I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần
- Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; Nguyên nhân và hậu quả.
- KT: Biết Việt Nam là nước đông dân.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999.
- KNS: Lắng nghe, phản hồi, xử lí, quyết định
II. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học: (45ph)
1.Ổn định tổ chức: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)
a- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ?
b- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta?
124 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình cả năm - Trường THCS Võ Thị Sáu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 Ngày soạn: 17/8/13
Ngày dạy: 20/8/13
Tiết 1 Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
- KT: Biết được nước ta có 54 dân tộc
2. Kỹ năng:
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm số dân đông nhất.
- Thu thập thông tin về một dân tộc (Số dân, đặc điểm về phong tục, tập quán, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu)
- Rèn luyện, củng cố kĩ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- KNS: Phản hồi, lắng nghe, giao tiếp, xử lí...
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Phương tiện dạy học:
Một số tranh ảnh các dân tộc Việt Nam.
III. Hoạt động dạy và học: (45ph)
1. Ổn định tổ chức: (1ph)
2. Kiểm tra dụng cụ học tập học sinh: (2ph)
3. Bài mới:
Vào bài: (1ph)
Việt Nam – Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của Lạc Long Quân – Âu cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Bài học đầu tiên của môn địa lí lớp 9 hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam. (16ph)
GV: Cho hs quan sát ảnh một số dân tộc. Giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các miền đất nước
Hỏi: Bằng hiểu biết của bản thân em hãy cho biết:
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết?
- Trình bày những nét khái quát về dân tộc Kinh và một số dân tộc khác?
=> GV kết luận
* Mở rộng: Dựa vào ngôn ngữ, các dân tộc ở nước ta được chia thành các nhóm như sau:
+ Nhóm Tạng-Miến
+ Mông - Dao
+ Hoa - Hán
Hỏi: Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
G: Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK cho biết :
- Người Việt cổ còn có tên gọi gì?
- Đặc điểm dân tộc Việt và các dân tộc ít người?
G: Kể tên một số sản phẩm thủ công têu biểu của các dân tộc ít người mà em biết?
G: Hãy kể tên các vị anh hùng, các nhà khoa học có tiếng là người dân tộc ít người mà em biết?
- Cho HS quan sát H1.2 SGK
-> GD HS có tinh thần đoàn kết các dân tộc
GV: Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Hỏi: Cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước ngoài đối với đất nước?
- KT: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự phân bố các dân tộc. (19ph)
G: Dựa vào bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam và hiểu biết của mình cho biết dân tộc Kinh phân bố chủ yêu ở đâu?
=> GV kết luận
Hỏi: Dựa vào bản đồ trên, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
GV: Tuy đây là vùng giao thông đi lại khó khăn, nhưng là vùng giàu tài nguyên, vị trí quan trọng.
Hỏi: Cho biết đặc điểm của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
- Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên gồm những dân tộc nào?
- Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc nào sinh sống?
Hỏi: Hãy cho biết cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự phân bố và đời sống của đồng bào các dân tộc ít người có những thay đổi lớn như thế nào?
- HS quan sát ảnh.
- TL: Có 54 dân tộc gồm: Kinh, Tày, Thái, Mường, Ba Na, Chăm
- Ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất
- Quan sát, trả lời: Dân tộc Kinh có số dân đông nhất chiếm 86,2% dân số cả nước.
TL:- Âu Lạc, Lạc Việt
- Kinh nghiệm sản xuất, các nghề truyền thống
TG: Dệt thổ cẩm, thêu thùa (Tày, Thái), làm gốm, trồng bông dệt vải (Chăm), làm đường thốt nốt, khảm bạc (Khơ – me), làm bàn nghế bằng trúc (Tày )
TL: Anh hùng Núp, Kim Đồng – Nông Văn Dềnh
(dân tộc Tày)
- Đem lại nguồn thu nhập, sự văn minh, tiến bộ của KHKT cho đất nước. Sự hòa bình đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới.
- HS trả lời
- HS xác định trên bản đồ.
- HS xác định trên bản đồ.
- Trên 30 dân tộc
TL: Giúp đồng bào các dân tộc định canh, định cư,xóa đói, giảm nghèo, nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Đường, trường, trạm, công trình thủy điện, khai thác tiềm năng du lịch
I. Các dân tộc ở Việt Nam
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước.
- Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng.
- Người Việt có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo.
- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (Kinh)
Người Việt phân bố rộng khắp cả nước, nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng, trung du và ven biển.
2. Các dân tộc ít người
- Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Các dân tộc có sự phân bố khác nhau:
+ Trung du và miền núi phía Bắc: là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc. Ở vùng thấp: Tày, Nùng tập trung đông ở tả ngạn sông Hồng. Thái, Mường ở hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. Dao ở các sườn núi 700-1000m. Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông.
+ Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên: trên 20 dân tộc ít người, Ê-đê ở Đăk Lăk, Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai, Cơ ho ở Lâm Đồng...
+ Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở tp Hồ Chí Minh.
4. Củng cố và bài tập: (5ph)
- Cho biết sự phân bố dân tộc ở nước ta?
- Làm bài tập:
Câu 1: Dân tộc có số dân đông nhất là:
a. Tày b. Việt-Kinh
c. Chăm d. Mường
Câu 2: Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.
a. Trung du, miền núi Bắc Bộ
b. Miền núi và cao nguyên.
c. Khu vực Trường Sơn – Nam Trung Bộ
d. Tây Nguyên.
Câu 3 : Chính sách nhà nước quan tâm, đầu tư đến đời sống các dân tộc vùng sâu, vùng xa, vùng cao là:
a. Trình độ kinh tế xã hội của họ còn thấp.
b. Họ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ biên giới.
c. Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc, môi trường được cải thiện.
d. Tất cả đều đúng.
5. Dặn dò: (1ph)
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới: “ Dân số và gia tăng dân số”
*Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20/8/13
Ngày dạy: 23/8/13
Tiết 2: Bài 2 DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần
- Trình bày được một số đặc điểm dân số nước ta; Nguyên nhân và hậu quả.
- KT: Biết Việt Nam là nước đông dân.
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để thấy rõ đặc điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989 – 1999.
- KNS: Lắng nghe, phản hồi, xử lí, quyết định
II. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học: (45ph)
1.Ổn định tổ chức: (1ph)
2.Kiểm tra bài cũ: (5ph)
a- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ?
b- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta?
3. Bài mới:
Vào bài: (1ph)
Dân số, tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế xã hội, chính trị của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia, mà cả cộng đồng quốc tế . Ở mỗi quốc gia, chính sách dân số luôn có vị trí xứng đáng trong các chính sách của nhà nước . Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta Đảng và chính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành hàng loạt chính sách để đạt được mục tiêu ấy.
Để tìm hiểu vấn dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm gì, ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nêu vấn đề để HS nắm được số dân (9ph)
GV: giới thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra dân số toàn quốc ở nước ta :
- Lần 1: (1/4/79) nước ta có 52,46 triệu người.
- Lần 2: (1/4/89) nước ta có 64,41 triệu người
- Lần 3: (1/4/99) nước ta có 76, 34 triệu người.
Hỏi: Dựa vào SGK cho biết dân số nước ta tính đến 2002 là bao nhiêu người?
Hỏi: Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so với các nước khác trên thế giới?
*Mở rộng: DS nước ta đứng 14 TG và đứng thứ 3 ĐNA.
GV: kết luận
G: Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta?
- KT: Gọi HS nhắc lại VN là nước đông dân.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số. (14ph)
GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “bùng nổ dân số”
Hỏi: Quan sát H2.1: nêu nhận xét sự bùng nổ dân số qua chiều cao các cột DS?
- Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiệng tượng gì?
GV: Kết luận và ghi bảng
Thảo luận nhóm: (5ph)
- Quan sát H2.1 hãy nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào?
- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó?
G: Vì sao tỉ lệ GTTN của dân số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
G: DS đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì về: kinh tế, xã hội, môi trường?
GV: kết luận.
*MT: GD HS bảo vệ môi trường.
-Hỏi: Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số ở nước ta?
Y:-Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất; thấp nhất?
- Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu dân số. (9ph)
Hoi: Dựa vào bảng 2.2 SGK hãy: nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999?
- Cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở VN từ 1979 – 1999?
Hỏi: Dựa vào bảng 2.2 SGK nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ ở nước ta?
- Nguyên nhân của sự khác biệt về số giới tính ở nước ta là:
+ Hậu quả của chiến tranh, nam giới hi sinh
+ Nam giới phải lao động nhiều hơn, làm những công việc nặng nhọc hơn, nên tuổi thọ thấp hơn nữ.
TL: Dân số VN năm 2002 là 79,7 triệu người.
TL: - Diện tích thuộc loại các nước có lãnh thổ trung bình thế giới.
- Dân số thuộc loại nước có dân đông trên thế giới.
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn; Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển KT –XH, tài nguyên môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân
- HS đọc
-TL: DS tăng nhanh liên tục
- TL: Bùng nổ DS
Do trong một thời gian dài ảnh hưởng của chiến tranh kinh tế khó khăn, đến giữa TK XX nước ta bước vào thời kì bùng nổ dân số là do tiến bộ về y tế đời sống nhân dân được cải thiện
-HS hoạt động nhóm, các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung:
+ Tốc độ gia tăng thay đổi theo từng giai đoạn, cao nhất gần 4% (54 – 60)
+ Từ 1976- 2003, xu hướng giảm dần; thấp nhất 1,3% (2003)
+ Giải thích: Kết quả của việc thực hiện chính sách DS và KHHGĐ.
TL: Vì cơ cấu ds VN trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao, dân số đông
* Hậu quả gia tăng dân số:
- Kinh tế:
+ Lao động và việc làm.
+ Tốc độ phát triển kinh tế.
+ Tiêu dùng và tích lũy.
- Xã hội:
+ Giáo dục
+ Y tế và chăm sóc sức khỏe.
+ Thu nhập mức sống.
- Môi trường:
+ Cạn kiệt tài nguyên.
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Phát triển bền vững.
- Thuận lợi cho sự phát triẻn kinh tế.
- Bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Chất lượng cuộc sống được nâng cao.
TL:- Cao nhất: Tây Bắc.
- Thấp nhất: ĐBSH.
- Tây Bắc, Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ; Tây nguyên.
TL: - nhóm 0 -14 : gảm dần.
- nhóm 15-59 : tăng dần.
- nhóm 60 trở lên tăng dần.
- Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên.
-TL: Mất cân đối và tiến tới cân bằng.
I. Số dân
Việt Nam là nước đông dân, dân số nước ta là 79,7 triệu người (năm 2002)
II. Gia tăng dân số
- Từ cuối những năm 50
của thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng “Bùng nổ dân số”. Nguyên nhân do những tiến bộ về y tế, đời sống nhân dân được cải thiện -> Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm -> Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
- Hậu quả:
+ Kinh tế
+ Xã hội
+ Môi trường
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm.
III. Cơ cấu dân số
1. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
- Là cơ cấu dân số trẻ.
- Đang có sự thay đổi:
Tỉ lệ người dưới tuổi lao động gảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
2. Cơ cấu dân số theo giới tính
Mất cân đối và đang tiến tới cân bằng.
4. Củng cố và bài tập: (5ph)
- Dựa vào H2.1 SGK cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta?
- Y: Dân số đông và tăng nhanh gây nên những hậu quả gì?
- HD bài tập 3/14 SGK: Tính tỉ lệ phần trăm: Lấy tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử.
5. Dặn dò: (1ph)
- Học bài, làm bài tập
- Chuẩn bị bài mới: Bài 3: “Phân bố dân cư và các loại hình quần cư”
*Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 2 Ngày soạn: 25/8/13
Ngày dạy: 27/8/13
Tiết 3: Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS cần
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta.
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư.
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta.
- KT: Biết được nước ta có hai loại hình quần cư.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc Atlát địa lí Việt Nam để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị ở nước ta.
- Phân tích các bảng số liệu về mật độ DS của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta.
- KNS: Lắng nghe, phản hồi, xử lí, quyết định.
3. Thái độ:
Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống. Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
II. Chuẩn bị:
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới. Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học: (45ph)
1. Ổn định tổ chức: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Hãy cho biết số dân nước ta năm 2002 và tình hình gia tăng dân số của nước ta? Nguyên nhân và hậu quả?
3. Bài mới:
Vào bài: (1ph)
Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, lịch sử Tùy theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiện nay.
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta như thế nào?
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân cư (11ph)
Hỏi: Em hãy nhắc lại thứ hạng diện tích lãnh thổ và dân số nước ta so với các nước trên thế giới?
Hỏi: - Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết đặc điểm mật độ dân số ở nước ta:
+ So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thếgiới (2003)?
+ So sánh với châu Á, với các nước trong khu vực Đông Nam Á?
Mở rộng: Năm 2003, chân Á: 85 người/ km²
- Khu vực ĐNÁ :
+ Lào 25 người/ km²
+ Cam-pu-chia 68 người/ km²
+ Ma-lai-xi-a 75 người/ km²
+ Thái lan 124 người/ km²
Hỏi: Qua so sánh các số liệu trên rút ra đặc điểm mật độ dân số nước ta?
GV: MDDS Việt Nam 1989 là 195 người/ km², 1999 là 231 người/ km², 2002 là 241 người/ km², 2003 là 246người/ km².
Hỏi: Qua các số liệu trên em rút ra nhận xét gì về mật độ dân số qua các năm?
Hỏi: Quan sát H3.1 và bản đồ cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào? đông nhất ở đâu?
Y: Dân cư thưa thớt ở vùng nào? Thưa thớt nhất ở đâu?
GV: Kết luận và ghi bảng
Hỏi: Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị ở nước ta có đặc điểm gì?
Hỏi: Dân cư sống tập trung nhiều ở nông thôn chứng tỏ nền kinh tế có trình độ như thế nào?
G: Hãy cho biết nguyên nhân của đặc điểm phân bố dân cư nói trên?
Hỏi: Nhà nước ta có chính sách, biện pháp gì để phân bố lại dân cư?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm được đặc điểm các loại hình quần cư. (11ph)
GV: GV mô tả về các kiểu quần cư nông thôn
G: Dựa vào nội dung thực tế ở địa phương và vốn hiểu biết: hãy cho biết sự khác nhau giữa kiểu quần cư nông thôn các vùng?
Hỏi: - Vì sao các làng bản cách xa nhau?
- Cho biết sự giống nhau của quần cư nông thôn?
GV: Kết luân và ghi bảng.
Hỏi: Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn mà em biết?
GV: Thảo luận nhóm: (3ph)
- Dựa vào vốn hiểu biết và SGK nêu đặc điểm của quần cư thành thị nước ta?
- Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn?
- Quan sát H3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta? giải thích?
GV: Chuẩn xác nội dung và ghi bảng.
- KT: Nước ta có mấy loại hình quần cư?
Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình đô thị hóa ở nước ta. (10ph)
Hỏi: Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
Hỏi: Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào?
Hỏi: Quan sát H3.1
+ Cho nhận xét về sự phân bố các thành phố lớn?
+ Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân cư tập trung quá đông ở các thành phố lớn ?
MT: Giáo dục HS bảo vệ môi trường.
TL: Diện tích thuộc loại trung bình của TG nhưng lại là nước có số dân đông của TG
+ Gấp 5,2 lần.
+ So với các nước trong khu vực ĐNÁ , VN là nước có mật độ dân số cao.
TL: Nước ta có mật độ dân số cao 246 người/ km² (2003)
- Mật độ DS ngày càng tăng.
TL: - Đồng bằng chiếm ¼ diện tích tự nhiên, tập trung ¾ số dân.
- 2 ĐB sông Hồng và S CL, vùng Đông Nam Bộ.
TL: Miền núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích tự nhiên, có ¼ số dân.
+ Tây Bắc: 67 người / km²
+ Tây Nguyên: 82 người/ km²
TL: Dân cư tập trung nhiều ở nông thôn, thưa thớt ở thành thị.
TL: Thấp, chậm phát triến
TL: Đồng bằng, ven biển, các đô thị có điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hoạt động sx có đk phát triển hơn, là khu vực khai thác lâu đời
TL: Tổ chức di dân đến các vùng kinh tế mới ở miền núi, cao nguyên .
TL: Quy mô, tên gọi
+ Làng cổ việt có lũy tre bao bọc, đình làng, cây đa, bến nước. Có trên 100 hộ dân. Trồng lúa nước nghề thủ công truyền thống
+ Bản buôn (dân tộc ít người) nơi gần nguồn nước, có đất canh tác sản xuấtnông, lâm kết hợp có dưới 100 hộ dân làm nhà sàn tránh thú dữ, ẩm
TL: - Là nơi ở, nơi sản xuất, chăn nuôi, kho chứa, sân phơi
- Hoạt động kinh tế chính là nông, lâm, ngư nghiệp
TL: - Đường, trường, trạm điện thay đổi diện mạo làng quê. - Nhà cửa, lối sống, số người không tham gia sản xuất nông nghiệp
HS: Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung:
- Phần lớn có quy mô vừa và nhỏ.
+ Nông thôn: nhà cửa phân bố rải rác , hoạt động kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
+ Thành thị: nhà cửa san sát, hoạt động kinh tế chủ yếu dựa vào công nghiệp và dịch vụ.
- Hai đồng bằng lớn và ven biển có lợi thế về vị trí địa lí, ĐKTN – KT – XH.
- HS trả lời
TL: Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục, tăng nhanh nhất năm 2003.
TL: Trình độ đô thị hóa còn thấp.
TL:
+ Tập trung ở đồng bằng, ven biển.
+ Việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đo thị, chất lượng môi trường đô thị.
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
1. Mật độ dân số
Nước ta có mật độ dân số cao: 246 người/ km² (2003)
2. Phân bố dân cư
- Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ:
+ Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Miền núi dân cư thưa thớt.
Đồng bằng sông Hồng có mật độ DS cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ DS thấp nhất.
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau (nông thôn: 74% số dân)
II. Các loại hình quần cư
1. Quần cư nông thôn
- Mật độ dân cư thấp
- Là điểm dân cư ở nông thôn với qui mô dân số, tên gọi khác nhau.
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
2. Quần cư thành thị
- Mật độ dân cư cao hơn ở nông thôn.
- Các đô thị phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là CN và DV.
- Là trung tâm kinh tế, chính trị, KH-KT.
III. Đô thị hóa
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên tục, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
- Trình độ đô thị hóa thấp.
- Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
4. Củng cố: (5ph)
- Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? Xác định trên bản đồ sự phân bố đó?
- So sánh sự khác nhau giữa quần nông thôn và quần cư thành thị ?
BT1: Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng vì :
a- Đây là nơi có ĐKTN thuận lợi, sản xuất có điều kiên phát triển
b- Là khu vực khai thác lâu đời
c- Nơi có mức sống và thu nhập cao
d- Nơi có trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
BT2: Quá trình đô thị hóa của nước ta có những đặc điểm gì?
a- Trình độ đô thị hóa thấp
b- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng tốc độ đô thị hóa
c- Tiến hành không đồng đều giữa các vùng
d- Tất cả các đáp án trên
5. Dặn dò: (1ph)
Học bài, làm bài tập. Tìm hiểu trước bài 4 “Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống”
*Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 28/8/13
Ngày dạy: 30/8/13
Tiết 4
Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm
- Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta.
- KT: Biết được chất lượng cuộc sống nước ta.
2. Kỹ năng:
- Biết phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta.
- KNS: Phản hồi, lắng nghe tích cực, giao tiếp, xử lí, trình bày suy nghĩ.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học: (45ph)
1. Ổn định tổ chức: (1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
- Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì?
- So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị?
3. Bài mới:
Vào bài: (1ph)
Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sư phát triển KT- XH, có ảnh hưởng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực khác. Tất cả của cải vật chất và các giá trị tinh thần để thỏa mãn nhu cầu của XH do con người sản xuất ra. Song không phải bất cứ ai cũng có thể tham gia sản xuất, mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức khỏe và trí tuệ ở vào độ tuổi nhất định. Để rõ hơn vấn đề lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống ở nước ta, cô cùng các em tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta. (12ph)
Hỏi: -Nguồn lao động ở nước ta bao gồm những độ tuổi nào?
GV: Quy định độ tuổi lao động ở nước ta: nữ 15-55, nam 15-60
G: - Dựa vào H4.1 hãy nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn?
- Giải thích nguyên nhân?
- Nhận xét chất lượng lao động của nước ta. Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp nào?
- Thảo luận nhóm: (4ph):
- Hãy cho biết nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
- Theo em những biện pháp để nâng cao chất lượng lao động hiện nay là gì?
=> GV kết luận.
Hỏi: Dựa vào H4.2 hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ câú lao động theo ngành ở nước ta?
.
HĐ2: Tìm hiểu vấn đề giai quyết việc làm. (10ph)
-G: Tại sao việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?
- Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở các khu vực cơ sở kinh doanh, khu dự án công nghệ cao?
- Để giải quyết vấn đề việc làm theo em phải có những giải pháp nào?
GV: Kết luận và ghi bảng.
- Lực lượng lao động dồi dào.
- Chất lượng của lực lượng lao động thấp.
- Nến kinh tế chưa phát triển tạo sức ép lớn cho vấn đề việc làm.
HĐ 3: Tìm hiểu chất lương cuộc sống. (10ph)
Y: Nêu dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân d
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_truong_thcs_vo_thi.doc