Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 19: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á

 I. Mục tiêu bài học:

 - Sau bài học, học sinh cần sử dụng các tư liệu có trong bài phân tích so sánh số liệu để nắm được đặc điểm dân cư khu vực

 - Các nước vừa có nét chung và riêng tạo nên sự đa dạng hoá các dân tộc khu vực.

 - Củng cố và phân tích so sánh sử dụng tư liệu trong bài để hiểu sâu sắc đặc điểm dân cư.

 II. Chuẩn bị:

 - Bản đồ phân bố dân cư châu á.

 III. Hoạt động lên lớp:

 1Bài mới.

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 233 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 19: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19. Đặc điểm dân cư xã hội đông nam á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, học sinh cần sử dụng các tư liệu có trong bài phân tích so sánh số liệu để nắm được đặc điểm dân cư khu vực - Các nước vừa có nét chung và riêng tạo nên sự đa dạng hoá các dân tộc khu vực. - Củng cố và phân tích so sánh sử dụng tư liệu trong bài để hiểu sâu sắc đặc điểm dân cư. II. Chuẩn bị: - Bản đồ phân bố dân cư châu á. III. Hoạt động lên lớp: 1Bài mới. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng So sánh MĐDS tỉ lệ tăng hằng năm của khu vực so với châu á và thế giới? GV cho học sinh trả lời câu hỏi SGK. Nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam á? Những yếu tố tạo nên sự phát triển thúc đẩy kinh tế xã hội khu vực? Sản xuất và sinh hoạt các nước ĐNA? Vì sao có những nét tương đồng đó? Vì sao ĐNA bị nhiều đế quốc thực dân phong kiến? Q/s H15.1 Chiếm 14,2% dân số châu á và 8,6% dân số thế giới. HD xác định dựa vào H15.1,15.2 Trả lời bằng bản đồ. Q/s H6.1 Nhận xét phân bố dân cư. Học sinh nêu: Dân cư đông dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào thị trường tiêu thụ lớn. Hoạt động nhóm. Xác định nét tương đồng và nét riêng Nguyên nhân: Do vị trí cầu nối, Nêu các nước trở thành thuộc địa như thế nào? Trả lời câu hỏi SGK. 1. Đặc điểm dân cư. Dân số: 536 triệu khu vực đông dân. Mật độ dân số cao119 ng/km2 Dân cư phân bố không đều tập trung đông tại các đồng bằng và vùng ven biển Dân cư thuộc chủng tộc: Môgôlốit, Ôxtralôit 2. Đặc điểm xã hội. Các nước trong khu vực có nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt. Có cùng lịch sử đấu tranh giành độc lập dân tộc. Tất cả những nét tương đồng trên là điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển đất nước và trong khu vực. 3. Củng cố bài: - Xác định thủ đô các nước trong khu vực ĐNA? - Dân cư khu vực có đặc điểm gì tác động đến kinh tế? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Đặc điểm kinh tế các nước ĐNA. + Cơ cấu kinh tế thay đổi như thế nào? Tiết 20. đặc điểm kinh tế các nước đông nam á. Soạn: Giảng: I. Mục tiêu bài học: - Học sinh cần hiểu được đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi cơ cấu nền kinh tế các nước khu vực Đông nam á. - Nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong kinh tế nhiều nước. - Rèn luyện kĩ năng chỉ bản đồ. II. Chuẩn bị: - Bản đồ các nước châu á. - Tư liệu tranh ảnh. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Các nước trong khu vực có những nét tương đồng tác động đến kinh tế như thế nào? 2. Bài mới: GV vào bài. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Giới thiệu chung về thực trạng KT-XH các nước ĐNA nửa đầu thế kỉ XX. Các nước ĐNA có thuận lợi cho sự phát triển tăng trưởng như thế nào? GV HD học sinh trả lời các yêu cầu trong bảng. Cho biết tại sao mức tăng trưởng kinh tế của các nước ĐNA giảm vào năm 1997-1998? Tại sao Việt Nam ít chịu tác động của khủng hoảng ở Thái Lan? Tại sao các nước ĐNA vấn đề môi trường được đánh giá như thế nào? Nhận xét tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước tăng giảm như thế nào? Nhận xét sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia? Y/c: trả lời câu hỏi SGK. Nhận xét sự phân bố CN-NN của khu vực? Kinh tế lạc hậu đời sống nhân dân cực khổ. ĐKTN: Tài nguyên, khoáng sản, nông phẩm nhiệt đới. ĐKXH: KV đông dân, thị trường tiêu thụ rộng, tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài. Q/s Bảng 16.1 Thảo luận nhóm.Rút ra kết luận. Xác định nguyên nhân: do khủng hoảng tiền tệ Thái lan( 2/7/1997) Trả lời. Trả lời Liên hệ Việt nam. Q/s Bảng 16.2. phân tích. Chú ý năm: 1980,2000 Q/s H16.1 Rút ra đặc điểm. 1. Nền kinh tế cá nước ĐNA phát triển khá nhanh song chưa vững chắc. Nữa đầu thế kĩ XX hầu hết các nước ĐNAđều là thuộc địa kinh tế lạc hậu tập trung vào việc sản xuất lương thực. ĐNA là khu vực có ĐKTN và xã hội thuận lợi cho sự tăng trưởng kinh tế. Trong thời gian qua ĐNA có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao điển hình như Xingapo,Malaixia... Kinh tế khu vực phát triển chưa vững chắc dễ bị tác động bên ngoài. Môi trường chưa được chú ý bảo vệ trong quá trình phát triển kinh tế. 2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi. Sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia có sự thây đổi rõ rệt phản ánh quá trình CNH các nước: Tăng tỉ trọng GDP của CN,dịch vụ giảm tỉ trọng GDP trong nông nghiệp. Các ngành sản xuất tập trung chủ yếu các vùng đồng bằng và ven biển. 3. Củng cố bài: Các tiêu chí thể hiện nền kinh tế phát triển bền vững là gì? - Xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế như thế nào? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Hiệp hội các nước Đông Nam á. Tiết 21. Hiệp hội các nước Đông nam á. Soạn: giảng: I. Mục tiêu bài học : - Học sinh nắm được sự ra đời và phát triển của hiệp hội .Mục tiêu hoạt động và thành tích đạt được trong kinh tế do sự hợp tác của các nước. - Những thuận lợi và khó khăn đối với Việt Nam khi gia nhập ĐNA. II. Chuẩn bị: - Bản đồ các nước ĐNA. - Tranh ảnh. III. Hoạt động lên lớp: 1. Bài cũ: Vì sao các nước ĐNA tiến hành CNH nhưng trình độ phát triển kinh tế chưa vững chắc? 2. Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Phần ghi bảng Xác định 5 nước đầu tiên gia nhập ASEAN? Tổ chức ASEAN thành lập vào năm nào xác định các mục tiêu thay đổi? Hoàn thành vào bảng. Thời gian 1967 cuối 70-đầu 80 1990 12/1998 Nêu những biểu hiện của sự hợp tác để phát triển kinh tế giữa các nước ASEAN? Ba nước trong tam giác tăng trưởng kinh tế Xirôgi đạt được kết quả của sự hợp tác phát triển kinh tế như thế nào? Lợi ích của VN trong việc quan hệ mậu dịch và hợp tác với các nước ASEAN là gì? Những khó khăn của VN khi trở thành thành viên của ASEAN? Q/s H17.1 trả lời. Xác định thời gian. Hoàn thành bài tập vào bảng. Hoàn cảnh lịch sử 3 nước đấu tranh chống Mĩ. 3 nước xây dựng phát triển kinh tế. Xu thế toàn cầu hoá giao lưu hợp tác kinh tế quan hệ trong khu vực được cải thiện. Các nước trong khu vực cùng mong muốn hợp tác để phát triển kinh tế -XH N/c SGK.nêu 4 biểu hiện Q/s H17.1 Kết quả phát triển kinh tế. Xác định các ích lợi thành tựu khi VN gia nhập tổ chức. Xác định các khó khăn cơ bản cần giải quyết. 1. Hiệp hội các nước ĐNA. Thành lập: 3/8/1967 Mục tiêu có sự thay đổi theo thời gian. Mục tiêu Liên kết quân sự là chính Xu hướng hợp tác kinh tế xuất hiện và ngày càng phát triển. Giữ vững hoà bình, an ninh ổn định khu vực xây dựng cộng đồng hoà hợp. Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hoà bình ổn định và phát triển 2. Hợp tác để phát triển kinh tế. Các biểu hiện: ( SGK ) Khó khăn: Khủng hoảng kinh tế, Tôn giáo, thiên tai... 3 . Việt Nam trong ASEAN VN tích cực tham gia mọi lĩnh vực hợp tác kinh tế xã hội có nhiều cơ hội phát triển song còn nhiều khó khăn và thách thức. 3. Củng cố bài: - Kể tên các nước ASEAN theo trình tự năm gia nhập? IV. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ theo hệ thống câu hỏi. - Chuẩn bị bài mới: Thực hành tìm hiểu Lào và Cămpuchia.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_19_dac_diem_dan_cu_xa_hoi_dong_nam.doc
Giáo án liên quan