Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 23: Vùng đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo)

I/ Mục Tiêu :

· Kiến thức :

+ Tình hình phát triển kinh tế của ĐBSH

+ Vùng KT trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh mẽ đến đời sống san xuất của nhân dân

+ HN, HP là hai trung tâm KT lớn và quan trọng của ĐBSH

· Kỹ năng : phân tích mối quan hệ giữa các ngành KT

II/ Phương Tiện:

 + Lược đồ vùng KT Shồng + Tranh ảnh về hoạt động KT

III/ Hoạt Động:

1.Bài cũ :

Trình bày bằng BĐ về vị trí, địa hình và khoáng sản của SĐBSH

 Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê ở ĐBSH

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 23: Vùng đồng bằng sông Hồng (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần12 ,ngày 19/11/07 Tiết : 23 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tt) I/ Mục Tiêu : Kiến thức : + Tình hình phát triển kinh tế của ĐBSH + Vùng KT trọng điểm phía Bắc đang tác động mạnh mẽ đến đời sống san xuất của nhân dân + HN, HP là hai trung tâm KT lớn và quan trọng của ĐBSH Kỹ năng : phân tích mối quan hệ giữa các ngành KT II/ Phương Tiện: + Lược đồ vùng KT Shồng + Tranh ảnh về hoạt động KT III/ Hoạt Động: 1.Bài cũ : Trình bày bằng BĐ về vị trí, địa hình và khoáng sản của SĐBSH Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê ở ĐBSH 2. Bài mới : Giáo viên Hs Ghi bảng + GV diễn giải quá trình thành và phát triển của CN Việt Nam + Giới thiệu biểu đồ 21.1 + Hãy nhận xét sự chuyển biến về tỷ trọng khu vực CN xây dựng ở ĐBSH + Giá trị sản xuất CN tăng như thế nào ? + Giới thiệu lược đồ 21.2 + Hãy xác định các ngành CN trọng điểm của vùng + Nêu tên các SP CN quan trọng + Cho HS xem h21.3 + Diện tích sản xuất lúa ở ĐBSH đứng thứ mấy cả nước ? + Giới thiệu bảng 21.1 + Hãy so sánh năng suất lúa của ĐBSH với ĐBSCL và cả nước. + Nhờ đâu năng suất lúa ĐBSH cao hơn + Lợi ích KT vụ Đông ? + các loại cây ưa lạnh ? + Vật nuôi gồm các loại nào ? Tỷ trọng ? + Xác định trên BĐ hai tuyến đường GT quan trọng từ hai đầu mối HN và HP + Nêu ý nghĩa KT, chính trị của cảng Hải phòng và sân bay Nội Bài + Xác định các trung tâm du lịch + Bưu chính viễn thông phát triển như thế nào ? + Xác định hai trung tâm kinh tế của vùng tam giác phát triển kinh tế. + Xác định trên h21.2 vị trí các tỉnh, thành phố thuộc vùng KT trọng điểm + Vùng KT BB có thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế của ĐBSH ? + Phát triển mạnh + Nhanh + HS xác định trên BĐ + Thứ hai + Cao + Thâm canh tăng vụ + Cao + Ngô đông, khoai tây, su hào, cà chua, hoa xen canh + HS xác định + Có tầm quan trọng quốc tế + Chùa Hương, Tam Cốc, Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương, Cát Bà + HS xác định trên BĐ 4/ Tình hình phát triển kinh tế : a/ Công nghiệp : + Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kỳ CNH-HĐH + Giá trị xuất khẩu CN tăng mạnh từ 18,3 nghìn tỷ đồngà 55,2nghìn tỷ đồng (2002) + các ngành CN trọng điểm : chế biến LTTP, sản xuất hàng TĐ, VLXD, CKhí. b/ Nông nghiệp : + Lúa là cây lương thực chính, năng suất cao, nhờ trình độ thâm canh và tăng vụ + Các loại cây ưa lạnh có năng suất cao : ngô đông, khoai tây, su hào, cà chua, hoa xen canh.. + Đàn lợn chiếm tỷ trọng cao nhất nước (27,2%), chăn nuôi bò sữa đang phát triển c/ Dịch vụ : + Hai đầu mối GT quan trong là HN và HP +Các trung tâm du lịch nổi tiếng : Chùa Hương, Tam Cốc, Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương, Cát Bà + Bưu chính viễn thông phát triển mạnh 5/ Các trung tâm KT và vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ : a/ Các trung tâm KT : +Hai trung tâm KT lớn HN và HP + Tam giác KT phát triển : HàNội-Hải Phòng -Hạ Long b/ Vùng KT trọng điểm Bắc bộ Bản tr79/sk 3. Củng cố : 1/ Nhân tố chính tạo nên năng suất lúa của ĐBSH cao nhất : a/ Điều kiện thời tiết khí hậu thuận lợi b/ Đất phù sa SH màu mỡ c/ Đảm bảo tốt về thủy lợi d/ Trình độ thâm canh cao 2/ Đến năm nào thủ đô Hà Nội tròn 1000 a/ 2005 b/ 2010 c/ 2015 d/ 2020 4.Dặn dò : Chuẩn bị tiết 24 thực hành : + Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu ntgười.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_23_vung_dong_bang_song_hong_tiep_t.doc
Giáo án liên quan