đồ (Hoạt động nhóm) ? Tây Nam Á tiếp giáp với các vịnh, biển, khu vực, Châu lục nào? ? Nằm trong khoảng vĩ độ? ? Em có nhận xét già về vị trí đó GV: Tây Nam Á án ngữ con đường biển ngắn nhất từ Biển Đen đến Địa Trung Hải, Từ Châu Âu đến Châu Á qua kênh đào Xuy – ê ? Quan sát H9.1: Nêu các miền địa hình từ Đông Bắc → Tây Nam, nhận xét? ? Chỉ trên bản đồ các dãy núi và cao nguyên cao? ? Tây Nam Á có những đới khí hậu nào? ? Tây Nam Á có những tài nguyên quan trọng nào? HS đọc tranh H9.2 HS quan sát hình 9.3 ? Tây Nam Á có những quốc gia nào? Đặc điểm dân cư? Giáo viên nói thêm về đạo hồi? Đặc điểm kinh tế của Tây Nam Á. HS quan sát H9.4 ? Dầu từ Tây Nam Á đựoc xuất đi những nước đâu. ? Vì sao Tây Nam Á thường có những cuộc chiến tranh? 1. Vị trí địa lý Giáp vịnh Pec – xích, biển Ả rập, biển Đỏ, Địa Trung Hải, biển Đen, Caxpi và khu vực Nam Á, Trung Á Từ 120 Bắc đến 420 Bắc (Nhiệt đới và cận nhiệt) Nằm trên đường giao thông quốc tế và giữa 3 châu lục (Á, Âu, Phi) 2. Đặc điểm tự nhiên Địa hình: Nhiều núi và cao nguyên (Cao nguyên Iran, Ả rập), ít đồng bằng (Đồng bằng lưỡng hà), ít sông Khí hậu: Nhiệt đới, khô dẫn đến có nhiều hoang mạc Tài nguyên: Trữ lượng dầu mỏ, khí đốt lớn nhất thế giới 3. Đặc điểm dân cư – KT – XH – CT Hầu hết là người Ả rập, theo đạo hồi (Trừ I –Xa-ren) Trước: Chủ yếu là nông nghiệp Nay: Phát triển công nghiệp, dịch vụ (Nhất là khai thác chế biến dầu mỏ) Chính trị: Là khu vực luôn bất ổn Củng cố: ? Vì sao Tây Nam Á nằm sát biển lại có khí hậu khô hạn (Do khối khí lục địa nóng khô). ? Vì sao Tây Nam Á là miếng mồi ngon của các Đế quốc. D. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi SGK, tập bản đồ. - Tìm hiểu về khu vực Nam Á. ____________________________________ Ngµy so¹n: ngµy d¹y: Tiết 12. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần - Nhận biết được 3 miền địa hình của khu vực: Miền núi phía bắc, sơn nguyên phía nam và đồng bằng ở giữa. Xác định đựơc vị trí của các nước trong khu vực - Giải thích đựơc khu vực Nam Á có khí hậu nhiệt đới điển hình - Thấy đựơc ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu II. Các thiết bị dạy học: Bản đồ tự nhiên Châu Á III. Tiến trình bài dạy: A. Kiểm tra bài cũ: ? Xác định vị trí địa lý của khu vực Tây Nam Á ? Tây Nam Á có đặc điểm tự nhiên như thế nào? B. Bài mới: HS hoạt động nhóm: ? Dựa vào H10.1: Xác định vị trí của Nam Á (Những nước nào). ? Kể các miền đại hình từ Bắc xuống Nam. ? Cấu tạo của dãy Hymalaya. ? Chỉ dãy Gát Đông và Gát Tây trên bản đồ. HS quan sát H10.2. ? Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào? (Nhiệt đới) kiểu khí hậu gì? ? Gió mùa có ảnh hưởng gì đến đời sống, sản xuất? ? Em có nhận xét gì về lượng mưa ở Nam Á qua H10.2? Giải thích (Dãy Hymalaya chắn gió dẫn đến mưa ở sườn Đông Nam). ? Ở Nam Á có những cảnh quan tự nhiên nào? 1. Vị trí địa lý và địa hình Gồm các nước: Ấn Độ, Pakixtan Ixlamabat, Nepan, Butan, Bănglađét, Xrilanca, Manđivơ. Địa hình: Gồm 3 miền. Phía Bắc: Là hệ thống Hymalaya đồ sộ nhất thế giới (Cao trung bình 7000m). Nam: Sơn nguyên Đê can. Giữa: Đồng bằng Ấn Hằng. 2. Khí hậu, sông ngòi và các cảnh quan tự nhiên Đại bộ phận có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Trên núi cao có băng tuyết. Lượng mưa: Nhiều nhất là ở sườn Đông Nam Hymalaya. Có nhiều sông lớn: Sông Ấn, Sông Hằng. Tự nhiên: Rừng nhiệt đới ẩm Xavan, Hoang mạc và cảnh quan núi cao. C. Củng cố: ? Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của từng miền. ? Tại sao nói “ Hymalaya là hàng rào khí hậu”. D. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi tập BĐ, SGK _____________________________________ Ngµy so¹n: ngµy d¹y: Tiết 13. DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần - Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư khu vực Nam Á và bảng số liệu thống kê để nhận biết và trình bày được: Đây là khu vực có mật độ dân cư lớn nhất Thế giới. - Thấy được dân cư Châu Á chủ yếu dựa theo đạo Ấn Độ giáo, Hồi giáo. Tôn giáo đã ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế - xã hội ở Nam Á. - Các nước Nam Á là những nước đang phát triển. Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực. II. Chuẩn bị: - Bản đồ các nước Châu Á. III. Tiến trình bài dạy: A. Kiểm tra bài cũ: ? Nam Á gồm những nước nào? Nước nào có diện tích lớn nhất. ? Địa hình, khí hậu Nam Á có những thuận lợi gì? B. Bài mới: Học sinh hoạt động nhóm: Quan sát H11.1 (hoặc bản đồ lớn). ? Nhận xét về sự phân bố dân cư của Nam Á. ? Kể tên 2 khu vực đông dân nhất. ? Khu vực nào có mật độ cao nhất. Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét. ? Nêu đặc điểm tôn giáo? HS đọc SGK. HS đọc H11.3 và 11.4 ? Nêu đặc điểm chính trị của khu vực. ? Nền kinh tế trước và sau độc lập có gì khác? ? Qua bảng 12.1 nhận xét gì về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ. Sự chuyển dịch đó phản ánh điều gì? GV nói về cuộc “Cách mạng xanh, trắng”. HS khai thác thêm ở SGK. 1. Dân cư Dân cư phân bố không đều. Nam Á có số dân

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_1_52_tran_thi_huong.doc