I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: công nghiệp có cơ cấu đa dạng với nhiều ngành quan trọng, sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
- Kĩ năng: khai thác thông tin trong bảng và lược đồ.
II/ Phương tiện dạy học:
Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (giống phần mở bài trong sgk/116)
57 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 303 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Chương trình học kì 2 - Nguyễn Văn Thanh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :30/12/2013
Ngày giảng:
Tiết 35:
Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và dân cư, xã hội của vùng.
- Kĩ năng: nắm vững phương pháp kết hợp kênh hình và kênh chữ để giải thích một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng. Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng ĐNB để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng.
- Thái độ: biết nguy cơ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc bảo vệ môi trường trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng.
II/ Phương tiện dạy học:
- Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ.
- Tranh ảnh
III/ Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài mới: (Giống phần mở bài trong sgk/113)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
*Mục tiêu: hs biết vị trí giới hạn lãnh thổ ý nghĩa của vị trí địa lý đối với sự phát triển KT-XH
Quan sát lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ.
- Xác định vị trí, giới hạn của vùng Đông Nam Bộ?
- Vị trí tiếp giáp?
GV gọi hs lên xác định trên lược đồ.
- Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa to lớn như thế nào?
→ GV chuẩn xác lại kiến thức.
Mục tiêu: hs biết đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên và vai trò đối với sự phát triển kinh tế xã hội
Quan sát vào B31.1/113 và lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ.
- Nhận xét về đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông nam Bộ?
- Vì sao vùng Đông Nam Bộ lại có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
HS: thềm lục địa có nguồn dầu khí lớn và đang được khai thác, nguồn thủy sản, điều kiện giao thông vận tải du lịch biển (bãi biển Vũng Tàu, di tích lịch sử nhà tù Côn Đảo)
- Xác định trên lược đồ các sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, S.Bé?
*GDMT: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ ?
?Việc khai thác dầu khí ảnh hưởng gì đến biển?
? Về mặt tự nhiên Đông Nam Bộ có những khó khăn trở ngại nào? Biện pháp khắc phục?
→ GV chuẩn xác lại kiến thức.
Mục tiêu: hs biết đặc điểm dân cư văn hóa xã hội của vùng
Cho hs quan sát B31.2/115.
- Nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ so với cả nước?
- Vùng Đông Nam Bộ có nguồn tài nguyên du lịch nhân văn to lớn như thế nào?
- Kể tên một số địa danh du lịch, di tích lịch sử văn hóa của vùng?
HS: hội trường thống nhất, dinh độc lập, địa đạo củ chi, nhà tù côn đảo .
GVchuẩn xác lại kiến thức
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ:
- Tiếp giáp: Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, biển Đông, Campuchia.
- Vị trí thuận lợi cho giao lưu và phát triển kinh tế cả trong nội địa và quốc tế.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
* Phần đất liền :
+ Độ cao địa hình giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.
+ Khí hậu cận xích đạo.
+ Đất chủ yếu là đất ba dan và đất xám.
- Vùng biển: phát triển kinh tế biển: khai thác dầu khí, đánh bắt thuỷ sản .
- Hệ thống sông Đồng Nai có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ
- Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên thấp, ô nhiễm môi trường có nguy cơ ngày càng tăng.
III. Đặc điểm dân cư xã hội:
- Dân cư đông, lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
→ Kinh tế, xã hội đạt mức cao hơn so với cả nước.
- Vùng có nhiều di tích lịch sử văn hóa là điều kiện tốt để phát triển du lịch.
IV/ Đánh giá:
- Vì sao Đông Nam Bộ lại có sức hút mạnh mẽ đối với lao động của cả nước?
- Hướng dẫn học sinh làm bài 3/116 trong sgk.
V/ Hướng dẫn về nhà:e
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Hoàn thành làm bài tập 3/116 vào vở.
- Xem trước bài: Đông Nam Bộ (tt)
+ Sưư tầm 1 số hình ảnh về các công trình xây dựng, hoạt động kinh tế vùng Đông Nam Bộ.
Ngày soạn : 30/12/ 2013
Ngày giảng:
Tiết 36:
Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: trình bày đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: công nghiệp có cơ cấu đa dạng với nhiều ngành quan trọng, sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
- Kĩ năng: khai thác thông tin trong bảng và lược đồ.
II/ Phương tiện dạy học:
Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
III/ Hoạt động dạy và học:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: (giống phần mở bài trong sgk/116)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Mục tiêu hs biết: Đặc điểm công nghiệp và nông nghiệp của vùng
- Nêu và giải thích đặc điểm của ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ trước và sau ngày miền nam hoàn toàn giải phóng cho đến nay?
Quan sát bảng 32.1/117.
- Hãy nhận xét tỉ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước?
Quan sát lược đồ kinh tế vùng ĐNB.
- Kể tên các ngành công nghiệp và các trung tâm CN của vùng?
- Nhận xét về cơ cấu sản xuất công nghiệp của vùng?
- Xác định các thành phố - trung tâm công nhgiệp của Đông Nam Bộ? Nhận xét về sự phân bố công nghiệp của vùng?
- Giải thích vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh?
HS: vị trí địa lí, lực lượng lao động dồi dào, đặc biệt là lao động có kỹ thuật cao, lành nghề, cơ sở hạ tầng tốt, thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
chính sách phát triển kinh tế ..
- Phân tích những khó khăn cản trở sự phát triển kinh tế công nghiệp của vùng?
HS: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, môi trường đang bị ô nhiễm .
Quan sát lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộvà B32.2/119.
- Nhận xét tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?
HS:
- Nhờ điều kiện nào Đông Nam Bộ lại phát triển được nhiều cây công nghiệp và cây ăn quả?
HS: đất xám, đất phù sa, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm .
- Giải thích vì sao cây cao su lại tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ?
? Nêu một số nhận xét chính về ngành chăn nuôi của vùng?
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng với các ngành: sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực thực phẩm, cơ khí, hoá chất, công nghệ cao
- Trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
- Khó khăn:
+ Cộng nghệ châm đổi mới.
+ Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất.
+ Môi trường đang bị ô nhiễm.
2. Nông nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
- Là vùng trồng cây CNquan trọng nhất cả nước
- Chăn nuôi gia súc gia cầm theo phương pháp CN
- Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản phát triển
IV/ Đánh giá:
- GV khái quát lại nội dung bài học.
- Nhờ điều kiện nào mà Đông Nam Bộ lại trở thành vùng sản xuất câu công nghiệp lớn của nước ta?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3/120.
V/ Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Làm bài tập 3/120 vào vở
Ngày soạn :01/01 /2014
Ngày giảng:
Tiết 37
Bài 33 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của dịch vụ:
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế
- Nhận biết vị trí , giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
2. Kĩ năng:
- Sử dụng các bản đồ (lược đồ) Địa lí tự nhiên, Kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng
3. Thái độ: Phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng.
II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, nhận xét, phân tích số liệu...
III. Phương tiện dạy học
GV: - Lược đồ kinh tế Đông Nam Bộ
- Một số tranh ảnh về Đông Nam Bộ.
HS: - Trả lời câu hỏi trong bài và soạn bài trước khi đến lớp.
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất?
b) Cho biết những điều kiện thuận lợi để Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Dịch vụ là khu vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết nhiều vấn đề xã hội trong vùng. Thành phố Hồ Chí Minh - Biên Hoà - Vũng Tàu và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt với Đông Nam Bộ và cả nước.
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Mục tiêu: hs biết được đặc điểm và tỉ trọng ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng 33.1, sau đó gợi ý học sinh nhận xét về vị trí quan trọng của các ngành kinh tế dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ.
GV: Dựa vào H33.1 nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước.
HS: (- Tỉ trọng của các ngành dịch vụ có chiều hướng giảm: Nêu sự biến động các tiêu chí dịch vụ từ 1995 đến 2002.
- Giá trị tuyệt đối của các loại hình dịch vụ cần tăng nhanh).
Giáo viên chốt kiến thức.
GV: Dựa vào H14.1, hãy cho biết từ thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào?
HS: Nhiều loại hình giao thông: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không.
GV: Căn cứ vào H33.1 và kiến thức đã học cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài?
HS: - Vị trí địa lý kinh tế thuận lợi.
- Có tiềm lực kinh tế lớn hơn các vùng khác
- Vùng phát triển rất năng động có trình độ cao về phát triển kinh tế vượt trội.
- Số lao động có kỹ thuật, nhạy bén với tiến bộ khoa học, tính năng động với nền sản xuất hàng hoá....)
Mục tiêu: biết vùng phân bố và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam
HS: Xác định vị trí các tỉnh, thành phố trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trên bản đồ "Kinh tế Việt Nam"
GV: Dựa vào bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước.
HS: (- Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất nước
- Tỷ trọng GDP của vùng chiếm 35,1% so với cả nước.
- Cơ cấu vùng có sự chuyển dịch to lớn. Tỷ trọng GDP công nghiệp - xây dựng lên tới 56,6% cả nước.
- Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển mạnh. giá trị xuất khẩu chiếm 60,3% cả nước).
3. Dịch vụ.
- Dịch vụ rất đa dạng gồm các hoạt động thương mại, du lịch vận tải....
- Tỉ trọng các loại dịch vụ có biến động.
- Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước.
- Đông Nam Bộ là nơi có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngoài của toàn quốc.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng đối với Đông Nam Bộ và đối với các tỉnh phía Nam và cả nước.
4. Củng cố:
Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền Đ, S vào các câu trả lời sau:
Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ:
Có vị trí địa lí thuận lợi, nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ c
( dầu khí, bãi biển đẹp, vườn quốc gia, di tích lịch sử, văn hoá.....)
Có nhiều di sản thế giới c
Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh c
Cơ sở hạ tầng tương đối hiện đại và hoàn thiện c
Có nhiều đô thị lớn đông dân c
Là nơi thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước c
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài củ chuẩn bị trước nôi dung bài thực hành hôm sau học.
- Chuẩn bị thước kẻ, bút chì, bút màu, vở thực hành, atlát...
Ngày soạn :02/01 /2014
Ngày giảng:
Tiết 38
Bài 34 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện phát triển công nghiệp và vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước.
2. Kĩ năng: Vẽ biểu đồ.
- Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ với thực tiễn.
II. Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, nhận xét, phân tích số liệu...
III. Phương tiện dạy học
GV: + Bản đồ treo tường Tự nhiên Việt Nam, hoặc Kinh tế Việt Nam.
+ Biểu đồ mẫu do GV vẽ sẵn.
HS: Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, Atlat Địa lí Việt Nam.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Cho biết tỷ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước.
b) Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với cả nước?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
Nêu yêu cầu và nhiệm vụ của bài thục hành.
b. Triển khai bài dạy:
* Hoạt động 1 : Vẽ biểu đồ
- HS (cá nhân) căn cứ vào số liệu trong bảng thống kê 34.1, vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước.
- GV làm việc với toàn lớp :
+ Yêu cầu HS đọc tên bảng, các số liệu trong bảng, chú ý số liệu có tính tương đối, tính bằng %. Yêu cầu HS nhận xét trực quan nhằm phát hiện ngành nào có tỉ trọng lớn, ngành nào có tỉ trọng nhỏ.
+ Đặt câu hỏi dẫn dắt HS phán đoán nên vẽ biểu đồ gì. Kết luận : thích hợp là biểu đồ cột.
+ Gọi một HS khá lên bảng, đồng thời yêu cầu tất cả HS toàn lớp làm việc theo hướng dẫn của GV theo các bước sau :
* Vẽ hệ tọa độ tâm O, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng với 10% mỗi đoạn, tổng cộng trục tung là 100% ; đầu mút trục tung ghi %.
* Trục hoành có độ dài hợp lí, chia đều 7 đoạn, đánh dấu điểm cuối đoạn 1 làm đáy để vẽ cột dầu thô. Cũng tương tự như vậy đánh dấu đáy các cột sản phẩm các ngành công nghiệp trọng điểm kế tiếp. Độ cao của từng cột có số phần trăm trong bảng thống kê, tương ứng đúng trị số trên trục tung. (Chú ý : nếu vẽ biểu đồ thanh ngang thì GV hướng dẫn HS làm ngược lại : trục hoành chia % ; trên trục tung là điểm đầu của các thanh biểu thị cho các sản phẩm tiêu biểu của những ngành công nghiệp trọng điểm).
+ Lấy kết quả của HS vẽ trên bảng làm mốc thời gian chung cho cả lớp. GV yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bổ sung. Chú ý nhắc nhở HS đề tên biểu đồ, ghi chú và đánh màu để phân biệt các sản phẩm tiêu biểu thuộc những ngành công nghiệp trọng điểm. GV nhận xét, kết luận.
+ Những em vẽ chưa xong, có thể cho làm tiếp ở nhà, GV cũng cần kiểm tra kết quả làm việc ở tiết học tiếp theo.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ
- HS thảo luận nhóm nhỏ theo các câu hỏi. Lớp được phân thành 8 nhóm, hai nhóm cùng trao đổi, thảo luận về một câu hỏi.
+ Nhóm 1 và 2 thảo luận với câu hỏi : Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng ?
+ Nhóm 3 và 4 thảo luận với câu hỏi : Những ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nhiều lao động ?
+ Nhóm 5 và 6 thảo luận với câu hỏi : Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kĩ thuật cao ?
+ Nhóm 7 và 8 thảo luận với câu hỏi : Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước.
- GV gợi ý HS xem lại các bài học trong SGK (bài 31, 32, 33). Các nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút.
- GV gọi đại diện một nhóm được phân công trả lời câu hỏi, đại diện nhóm thứ hai bổ sung, lần lượt như vậy cho đến hết cả 4 câu hỏi.
BÀI LÀM THỰC HÀNH
1. Vẽ biểu đồ
2. Tìm hiểu về các ngành công nghiệp trọng điểm của Đông Nam Bộ
a) Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng tài nguyên sẵn có trong vùng vùng :
- Khai thác dầu khí (khai thác các mỏ dầu khí ở thềm lục địa phía Nam).
- Điện (phát triển dựa vào nguồn thủy năng trên hệ thống sông Đồng Nai, nguồn khí đốt khai thác từ các mỏ trong thềm lục địa phía Nam)
- Vật liệu xây dựng (dựa trên nguyên liệu sét cao lanh ở Bình Dương)
- Chế biến thực phẩm (nguồn mía, lạc, đậu tương,.. ở Tây Ninh, Đồng Nai).
b) Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động : dệt may, chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng.
c) Những ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao : cơ khí - điện tử, hóa chất.
d) Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp của cả nước :
Đông Nam Bộ là vùng đứng đầu trong giá trị đóng góp công nghiệp cả nước, thúc đẩy xu hướng đa dạng hóa công nghiệp cả nước.
4. Củng cố:
a. Dựa vào biểu đồ hình 34.1 và kiến thức đã học, hãy chọn từ thích hợp để điền vào nhận xét sau:
Trong các vùng kinh tế của cả nước, vùng Đông Nam Bộ chỉ chiếm(a)..........................về diện tích và (b) ..........................về dân số nhưng là vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất so với (c)..................................của vùng và so với công nghiệp của các vùng khác trong cả nước. Năm 2001 các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng chiếm tỷ lệ cao so với cả nước là (d)...................................
b. Trong bảng 34.1 sản phẩm công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất so với cả nước? Vì sao sản phẩm này có tỉ trọng cao nhất? Sản phẩm này hỗ trợ những ngành công nghiệp nào phát triển?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà hoàn thành nốt bài thực hành hôm sau thầy kiểm tra lại.
- Chuẩn bị trước nội dung bài mói hôm sau học.
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học.
Ngày soạn :03/01 /2013
Ngày giảng:
Tiết 39
Bài 35 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Sau bài học: Học sinh cần
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và tác động của chúng tới với việc phát triển kinh tế của vùng
2. Kĩ năng: - Xác định được vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ (lược đồ).
- Phân tích bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Địa lí Kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
3. Thái độ: Yêu quý các tài nguyên vùng miền của đất nước
II. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, phân tích số liệu...
III. Phương tiện dạy học:
GV: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Lược đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long
- Tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long.
HS: Tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long. Đọc và trả lời câu hỏi trong bài.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Vào bài ( SGK)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: hs biết vị trí giới hạn lãnh thổ và vai trò của đồng bằng Sông Cửu long
GV: Dựa vào H35.1 và SGK cho biết ĐBSCL gồm mấy tỉnh? Diện tích? Dân số?
HS: Hãy xác định ranh giới của vùng trên đất liền và các đảo, quần đảo.
GV: Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
HS: (- Liền kề với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Giữa một vùng kinh tế năng động nhất nước ta.
- Vùng nằm gần các tuyến đường giao thông khu vực và quốc tế, cửa ngõ của Tiểu vùng sông Mê Công.
- Vùng có bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo.
- Đồng bằng châu thổ rộng phì nhiêu g vùng sản xuất lương thực lớn nhất, vùng thuỷ sản, vùng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước ta....)
--> Giáo viên chốt lại kiến thức.
Mục tiêu: hs biết các đặc điểm tự nhiên và ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế ở ĐBSCL
GV: Quan sát H35.1 cho biết địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật?
HS: + Độ cao trung bình 3-5m so với mặt biển.
+ Độ dốc trung bình 1cm/km....)
GV: Với vị trí địa lí của vùng, khí hậu có đặc điểm gì? Sinh vật có đặc điểm gì?
HS: suy nghĩ tìm ý trả lời
GV: Dựa vào H35.1, hãy cho biết các loại đất chính ở ĐBSCL và sự phân bố của chúng
- Có mấy loại?
- Giá trị sử dụng từng loại đất đó?
- Phân bố từng loại?
HS: suy nghĩ tìm ý trả lời
GV: Dựa vào H35.2 hãy nhận xét thế mạnh của về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực - thực phẩm
*HS: Chú ý: 4 lợi thế của sông Mê Công
- Nguồn nước tự nhiên dồi dào
- Nguồn cá và thủy sản phong phú.
- Bồi đắp phù sa hàng năm và mở rộng đất Mũi Cà Mau.
- Trọng yếu đường giao thông quan trọngtrong và ngoài nước.
GV: Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã học. Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
HS: ( + Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn
+ Mùa khô kéo dài, nước biển xâm nhập sâu, gây thiếu nước ngọt.
+ Mùa lũ gây ngập úng diện rộng).
- Giải pháp khắc phục:
+ Cải tạo đất phèn, đất mặn
+ Thoát lũ, cấp nước ngọt cho mùa khô
+ Chung sống với lũ và khai thác lợi thế do lũ mang lại.
+ Chuyển hình thức canh tác sang nuôi trồng thuỷ sản, nuôi cá bè, nuôi tôm...
GV: Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn
HS: ( diện tích hai loại đất trên rất lớn, có thể sử dụng sản xuất nông nghiệp cần phải cải tạo.
áp dụng biện pháp thau chua, rửa mặn, giữ nước ngọt
Đầu tư lượng phân bón lớn (phân lân) để cải tạo đất, chọn giống cây thích hợp....)
Hoạt động 3
GV: Dựa vào kiến thức SGK cho biết sự phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Cửu Long có điểm gì giống và khác biệt với Đồng bằng sông Hồng?
HS: ( Đồng bằng sông Hồng chỉ có người Kinh ...)
GV: Dựa vào số liệu bảng 35.1 hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước
( Chỉ tiêu nào cao hơn cả nước?
Điều đó có ý nghĩa gì? (Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, trình độ dân trí và tốc độ đô thị hoá còn thấp....)
Chỉ tiêu nào cao hơn cả nước?
Ý nghĩa? (vùng đông dân, người dân năng động thích ứng với sản xuất hàng hoá)
Giáo viên chốt lại kiến thức
GV: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở ĐBSCL.
HS: ( - Chỉ tiêu tỉ lệ người lớn biết chữ và dân số thành thị thấp hơn trung bình cả nước
- Yếu tố dân trí và dân cư thành thị có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xây dựng vùng động lực kinh tế....).
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
- Là vùng tận cùng phía Tây Nam của nước ta. (nằm ở phía tây vùng Đông Nam Bộ)
+ Bắc giáp Campuchia
+ Tây Nam: vịnh Thái Lan
+ Đông Nam: biển Đông
+ Đông Bắc: vùng Đông Nam Bộ.
- Vị trí rất thuận lợi cho phát triển kinh tế, là vùng xuất khẩu gạo lớn nhất nước ta.
+ Mở rộng quan hệ hợp tác giao lưu kinh tế - văn hoá với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: tương đối bằng phẳng, diện tích 39.734 km2
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, nguồn nước phong phú.
- Sinh vật trên cạn, dưới nước rất phong phú, đa dạng.
- Đồng bằng diện tích rộng
Đất có ba loại chính đều có giá trị kinh tế lớn.
+ Đất phù sa ngọt diện tích 1,2 triệu ha.
+ Đất phèn, đất mặn 2,5 triệu ha.
=> Tài nguyên thiên nhiên có nhiều thế mạnh để phát triển nông nghiệp.
=> Đặc biệt vai trò sông Mê Công rất lớn.
- Thiên nhiên còn gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của Đồng bằng sông Cửu Long.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm: Là vùng đông dân, có nhiều dân tộc sinh sống như người Kinh, người Khơ Me, người Chăm và người Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa; thị trường tiêu thụ lớn.
- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao
4. Củng cố:
- Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn và đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài và chuẩn bị nội dung phần tiếp theo của bài hôm sau học.
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và trung tâm kinh tế liên quan đến bài để tiết sau học.
Ngày soạn 04/01 /2014
Ngày giảng:
Tiết 40
Bài 36 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn
2. Kĩ năng: - Phân tích bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên, Địa lí kinh tế vùng ĐBSCL hoặc Atlat Địa lí Việt Nam và số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng.
- Biết xử lí số liệu, vẽ và phân tích biểu đồ cột hoặc thanh ngang để so sánh sản lượng thủy sản của ĐBSCL và ĐBSH so với cả nước.
3. Thái độ: Bảo vệ môi trường và khai thác có hiệu quả.
II. Phương pháp dạy học:
Đàm thoại, phân tích số liệu, xữ lí số liệu và vẽ biểu đồ...
III. Phương tiện dạy học:
GV: Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long
HS: - Tranh ảnh về kinh tế của vùng, các trung tâm kinh tế
- Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu, Atlat Địa lí Việt Nam.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết thế mạnh tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
3. Nội dung bài mới:
vào bài( SGK)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Mục tiêu: Hs biết sự phát triển các ngành Kinh tế của vùng
GV: Căn cứ vào bảng 36.1, hãy tính tỷ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL?
HS: suy nghĩ tìm ý trả lời
GV: Cho biết tên các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở ĐBSCL. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở ĐBSCL?
HS: suy nghĩ tìm ý trả lời
GV: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản?
HS: suy nghĩ tìm ý trả lời
GV: Ngoài lúa và thuỷ sản ĐBSCL còn có tiềm năng phát triển ngành nào? Phân bố chủ yếu ở đâu?
HS: Đọc bảng 36.2 giải thích vì sao trong cơ cấu
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_chuong_trinh_hoc_ki_2_nguyen_van_thanh.doc