Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.thuvienhoclieu.com
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
TIẾT 1 Bài 1: Ngày soạn: 04/9/2018
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Ngày dạy: 06/9/2018
I - Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
1 - Về kiến thức:
- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước
ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2 -Về kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc
có số dân khác nhau. Dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 dân số cả nước.
3 -Về thái độ:
- Có tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.
4 - Định hướng phát triển năng lực: Góp phần hình thành cho học sinh các năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lí, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh...
II - Phương tiện dạy học:
* Giáo viên:
- Lược đồ dân tộc Việt Nam - Atlat Địa Lí Việt Nam
- Bộ tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của một số dân tộc Việt Nam.
- Hình 1.1 và Hình 2.1 SGK - Bảng 1.1 SGK
- Tivi, máy tính
* Học sinh:
- SGK, tập bản đồ Địa Lí 9 - Atlat Địa Lí Việt Nam
- Dụng cụ học tập
- Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc sống ở Việt Nam.
III - Tổ chức các hoạt động học tập:
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Tình huống xuất phát: 5 phút)
1. Mục tiêu: HS biết được Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc cùng chung sống.
Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình
xây dựng và bảo vệ tổ quốc
2. Phương pháp - kĩ thuật: Trực quan - Khai thác kiến thức từ video, hình ảnh
www.thuvienhoclieu.com Trang 1 www.thuvienhoclieu.com
3. Phương tiện: tivi, máy tính
4. Các bước hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS quan sát video về các dân tộc ở VN
( quan sát và TLCH:
- Em có nhận xét gì về các dân tộc ở VN?
- Em hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ các dân tộc có sự đoàn kết , gắn bó với nhau
trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Các dân tộc có điểm nào khác nhau?
Bước 2: HS quan sát video và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS trình bày kết quả, bổ sung
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt HS vào bài học: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc
cùng chung sống. Các dân tộc tuy khác nhau về một số đặc điểm nhưng với truyền thống
yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo
vệ tổ quốc. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc ở VN: các
dân tộc VN có đặc điểm gì? Sự phân bố của các dân tộc .
A.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
1.HOẠT ĐỘNG 1: Các dân tộc ở Việt Nam ( Thời gian : 20 phút)
1.Mục tiêu: - HS biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất.
Các dân tộc có đặc trưng riêng về văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong
tuc, tập quán .
- HS biết được các dân tộc có số dân khác nhau và trình độ phát triển kinh
tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất.
2.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: Trực quan, đàm thoại/Sử dụng tranh ảnh, SGK
3.Phương tiện: Hình ảnh về trang phục, phong tục, hoạt động kinh tế của các dân tộc
4.Hình thức tổ chức hoạt động : HS hoạt động cá nhân
Hoạt động của thầy và trò: Nội dung ghi bảng:
www.thuvienhoclieu.com Trang 2 www.thuvienhoclieu.com
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1-Các dân tộc ở Việt Nam:
GV: cho HS xem tranh về đại gia đình các dân tộc Việt
Nam - Hình 1.1 SGK - Bảng 1.1 SGK
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Việt (Kinh) có số
dân đông nhất , chiếm
86.2 % dân số cả nước - có
nhiều kinh nghiệm trong
HSTLCH: thâm canh lúa nước, có
nhiều nghề thủ công đạt mức
? Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết nước ta có
độ tinh xảo, là lực lượng
bao nhiêu dân tộc?
đông đảo trong các ngành
? Các dân tộc Việt Nam có những đặc điểm nào giống và kinh tế và KHKT
khác nhau?
- (GV gợi ý cho HS trình bày một số nét khác nhau giữa
- Các dân tộc ít người
các dân tộc về văn hoá, ngôn ngữ, trang phục, quần cư,
chiếm 13.8 % ds cả nước –
phong tục tập quán )
có trình độ phát triển kinh tế
?Cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao khác nhau, mỗi dân tộc có
nhiêu? kinh nghiệm riêng trong sản
? Thử nêu đặc điểm của dân tộc Việt(Kinh)? xuất và đời sống
? Các dân tộc ít người có phong tục, tập quán canh tác ntn?
? Hãy kể tên 1số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân
tộc ít người mà em biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - TLCH
Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét bổ
sung
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài:
Mở rộng:
www.thuvienhoclieu.com Trang 3 www.thuvienhoclieu.com
- GV nhấn mạnh về vai trò của 1 bộ phận người Việt sống
ở nước ngoài họ cũng thuộc cộng đồng các dân tộc VN
- Quan sát Hình 1.2 SGK và các hình ảnh sau em có nhận
xét gì về lớp học ở vùng cao này? Từ đó GV giáo dục HS
lòng yêu mến, chia sẻ những khó khăn hiện nay của các
dân tộc ít người.
HOẠT ĐỘNG 2: Phân bố các dân tộc (Thời gian: 12 phút)
1.Mục tiêu: - HS trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta: Sự phân bố của
dân tộc Việt, các dân tộc ít người. Trình bày được sự khác nhau về dân tộc và phân bố
dân tộc giữa: Trung du và miền núi phía Bắc với khu vực Trường Sơn -Tây Nguyên ,
duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
2.Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại/ sử dụng SGK
3.Phương tiện: bản đố phân bố các dân tộc - tivi, máy tính
4.Hình thức tổ chức : Hoạt động nhóm
Hoạt động của thầy và trò: Nội dung ghi bảng:
Bước 1: GV phân lớp thành 8 nhóm - HS dựa vào nội dung mục 2
SGK và lược đồ Dân tộc trang 16 Atlat Địa Lí VN
▪N1-N2:Tìm hiểu sự phân bố của người Việt.
www.thuvienhoclieu.com Trang 4 www.thuvienhoclieu.com
▪N3-N4:Tìm hiểu xem vùng núi&trung du Bắc Bộ là địa bàn cư
trú của dân tộc nào?
▪N5-N6:Tìm hiểu các dân tộc nào cư trú ở vùng Trường Sơn-Tây
Nguyên ?
▪N7-N8:Tìm hiểu xem các dân tộc nào cư trú ở vùng Cực Nam
Trung Bộ & Nam Bộ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận theo sự phân công của 2-Phân bố các dân
GV tộc:
Bước 3: HS đại diện các nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét bổ - Dân tộc Việt: phân
sung bố tập trung ở các
đồng bằng , trung du
Bước 4: GV chốt ý và ghi bảng. và duyên hải.
Mở rộng: - Các dân tộc ít người
? Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết sự phân bố các phân bố chủ yếu ở
dân tộc hiện nay đã có gì thay đổi? miền núi và cao
? Việc phân bố lại các dân tộc theo định hướng hiện nay đã có tác nguyên.
dụng gì?
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: (Thời gian: 5 phút)
- GV cho HS làm BTsố1(c,d) & BT số 2 tập bản đồ.
- GV cho HS quan sát bảng 1.1 nêu tên các dân tộc có số dân >1 triệu người, từ 500.000 –
1triệu người? <500.000 người?
- Cho HS tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn?
GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 3-5 em tham gia trò chơi:Viết nhanh tên các dân tộc do
GV yêu cầu VD: Viết tên các dân tộc có chữ cái bắt đầu bằng chữ:
K : Khơ-me, Khơ-mú, Kháng, Kinh
M : Mường, Mông, Mnông, Mạ, Mảng
T : Tày, Thái, Thổ, Tà-ôi .
C : Cơ-ho, Chăm, Cơ-tu, Co, Cống
H : Hoa, Hrê, Hà-nhì
Mỗi chữ cái là 1 HS viết. Đội nào viết được tên nhiều dân tộc hơn sẽ là đội thắng cuộc
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG/ MỞ RỘNG: ( Thời gian: 3 phút)
- HS trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK.
- Làm lại các BT 1,2,3 tập bản đồ.
- Đọc và chuẩn bị bài Dân số và gia tăng dân số. Quan sát và phân tích biểu đồ Hình 2.1
SGK
www.thuvienhoclieu.com Trang 5 www.thuvienhoclieu.com
Tuần 2 Ngày soạn : 5/9/2018
Tiết 2 Ngày dạy : 7/9/2018
BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ.
A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Sau khi học xong bài học, học sinh cần:
1.Kiến thức:
Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả.
- Một số đặc điểm của dân số:
+ Số dân (dân số đông, nhớ được số dân của nước ta ở thời điểm gần nhất).
+ Gia tăng dân số: gia tăng dân số nhanh (dẫn chứng).
+ Cơ cấu dân số: Theo độ truổi (Cơ cấu dân số trẻ), giới tính, cơ cấu dân số theo tuổi và
giới đang có sự thay đổi.
- Nguyên nhân và hậu quả.
+ Nguyên nhân (kinh tế – xã hội).
+ Hậu quả (sức ép đối với tài nguyên môi trường, kinh tế – xã hội).
2. Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ
cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999.
* Các kĩ năng sống:
- Thu thập và sử lí thông tin, phân tích đối chiếu .
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe, phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc
nhóm
- Thể hiện sự tự tin .
3. Thái độ :
- Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng
tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số, môi trường và lợi
ích của cộng đồng.
4. Định hướng phát triển năng lực :
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu
văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu
thống kê, sử dụng hình vẽ
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
2. Học sinh: - Atlat, sgk, vở ghi, vở bài tập, bảng nhóm.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu vấn đề; thảo luận nhóm; trực quan.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, điểm danh: ( 1’)
2. Kiểm tra: ( Thực hiện trong tiết học )
3. Tình huống xuất phát: (2’)
www.thuvienhoclieu.com Trang 6 www.thuvienhoclieu.com
Việt Nam là nước có số dân đông, dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch
hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có
sự thay đổi => Chúng ta cùng tìm hiểu các vấn đề trên trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 1: SỐ DÂN .
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được đặc điểm số dân ở nước ta (dân số đông, nhớ được số dân của
nước ta ở thời điểm gần nhất).
- Kỹ năng : Xử lý thông tin, số liệu sưu tầm.
2. Phương pháp:
+ Nêu vấn đề , đàm thoại gợi mở.
3. Phương tiện:
+ SGK , tư liệu sưu tầm .
4. Thời gian: 5’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục đích: - Tìm hiểu về số dân ở nước
ta.
• HĐ1 – Cá nhân – Tg :5’ - Theo dõi và đọc kỹ thông tin trên
- Giới thiệu thông tin về số dân nước ta qua nguồn tư liệu sưu tầm.
tư liệu sưu tầm từ báo Đời Sống Và Pháp
Luật – số ra ngày 31 tháng 1 năm 2018.
Trích bản tin báo Đời Sống & Pháp Luật số ra ngày 31/1/2018
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nêu vấn đề : Theo thông tin trên báo
Đời Sống Và Pháp Luật số ra ngày
www.thuvienhoclieu.com Trang 7 www.thuvienhoclieu.com
31/1/2018 thì số dân của nước ta hiện nay
là khoảng 93,7 triệu người.
- Kết hợp nội dung SGK cùng với số liệu - Dựa vào SGK và số liệu sưu tầm trả lời
sưu tầm, các em có nhận xét gì về số dân + Nước ta có số dân đông.
của nước ta ?
Bài ghi:
- Dân số nước ta vào cuối năm 2017 là 93,7 triệu người.
- Việt Nam là nước đông dân xếp thứ 3 khu vực Đông Nam Á, thứ 8 châu Á và
thứ 13 thế giới.
HOẠT ĐỘNG 2: GIA TĂNG DÂN SỐ .
1. Mục tiêu:
- Kiến thức :Trình bày được quá trình gia tăng dân số nước ta.
- Kỹ năng : Phân tích biểu đồ; xử lý bảng số liệu.
2. Phương pháp:
+ Nêu vấn đề , đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
+ Trực quan, phân tích biểu đồ.
3. Phương tiện:
+ SGK; Hình 2.1; Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất
lượng cuộc sống. .
4. Thời gian: 17’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục đích: - Tìm hiểu về sự gia tăng
dân số ở nước ta.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu thuật ngữ - Đọc và hiểu thuật ngữ “bùng nổ dân số"
“bùng nổ dân số” trang 152/SGK.
- Giới thiệu H.2.1. Biểu đồ biến đổi dân - Đọc và hiểu Biểu đồ biến đổi dân số
số của nước ta. hình 2.1 SGK.
•HĐ 2.1- Nhóm 4 em – Tg :7’ - Tổ chức hoạt động : Thành lập nhóm,
Nhóm chẵn: + Phân tích biểu đồ H2.1, cử nhóm trưởng , thư kí ,chuẩn bị phương
rút ra nhận xét về tình hình gia tăng dân tiện thảo luận và nhận nhiệm vụ được
số của nước ta từ năm 1954 đến năm giao.
2003 ? - Triển khai hoạt động :
+ Vì sao hiện tượng “bùng nổ dân số” ở + HĐ cá nhân : Tự tìm hiểu, tìm kiếm
nước ta lại diễn ra từ cuối những năm 50 phương án trả lời
đến những năm cuối TK XX ? + HĐ nhóm : Tổng hợp ý kiến cá nhân,
rút ra kết luận.
Nhóm lẻ: - Phân tích biểu đồ H2.1, rút ra - Nhóm chẵn : Phân tích biểu đồ và rút
nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số ra nhận xét :
nước ta từ năm 1954 đến năm 2003 ? + Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên
- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó? tục qua các năm.
+ Hiện tượng “bùng nổ dân số” xảy ra
(Theo dõi, bao quát hoạt động của các trong giai đoạn này là vì dân số nước ta
nhóm, hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn, tăng nhanh và đột ngột vượt bậc về số
động viên các hs yếu cùng tham gia với lượng.
www.thuvienhoclieu.com Trang 8 www.thuvienhoclieu.com
các bạn) - Nhóm lẻ: Phân tích biểu đồ và rút ra
nhận xét :
+ Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng
giai đoạn:
- Tăng cao nhất là từ năm 1954 đến 1965
( từ 1% đến 4%)
-Từ năm 1976 đến 2003 có xu hướng
giảm dần thấp nhất là 1,3% vào năm
2003).
* Nguyên nhân : Nhờ thực hiện tốt chính
sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng
giảm.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Báo cáo kết quả hoạt động 2.1
quả. + Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả theo
+ Hướng dẫn các nhóm trình bày sản yêu cầu của GV.
phẩm. + Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ
+ Tổ chức các nhóm khác bổ sung, góp ý. sung.
- Đánh giá hoạt động, chuẩn hóa kiến
thức.
•HĐ 2.2 – Cá nhân - Tg :2’ - Cả lớp nghiên cứu trả lời:
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số + Do dân số đông, số người trong độ tuổi
giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.
•HĐ 2.3 - Nhóm 4 em - Tg : 5’
- Nhóm lẻ: Dân số đông và tăng nhanh - Tổ chức hoạt động:
đã gây ra những hậu quả gì đối với ktế, + HĐ cá nhân : Tự tìm hiểu nghiên cứu
XH, môi trường ? + HĐ nhóm : Tổng hợp ý kiến cá nhân,
- Nhóm chẵn: Nêu những lợi ích của sự rút ra kết luận.
giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở - Nhóm lẻ :
nước ta về kinh tế, xã hội và môi trường ? - Đối với kinh tế: Tích luỹ được ít, hạn
chế việc đầu tư, tốc độ phát triển kinh tế
( đây là câu hỏi khó GV cần phải gợi ý, chậm.
dẫn dắt để các nhóm tìm ra phương án trả - Đối với xã hội: Gây khó khăn cho giải
lời đúng; phát hiện các nhóm gặp khó quyết việc làm, y tế, giáo dục, cải thiện
khăn để hỗ trợ) nhà ở, giao thông... khiến đời sống người
dân chậm được nâng cao.
- Đối với môi trường : Tăng cường khai
thác tài nguyên, làm cho tài nguyên
chóng cạn kiệt, đồng thời gây ô nhiễm
môi trường...
- Nhóm chẵn :
- Đối với kinh tế : Tăng cường tích lũy,
đẩy nhanh tốc độ phát triển kt, tăng thu
nhập bình quân đầu người
- Đối với xã hội: Chất lượng cuộc sống
www.thuvienhoclieu.com Trang 9 www.thuvienhoclieu.com
được nâng cao, tạo ra nhiều phúc lợi xã
hội.
- Đối với môi trường : Giảm áp lực đến
tài nguyên và môi trường sống.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Báo cáo kết quả hoạt động 2.3
quả hoạt động 2.2 + Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả theo
+ Hướng dẫn các nhóm trình bày sản yêu cầu của GV.
phẩm. + Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ
+ Tổ chức các nhóm khác bổ sung, góp ý. sung.
- Đánh giá nhận xét hoạt động và
chuẩn hóa kiến thức.
•HĐ 2.4 – Cá nhân – Tg : 3’
- Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các - Cả lớp đọc và tìm hiểu Bảng 2.1. Tỉ lệ
vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng
cao hơn trung bình cả nước? năm 1999. Rút ra nhận xét :
+ Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp
nhất là Đồng bằng sông Hồng, cao nhất là
Tây Bắc, sau đó là Tây Nguyên, Bắc
Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bài ghi:
- Gia tăng dân số nhanh.
- Từ cuối những năm 50 đến những những năm cuối thế kỉ XX, nước ta có hiện
tượng "bùng nổ dân số".
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên có xu hướng giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng:
- Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị.
HOẠT ĐỘNG 3: CƠ CẤU DÂN SỐ .
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được cơ cấu dân số: Theo độ tuổi (Cơ cấu dân số trẻ), giới tính, cơ
cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi.
- Kỹ năng : - Xử lý bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ
cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999.
2. Phương pháp:
+ Nêu vấn đề , đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm.
+ Phân tích biểu đồ, xử lý số liệu.
3. Phương tiện:
+ Bảng số liệu 2.2 SGK, Tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999.
4. Thời gian: 12’
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Mục đích: - Tìm hiểu về cơ cấu dân số
ở nước ta. - Cả lớp đọc và nghiên cứu kỹ bảng 2.2
•HĐ 3 – Cá nhân - Tg : 12’ sgk, từ đó rút ra được nhận xét theo các
Dựa bảng 2.2/sgk hãy: phương án sau:
www.thuvienhoclieu.com Trang 10
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019.docx