* Hoạt động cá nhân
- VN nằm trong số các nước có mật độ dân số cao của TG -> Mật độ dân số nước ta còn cao hơn cả Trung Quốc và Inđonexia, chứng tỏ VN là một nước đất chật người đông.
- Mật độ dân số ngày càng tăng sau 14 năm, tăng thêm 51 người/km2
- HS quan sát H3.1 trả lời
- Đây là lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN năm 1999.
+ Vùng tô màu đỏ thể hiện mật độ dân số trên 1000 người/km2, chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng.
+ Vùng màu hồng: mật độ từ 501-1000 người/km2 gồm khu vực nhỏ bao quanh đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
-> Đây là những khu vực có mật độ dân số cao hơn mật độ trung bình cả nước.
Do thuận lợi về điều kiện sinh sống, lại là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. Khu vực mật độ cao cũng là nơi tập trung nhiều đô thị.
+ Vùng màu da cam: mật độ trung bình 101-500 người/km2 gồm vùng trung du Bắc Bộ, chạy thành dải hẹp ven biển Trung Bộ đến Đông Nam Bộ và Nam Bộ.
7 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Bài 3: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Tiết 3 - Bài 3:
phân bố dân cư.
Các loại hình quần cư
I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức :
+ Biết được mật độ dõn số và phõn bố dõn cư nước ta
+ biết cỏc loại hỡnh quần cư nụng thụn, thành thị cà cỏc đụ thị húa nước ta
2. Kỹ năng :
+ Rốn luyện , phõn tớch lựoc đồ phõn bố dõn cư .
3. Thỏi độ :
+ Giỳp HS hiểu biết và bảo vệ mụi trường , chấp hành chớnh sỏch phỏp luật nhà nước
4. Hỡnh thành, phỏt triển năng lực:
(1) Năng lực chung: Hợp tỏc; Tự quản lớ; Giao tiếp; Đọc hiểu văn bản; Giải quyết vấn đề; Thu thập và xử lớ thụng tin.
(2) Năng lực chuyờn biệt: Tư duy tổng hợp theo lónh thổ; Sử dụng bản đồ; Sử dụng tranh ảnh, videoclip
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của giỏo viờn : SGK, bài soạn, sỏch GV, tranh SGK
2. Chuẩn bị của học sinh : SGK, bài soạn
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
Lồng ghộp trong bài mới.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6’)
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
GV tổ chức trũ chơi: Mảnh ghộp bớ ẩn, bức tranh sự đụng đỳc của dõn số VN.
=>GV dẫn vào bài học
Chúng ta đã được biết VN là một quốc gia có diện tích lãnh thổ thuộc loại trung bình nhưng dân số lại đông. Vậy dân cư VN sinh sống như thế nào, ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
B. HOẠT ĐỘNG HèNH THÀNH KIẾN THỨC (28’)
Hoạt động giỏo viờn
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
* Hoạt động 1:Tỡm hiểu về mật đọ dõn số và phõn bố dõn cư
* Nhận xét số liệu sau:
- 2001, Trung Quốc – quốc gia đông dân nhất TG, mật độ dân số là 133 người/km2; Indonexia - đông dân nhất khu vực ĐNA: 107 người/km2; Việt Nam 238 người/km2
- 1989: mật độ 195
2003: mật độ 246
*GV: Đây là mật độ trung bình trên toàn lãnh thổ VN. Nhưng không phải nơi nào cũng có mật độ này. Quan sát H3.1 trả lời câu hỏi SGK.
- Dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Vì sao?
- Vùng nào thưa dân, vì sao?
- Ngoài phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng, dân cư VN còn có đặc điểm gì?
* Hoạt động 2: Tỡm hiểu về cỏc loại hỡnh cần cư
- Em hiểu “quần cư” là gì?
- Dân cư phân bố không đều giữa các vùng, miền như vậy có ảnh hưởng gì đến cách sinh sống không?
- Có điểm gì giống và khác nhau giữa làng quê đồng bằng và miền núi?
- Nêu những thay đổi của quần cư nông thôn hiên nay?
- Có đặc điểm gì khác giữa nông thôn với thành thị?
- Hãy nhận xét về nơi em sống, thuộc loại hình quần cư nào?
- Sự phân bố các đô thị nước ta ra sao?
- Vậy tại sao phần lớn dân cư VN (74% dân số) sinh sống ở nông thôn?
- Hiện nay quá trình công nghiệp hoá phát triển. Cùng với nó là sự phát triển của đô thị. Đô thị hoá của VN có đặc điểm gì? (Phân tích bảng 3.1 trả lời câu hỏi SGK)
- Nhận xét quy mô đô thị nước ta?
- Lấy ví dụ minh hoạ việc mở rộng quy mô thành phố? Hệ quả?
- Tuy nhiên, cùng với việc mở rộng quy mô các thành phố còn có sự tập trung dân cư quá đông tại 2 thànhphố lớn HN, Tp HCM. Điều này có ảnh hưởng gì?
*GV: Để giải quyết vấn đề đô thị hoá-> tiếp tục nghiên cứu các bài sau.
* Hoạt động cá nhân
- VN nằm trong số các nước có mật độ dân số cao của TG -> Mật độ dân số nước ta còn cao hơn cả Trung Quốc và Inđonexia, chứng tỏ VN là một nước đất chật người đông.
- Mật độ dân số ngày càng tăng sau 14 năm, tăng thêm 51 người/km2
- HS quan sát H3.1 trả lời
- Đây là lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN năm 1999..
+ Vùng tô màu đỏ thể hiện mật độ dân số trên 1000 người/km2, chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng.
+ Vùng màu hồng: mật độ từ 501-1000 người/km2 gồm khu vực nhỏ bao quanh đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
-> Đây là những khu vực có mật độ dân số cao hơn mật độ trung bình cả nước.
Do thuận lợi về điều kiện sinh sống, lại là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. Khu vực mật độ cao cũng là nơi tập trung nhiều đô thị.
+ Vùng màu da cam: mật độ trung bình 101-500 người/km2 gồm vùng trung du Bắc Bộ, chạy thành dải hẹp ven biển Trung Bộ đến Đông Nam Bộ và Nam Bộ.
+ Vùng màu vàng: mật độ thấp hơn trung bình cả nước: 100 người/km2 gồm toàn bộ miền núi phía Bắc và Nam
-> Là vùng núi non hiểm trở, nhiều rừng và thượng nguồn sông.
- Phân bố dân cư không đều, có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn
- Quần cư: quần thể, tập hợp dân cư, cư trú tại một khu vực.
- Quan sát 3 bức tranh: Làng quê đồng bằng, thôn bản miền núi và đô thị
-> Cách sinh sống khác nhau
- Giống: + Có diện tích đất rộng để phát triển nông nghiệp.
+ Người dân sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô lớn nhỏ khác nhau và mỗi điểm rải rác trên một vùng rộng lớn (đi từ làng này sang làng khác phải qua con đường liên thôn chạy giữa cánh đồng)
- Khác: + Do đồng bằng đất đai bằng phẳng nên thường canh tác lúa nước, xây nhà ngói ba gian, năm gian, nnhiều tầng.
+ Miền núi đất dốc phải làm ruộng bậc thang, trồng lúa nương, dụng nhà sàn tránh lũ.
- Tích cực: bê tông hoá đường làng, ngõ xóm, hệ thống thuỷ lợi, đê điều; mạng lưới điện về từng gia đình, xây dựng hệ thống bể biogas, phát triển các nghề thủ công.
- Tiêu cực: các kiểu nhà ống, nhà mái bằng, bê tông hoá phá vỡ cảnh quan làng quê; thuốc trừ sâu, nước thải của các làng nghề làm ô nhiễm nguồn nước tưới hoa màu; chuyển đổi đất canh tác thành đất ngụ cư bất hợp pháp.
- Nông thôn chủ yếu phát triển nông nghiệp, đất đai rộng, dân cư tập trung thành từng cụm nhỏ, gọi là làng, bản. Mỗi làng bản lại cách xa nhau bởi những cánh đồng – chiều rộng.
Đô thị tập trung nhiều loại hình kinh tế; hệ thống hạ tầng cơ sở như đường sắt, cầu cống, công viên, công sở san sát, không gian hẹp, phát triển theo chiều cao.
- HS liên hệ thực tế trả lời
* HS quan sát H3.1.
- Các đô thị tập trung ở những vùng đông dân, mật độ cao.
- VN vốn là một nước phát triển nông nghiệp đang trong thời kỳ công nghiệp hoá nên số lao động trong ngành nông nghiệp còn nhiều, tập trung sống ở nông thôn.
* .Phân tích bảng H3.1
- Số dân thành thị và tỉ lệ thị dân tăng liên tục nhưng không đều giữa các giai đoạn. Tốc độ tăng nhanh nhất là giai đoạn 1995-2000: thời kì mở cửa kinh tế, đẩy mạnh CNH, HĐH.
- Tuy nhiên, tỉ lệ thị dân VN còn thấp
+ Thấp hơn so với Châu á: 37% (2001)
+ Thấp hơn rất nhiều so với Châu Âu: 73%
-> Trình độ đô thị hoá còn thấp, kinh tế nông nghiệp còn có vị trí khá cao.
Số dân của NewYork cũng bằng số dân thành thị của cả nước ta.
- Có hai đô thị trên 1 triệu dân: Hà Nội, Tp HCM (hình vuông đỏ, to)
03 đô thị từ 350.000 -> 1 triệu: HP, Đà Nẵng, Biên Hoà (hình vuông đỏ, nhỏ)
33 đô thị 100-350nghìn dân (hình tròn xanh nhỏ) là các đô thị mới thành lập.
-> Đô thị VN quy mô vừa và nhỏ, chủ yếu do phát triển mở rộng quy mô các thành phố.
- HP trước đây có 3 quận nội thành HB,NQ, LC; nay sát nhập thêm Kiến An, Hải An – vốn là thị xã, ngoại thành vào thành phố -> thay đổi
* HS thảo luận nhóm
- Sức ép dân số đến nhà gây các cơn sốt đất, buộc dân nghèo phải sống ở các xómliều, nhà ổ chuột không đảm bảo vệsinh; thành phố không phát triển kịp hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật: đường chật gây ách tắc, cống rãnh nhỏ không thoát nước kịp, rác thải nhiều
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
(10p)
- VN có mật độ dân số cao và ngày càng tăng
- Phân bố dân cư không đều.
+ Giữa đồng bằng. ven biển với miền núi.
+ Giữa nông thôn và thành thị
II- Các loại hình quần cư(7p)
1. Quần cư nông thôn
- Hoạt động kinh tế chủ yếu: nông nghiệp
- Hình thức quần cư: làng
2. Quần cư thành thị
- Chức năng:
- Hình thức quần cư:
III - Đô thị hoá(6’)
* Đặc điểm
- Số dân và tỉ lệ tăng liên tục nhưng không đều.
- Tỉ lệ còn thấp: dưới 30%
* Quy mô đô thị hoá
- Mở rộng quy mô các thành phố
- Tập trung dân vào các thành phố lớn
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phỳt)
1. Xếp thứ tự từ cao xuống thấp mật độ dân số các vùng
1. Đồng bằng sông Hồng:dân cư sinh sống lâu đời
2. Đông Nam Bộ: phát triển kinh tế mạnh
3. Đồng bằng sông Cửu Long: điều kiện tự nhiên thuận
4. Bắc Trung Bộ:
5. Duyên Hải Nam Trung Bộ
6. Đông Bắc
7. Tây Nguyên: di cư phát triển vùng kinh tế
8. Tây Bắc: vùng núi hiểm trở, cao nhất.
2. Tỉ lệ dân đô thị tăng dần do”
A. Các thành phố mở rộng quy mô ra vùng ngoại vi
B. Công nghiệp hoá thu hút lực lượng lao động từ nông thôn
C. Thành lập các đô thị mới
D. Dân số đông, quỹ đất có hạn buộc dân nông thôn di cư vào thành phố
E. Tất cả các ý trên
Học sinh bỏo cỏo kết quả làm việc với GV.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thời gian: 3 phỳt)
+ Sự phân bố dân cư: Nơi cao nhất, thấp nhất; Đều hay không; Nguyên nhân?
+ Sự thay đổi mật độ: Nơi tăng, nơi giảm, nhanh, chậm; Lý giải?
Học sinh bỏo cỏo kết quả làm việc với GV.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
E. HOẠT ĐỘNG TèM TềI, MỞ RỘNG (Thời gian: 2 phỳt)
Trả lời câu hỏi trong SGK
Làm bài tập trong SBT
Xem trước bài 4
Làm BT3.
Học sinh bỏo cỏo kết quả làm việc với GV.
E. HOẠT ĐỘNG TèM TềI, MỞ RỘNG
* Tự rỳt kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Đ9_TIẾT 3 BÀI 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ_ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ- TRANG W3(1).docx