Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 16, Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế xã hội khu vực Đông Á

I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Nắm vững đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực Đông Á.

- Nắm được các đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội của Nhật Bản, Trung Quốc.

2. Kĩ năng:

- Củng cố và phát triển các kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, một số tranh ảnh và các bảng số liệu.

3. Thái độ:

- Có tinh thần học tập để xây dựng quê hương đất nước giàu đẹp.

II. Thiết bị dạy học:

- Bản đồ kinh tế khu vực Đông Á.

- Bảng số liệu về lương thực và công nghiệp, tranh ảnh về hoạt động sản xuất của Trung Quốc, Nhật Bản (SGK).

III. Tiến trình thực hiện bài học:

1. Ổn định tổ chức và KTBC:(4/)

Câu hỏi: Trình bày đặc điểm địa hình, sông ngòi, khí hậu và cảnh quan khu vực Đông Á?

 2. Giới thiệu:(1/) GV sử dụng lời tựa đầu bài.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 16, Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế xã hội khu vực Đông Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16/Tiết 16 Ngày soạn: 26/11/2013 Ngày dạy: 02/12/2013 BÀI 13: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: Nắm vững đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực Đông Á. Nắm được các đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội của Nhật Bản, Trung Quốc. 2. Kĩ năng: Củng cố và phát triển các kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, một số tranh ảnh và các bảng số liệu. 3. Thái độ: Có tinh thần học tập để xây dựng quê hương đất nước giàu đẹp. II. Thiết bị dạy học: Bản đồ kinh tế khu vực Đông Á. Bảng số liệu về lương thực và công nghiệp, tranh ảnh về hoạt động sản xuất của Trung Quốc, Nhật Bản (SGK). III. Tiến trình thực hiện bài học: Ổn định tổ chức và KTBC:(4/) Câu hỏi: Trình bày đặc điểm địa hình, sông ngòi, khí hậu và cảnh quan khu vực Đông Á? 2. Giới thiệu:(1/) GV sử dụng lời tựa đầu bài. 3. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS THỜI GIAN NỘI DUNG Hoạt động 1: Cho HS đọc mục 1 trong SGK và bảng 13.1 H: Dân cư ở khu vực Đông Á có đặc điểm gì ? HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức. H: Tình hình phát triển kinh tế của Đông Á như thế nào ? HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn xác kiến thức. Cho HS đọc bảng 13.2 SGK. H: Cho biết tình hình xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á. Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số 3 nước đó ? GV hướng dẫn HS tìm hiểu. Cho HS trình bày, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp và chuẩn xác: giá trị xuất khẩu của 3 nước đều cao hơn nhập khẩu, trong đó cao nhất là Trung Quốc. Hoạt động 2: GV cho HS đọc mục a trong SGK. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm đặc điểm phát triển kinh tế của Nhật Bản ? HS thảo luận. GV quan sát, hướng dẫn. Cho đại diện các nhóm lên trình bày, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức. GV cho HS quan sát hình 13.1 SGK. GV yêu cầu HS đọc mục b SGK và hoạt động cá nhân để tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế của Trung Quốc ? HS trình bày, nhận xét, bổ sung. GV tổng hợp, giảng theo SGK và chuẩn xác kiến thức. Cho HS đọc bảng 13.3 và nhận xét về sản lượng một số sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp của Trung Quốc. GV giáo dục HS tinh thần học hỏi, sáng tạo, yêu lao động và tổng kết bài học. 17/ 18/ 1. Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á. - Đông Á là khu vực có dân số rất đông (năm 2001 là 1503 triệu người), nền văn hoá rất gần gũi với nhau. - Sau chiến tranh thế giới thứ 2, kinh tế các nước Đông Á đều kiệt quệ. - Hiện nay nền kinh tế có đặc điểm: + Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao. + Quá trình phát triển hướng tới xuất khẩu. Þ Kinh tế phát triển nhất là Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc. 2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á. a. Nhật Bản. - Là cường quốc kinh tế thứ 2 trên thế giới sau Hoa Kì. - Công nghiệp: có các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới: công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng. Þ Các sản phẩm công nghiệp được khách hàng ưa chuộng. - Hoạt động thương mại du lịch, dịch vụ rất phát triển. Þ Thu nhập đầu người rất cao năm 2001 đạt 33.400 USD/người. b. Trung Quốc. - Nông nghiệp phát triển nhanh và toàn diện, đáp ứng đủ lương thực trong nước. - Công nghiệp phát triển nhanh và hoàn chỉnh, có một số ngành hiện đại điện tử, cơ khí chính xác, nguyên tử, hàng không vũ trụ - Tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, sản lượng một số ngành đứng hàng đầu thế giới 4. Củng cố:(4/) Cho HS nêu khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á. Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội của Nhật Bản và Trung Quốc. Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài. 5. Dặn dò:(1/) Học bài, hoàn thiện các câu hỏi và bài tập cuối bài. Xem lại kiến thức để tiết sau ôn tập. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_16_bai_13_tinh_hinh_phat_trien_kin.doc