Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 17: Ôn tập học kì 1 - Trường THCS Liêng Trang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS phải:

1. Kiến thức:

 - Biết được các đặc điểm về: Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi cảnh quan Châu Á

 - Đặc điểm dân cư - xã hội Châu Á.

 - Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội các khu vực châu Á

2. Kĩ năng: Củng cố lại kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, bản đồ, tranh ảnh, nhận xét bảng số liệu.

3.Thái độ: Ý thức học tập tự giác

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên, dân cư Châu Á.

2.Học sinh: sgk, tập bản đồ

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 8A1., 8A2., 8A3.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 GV nêu mục tiêu của tiết ôn tập

Trong tiết ôn tập này đòi hỏi các em phải nắm vững kiến thức cơ bản trọng tâm. Nắm quy trình đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ, bản đồ.

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 17: Ôn tập học kì 1 - Trường THCS Liêng Trang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn:5 /12/2013 Tiết 17 Ngày dạy: 09 /12/2013 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: - Biết được các đặc điểm về: Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi cảnh quan Châu Á - Đặc điểm dân cư - xã hội Châu Á. - Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội các khu vực châu Á 2. Kĩ năng: Củng cố lại kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, bản đồ, tranh ảnh, nhận xét bảng số liệu. 3.Thái độ: Ý thức học tập tự giác II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên, dân cư Châu Á. 2.Học sinh: sgk, tập bản đồ III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 8A1...................., 8A2......................, 8A3............................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV nêu mục tiêu của tiết ôn tập Trong tiết ôn tập này đòi hỏi các em phải nắm vững kiến thức cơ bản trọng tâm. Nắm quy trình đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ, bản đồ. Hoạt động 1 : Hệ thống hóa các kiến thức đã học (cá nhân ) * Bước 1: - Giáo viên nhắc lại các nội dung đã học trong chương trình học kì I: Các đặc điểm chung về châu Á và các khu vực của châu Á * Bước 2: - HS lên bảng xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Á, từng khu vực của châu Á. Hoạt động 2: Rèn kĩ năng địa lí (cá nhân) * Bước 1: Ôn tập các nội dung theo đề cương I.TRẮC NGHIÊM KHÁCH QUAN Hãy khoanh tròn đáp án mà em cho là đúng: 1. Châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây? a. Thái Bình Dương. b. Bắc Băng Dương. c. Đại Tây Dương. d. Ấn Độ Dương. 2. Ở Châu Á khu vực có hệ thống sông chảy từ Nam lên Bắc là: a. Đông Nam Á b. Tây Nam Á c. Bắc Á d. Trung Á. 3.Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực nhất thế giới? a. Thái Lan, Việt Nam b. Trung Quốc, Ấn Độ c. Nga, Mông Cổ d. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a. 4. Những nước nào sau đây xuất khẩu lương thực ( lúa gạo ) nhiều nhất thế giới? a. Thái Lan, Việt Nam b. Trung Quốc, Ấn Độ c. Nga, Mông Cổ d. Nhật Bản, Ma-lai-xi-a. 5. Nước khai thác và xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất Châu Á là: a. Trung Quốc b. A-rập-xê-út c. I-rắc d. Cô-oét. 6. Khu vực đông dân nhất châu Á: a. Đông Á b. Nam Á c. Đông Nam Á d. Tây Nam Á 7. Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu Châu Á a. Do địa hình Châu Á cao, đồ sộ nhất b. Do Châu Á nằm phía đông của lục địa Á- Âu c. Do Châu á có diện tích rộng lớn d. Do Châu Á kéo dài từ vòng cực bắc đến vùng xích đạo 8. Những nơi thường có động đất, bão lụt ở Châu Á là: a. Các vùng đảo và duyên hải Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á. b. Đông Á, Tây Nam Á, Nam Á. c. Đông Nam Á, Bắc Á, Nam Á. d. Trung Á, Tây Nam Á, Đông Nam Á. 9. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên Châu Á hiện nay đã giảm đáng kể vì: a. Thiên tai, bệnh tật. b. Xuất khẩu lao động quốc tế. c. Di cư sang châu lục khác d. Thực hiện tốt chính sách dân số 10. Khu vực Tây Nam Á giáp với các biển: a. Đen, Đỏ, Đông b. Đen, Đỏ, Hoa Đông c. Đen, Đỏ, A Ráp d. Hoàng Hải, Đông, Đen 11. Khu vực Tây Nam Á nằm trong kiểu khí hậu nào? a. Nhiệt đới khô b. Cận nhiệt c. Ôn đới d. Nhiệt đới gió mùa 12. Nguyên nhân làm cho Tây Nam Á phát triển mạnh ngành khai thác dầu mỏ a. Có trữ lượng dầu và khí đốt lớn nhất thế giới b. Nhiều nước đầu tư cho Tây Nam Á c. Nhân lực dồi dào d. Đầu tư máy móc hiện đại 13. Đại bộ phận của Nam Á nằm trong kiểu khí hậu: a. Cận nhiệt núi cao b. Nhiệt đới khô c. Nhiệt đới gió mùa d. Ôn đới 14. Vị trí địa lí khu vực Nam Á không có đặc điểm nào sau đây: a. Tiếp giáp với Ấn Độ Dương phía Bắc b. Có đường chí tuyến bắc đi qua c. Nằm phía nam dãy Himalaya d. Tiếp giáp với khu vực Tây Nam Á 15. Sông nào không phải của khu vực Đông Á? a. Amua b. Ơ phơ rát c. Hoàng Hà d. Trường Giang 16. Ngành nào dưới đây không phái là ngành công nghiệp hàng đầu của Nhật Bản? a. Khai thác khoáng sản b. Chế tạo ô tô, tàu biển c. Công nghệ điện tử d. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng 17. Nối ý phù hợp: Sự phân bố của các chủng tộc ở Châu Á? Chủng tộc Phân bố Đáp án 1.Môn gô lô it 2.Ơ rô pê ô it 3.Ô xtra lô it 4. Người lai a.Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á b.Nam Á, Đông Nam Á c. Châu Á d. Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á 1 nối với......... 2 nối với......... 3 nối với......... 4 nối với......... 18. Nối ý phù hợp: Các tôn giáo lớn ở châu Á ra đời ở đâu? Tôn giáo Nơi ra đời Đáp án 1.Ấn Độ giáo 2. Ki tô giáo 3. Phật giáo 4. Hồi giáo a. Arap Xê ut b. Ấn Độ c. Pa-le-xtin 1 nối với........... 2 nối với........... 3 nối với........... 4 nối với........... 19. Điền từ thích hợp vào chỗ (...) : chế độ chảy sông ngòi các khu vực Châu Á: a. Bắc Á: mạng lưới sông dày , mùa đông nước ............................, mùa xuân có lũ do băng tan. b. Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông ..............., có lượng nước lớn vào mùa mưa. c. Tây và Trung Á: ít sông nguồn .. nước chủ yếu do ., băng tan. 20. Điền từ thích hợp vào dấu (...) thể hiện đặc điểm khí hậu các khu vực ở châu Á? a. Tây Nam Á có khí hậu ............................................................................... b. Đại bộ phận ................................nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. c. Khu vực Đông Á có khí hậu ....................................................................... d. Khu vực Đông Nam Á có khí hậu .............................................................. II. TỰ LUẬN 1.Trình bày các đặc điểm địa hình Châu Á ? 2.Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu Châu Á ? 3.Sông ngòi châu Á có những đặc điểm gì? Nêu giá ttrị kinh tế của các hệ thống sông lớn? 4.Trình bày và giải thích một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở Châu Á? 5.Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở Châu Á? 6.Nêu các đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á? 7.Trình bày đặc điểm kinh tế, xã hội khu vực Nam Á? 8. Em hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình và sông ngòi giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á? 9. Đông Nam Á là “ cầu nối” giữa hai đại dương và hai châu lục nào? Ý nghĩa của vị trí “ cầu nối”? 10. Chứng minh rằng cảnh quan tự nhiên chấu Á phân hóa rất đa dạng. Giải thích vì sao có sự phân hóa đó? 11.Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây: Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân ( Triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766 12. Cho bảng số liệu về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ( GDP) của Ấn Độ: Các ngành kinh tế Tỉ trọng trong cơ cấu GDP (%) 1995 1999 2001 - Nông – lâm – thủy sản - Công nghiệp – Xây dựng - Dịch vụ 28,4 27,1 44,5 27,7 26,3 46,0 25,0 27,0 48,0 Em hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ? Sự chuyển dịch đó phản ánh xu hướng phát triển kinh tế như thế nào? Hướng dẫn trả lời: I. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án c c b a b a d a Câu 9 10 11 12 1 3 1 4 15 16 Đáp án d c a a c c b a 17. Nối 1 với a, 2 với d, 3 với a, 4 với c 18. Nối 1 với b, 2 với c, 3 với b, 4 với a. 19. Điền từ: a. Đóng băng b. Lớn c. Cung cấp; tuyết 20. Điền từ: a. nhiệt đới khô b. Nam Á c. Gió mùa ẩm d. nhiệt đới gió mùa II. Tự luận: 1.Trình bày các đặc điểm địa hình Châu Á ? - Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. - Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: đông - tây và bắc -nam . - Địa hình bị chia cắt phức tạp 2.Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu Châu Á ? - Khí hậu Châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau: + Từ khí hậu cực và cận cực -> khí hậu ôn đới -> khí hậu cận nhiệt -> khí hậu nhiệt đới -> khí hậu xích đạo. - Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo 3.Sông ngòi châu Á có những đặc điểm gì? Nêu giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn? - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng) nhưng phân bố không đều. - Chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á: mạng lưới sông dày , mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. + Tây và Trung Á: ít sông nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan. - Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 4.Trình bày và giải thích một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở Châu Á? - Tình trạng phát triển kinh tế còn chậm do trước kia bị đế quốc chiếm đóng. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước ở châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ không đồng đều. 5.Trình bày tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở Châu Á? - Nông nghiệp: sản xuất lương thực (nhất là lúa gạo) ở một số nước (Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) đã đạt kết qủa vượt bậc. - Công nghiệp: công nghiệp được ưu tiên phát triển, bao gồm cả công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến, cơ cấu ngành đa dạng 6.Nêu các đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á? - Địa hình: Chia làm 3 miền, chủ yếu là núi và cao nguyên - Khí hậu: Nhiệt đới khô mang tính chất lục địa sâu sắc. - Khoáng sản: Nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới: tập trung ở đồng bằng Lưỡng Hà ven vịnh Pec-xich. 7.Trình bày đặc điểm kinh tế, xã hội khu vực Nam Á? - Các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu. - Ấn Độ: là nước có kinh tế phát triển nhất. 8. Em hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình và sông ngòi giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á? Đặc điểm Phần lục địa Phần hải đảo Địa hình - Phía tây: Núi và sơn nguyên cao, đồ sộ, hiểm trở xen các bồn địa lớn - Phía đông: Là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng. - Là vùng núi trẻ, thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa. Sông ngòi - Có 3 hệ thống sông lớn:s. A-Mua, s.Hoàng Hà, s.Trường Giang. - Chế độ nước chia 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn - Sông ngòi ngắn, có độ dốc lớn. 9. Đông Nam Á là “ cầu nối” giữa hai đại dương và hai châu lục nào? Ý nghĩa của vị trí “ cầu nối”? - Là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương, giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. - Ý nghĩa: tạo điều kiện thuận lợi cho sự giao lưu, phát triển kinh tế, xã hội của khu vực với các nước trên thế giới. 10. Chứng minh rằng cảnh quan tự nhiên châu Á phân hóa rất đa dạng. Giải thích vì sao có sự phân hóa đó? - Cảnh quan đa dạng gồm: Đài nguyên, Rừng lá kim, rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, thảo nguyên, Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải, rừng cận nhiệt đới ẩm, xa van và cây bụi, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao. Nguyên nhân: do ảnh hưởng của kích thước lãnh thổ rộng lớn, địa hình và sự phân hóa của khí hậu. 11.Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á :Dân số châu Á tăng nhanh qua các năm từ năm 1800 đến năm 2001 tăng 3166 triệu người, đặc biệt từ năm 1970 đến 2002 dân số tăng rất nhanh. 12. - Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ từ năm 1995 đến năm 2001: + Tỉ trọng ngành nông, lâm, thuỷ sản giảm từ 28,4% xuống còn 25%, giảm 3,4 %. + Tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng giảm từ 27,1 % xuống 27 %, giảm 0,1 %, giảm ít + Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng từ 44,5% lên 48%, tăng 3,5 % - Nền kinh tế đang có sự phát triển mạnh theo hướng tích cực, hiện đại: giảm tỉ trọng ngành nông, lâm, thuỷ sản; tăng tỉ trọng ngành dịch vụ * Bước 2: Bài tập về nhận xét bảng số liệu * Bước 3: Hướng dẫn HS cách trả lời câu hỏi trắc nghiệm và tự luận chuẩn bị cho bài kiểm tra. 4. Đánh giá: - Đánh giá, nhận xét kết quả học tập, ghi điểm khuyến khích những hs tích cực phát biểu xây dựng bài. 5. Hoạt động nối tiếp: - Ôn tập kĩ để chuẩn bị kiểm tra học kì I. IV.PHỤ LỤC: V. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_17_on_tap_hoc_ki_1_truong_thcs_lie.doc