Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 25+26 - Nguyễn Thị Lợi

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Qua bài học, HS phải:

1. Kiến thức:

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển của vùng

2. Kĩ năng:

- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng, các trung tâm công nghiệp của vùng.

- Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên, Atlat Địa lí Việt Nam để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, đất nước.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ

2. Học sinh: Átlát địa lí VN.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1., 9A2., 9A3., 9A4., 9A5., 9A6.

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới:

 Khởi động: Bắc Trung Bộ là vùng có nhiều tài nguyeenthieen nhiên nhưng cũng gặp không ít khó khăn. Để tìm hiều về các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư chúng ta cùng nghiên cứu trong tiết học này.

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 25+26 - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Ngày soạn: 10/11/2013 Tiết 25 Ngày dạy: 14/11/2013 Bài 23. VÙNG BẮC TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển của vùng 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng, các trung tâm công nghiệp của vùng. - Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên, Atlat Địa lí Việt Nam để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, đất nước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ 2. Học sinh: Átlát địa lí VN. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1................, 9A2......................., 9A3..........................., 9A4..............................., 9A5......................................, 9A6...................................... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Khởi động: Bắc Trung Bộ là vùng có nhiều tài nguyeenthieen nhiên nhưng cũng gặp không ít khó khăn. Để tìm hiều về các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư chúng ta cùng nghiên cứu trong tiết học này. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hs xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ, ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.(cá nhân) *Bước 1: - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Bắc Trung Bộ. - Em hãy xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ trên bản đồ? - HS lên bảng xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ. - GV chuẩn kiến thức. *Bước 2: - Hãy cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của Vùng Bắc Trung Bộ ? - HS trả lời.GV chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và TNTN (nhóm) *Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận Nhóm 1 + 3: Tìm hiểu đặc điểm tài nguyên thiên nhiên. - Địa hình ( phía tây, phía đông) - Khí hậu - Tài nguyên Nhóm 2 + 4: Trình bày thuận lợi , khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.ví dụ? *Bước 2: - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm 1,3 lên bảng trình bày trên bản đồ. - Nhóm khác bổ sung ý kiến. - Đại diện nhóm 2,4 đứng dậy trình bày. - GV chuẩn kiến thức trên bản đồ. Hoạt động 3:Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội của vùng (cá nhân) *Bước 1: - Quan sát Bảng 23.1 hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ. HS: Quan sát Bảng 23.1 nêu sự khác biệt về dân cư giữa phía đông và phía tây . - Dựa vào bảng 23.2, nhận xét về sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước? *Bước 2: - Em hãy cho biết thuận lợi và khó khăn của dân cư – xã hội vùng Bắc Trung Bộ? - GV chuẩn kiến thức. I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: + có lãnh thổ hẹp ngang + Phía bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. + Phía tây giáp CHDCND Lào. + Phía nam giáp Nam Trung Bộ. + Phía đông giáp biển. - Ý nghĩa : là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây của Tiểu vùng sông Mê Công. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn, từ đông sang tây (từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển). - Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng: khoáng sản (sắt, thiếc, crôm,đá vôi...) ,rừng, biển, du lịch khá phong phú. - Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay) III. Đặc điểm dân cư, xã hội - Đặc điểm: + Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. + Dân tộc kinh (Việt) ở phía đông, hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất lương thực, công nghiệp và dịch vụ. + Dân tộc khác ở phía tây hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp và lâm nghịêp. - Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. - Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. 4. Đánh giá: - Gọi hs lên bảng xác định lại vị trí, giới hạn lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ. - Trả lời câu hỏi 1 trong sgk/trang 85. 5. Hoạt động nối tiếp: Yêu cầu hs về nhà ôn bài, trả lời câu hỏi trong sgk, tìm hiểu trước các ngành kinh tế ở Bắc Trung Bộ. IV. PHỤ LỤC V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 13 Ngày soạn: 11/11/2013 Tiết 26 Ngày dạy: 15/11/2013 Bài 24. VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tt) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc Trung Bộ - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. 2. Kĩ năng - Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng. - Xác định được trên bản đồ, lược đồ các trung tâm công nghiệp của vùng. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1.Giáo viên: Bản đồ kinh tế Bắc Trung Bộ, 2. Học sinh: Átlát địa lí Việt nam. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1................, 9A2......................., 9A3..........................., 9A4..............................., 9A5......................................, 9A6...................................... 2. Kiểm tra bài cũ: - Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng ? 3. Bài mới: Khởi động: Bắc Trung Bộ tuy còn gặp nhiều khó khăn về thiên tai, nhưng đang đứng trước những triển vọng lớn nhờ phát huy các thế mạnh của vùng. Vậy tình hình phát triển kinh tế của vùng ra sao các em cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành nông nghiệp (cá nhân) *Bước 1: - HS dựa vào hình: 24.1, 24.3 , tranh ảnh , kết hợp kiến thức đã học: - So sánh bình quân lương thực đầu người của vùng Bắc Trung Bộ với cả nước? Giải thích ( thấp hơn bình quân cả nước do diện tích canh tác ít, đất xấu, thường bị thiên tai) - Xác định trên bản đồ các vùng nông - lâm kết hợp trên H24.3? Tên một số sản phẩm đặc trưng? - Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ? (nâng cao giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường,..) *Bước 2: - HS trả lời (kết hợp chỉ bản đồ) - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2. Tìm hiểu tình hình phát triển công nghiệp (Cá nhân /cặp) *Bước 1: Dựa vào hình 24.1 và 24.3 : - Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc trung Bộ. * Bước 2: - Cho biết ngành nào là thế mạnh của Bắc Trung Bộ? Vì sao? - Xác định vị trí trên lược đồ các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi. - Xác định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp, các ngành chủ yêu của từng trung tâm, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng? - Vùng cần phải sử dụng các nguồn tài nguyên như thế nào để phát huy thế mạnh của mình?( sử dụng hợp lí, tiết kiệm,) Hoạt động 3: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ.(Nhóm /cặp) *Bước1: HS dựa vào hình 24.3, Atlat địa lí Việt Nam, tranh ảnh, kết hợp vốn hiểu biết: - Xác định vị trí quốc lộ 7, 8, 9, và tầm quan trọng của các tuyến đường này. - Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng *Bước 2: - HS trả lời, xác định trên bản đồ, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 4. HS xác định các trung tâm kinh tế và chức năng của từng trung tâm.(cá nhân) *Bước 1: - HS xác định trung tâm kinh tế và chức năng của từng trung tâm vùng Bắc Trung Bộ? *Bước 2. - GV chuẩn xác kiến thức. IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp - Lúa, ngô: năng suất và bình quân lương thực theo đầu người ở mức thấp so với cả nước. Phân bố chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng ven biển như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. - Cây công nghiệp hàng năm (lạc, vừng,...) phân bố ở các vùng đất cát pha duyên hải. - Cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả phân bố ở vùng đồi gò phía Tây. - Triển khai các vùng nông lâm kết hợp - Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản phân bố vùng ven biển phía đông. 2. Công nghiệp. - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng liên tục. - Các ngành công nghiệp quan trọng: khai thác khoáng sản ( crôm, thiếc, titan,) sản xuất vật liệu xây dựng phát triển. - Khoáng sản: sắt Thạch Khê, crôm Cổ Định, thiếc Quỳ Hợp, đá vôi Thanh Hóa - Các trung tâm công nghiệp tập trung ở ven biển. 3. Dịch vụ - Là địa bàn trung chuyển một khối lượng lớn hàng hóa và hành khách trong nước và nước ngoài (Lào, Thái Lan ) -Vùng có tài nguyên du lịch đáng kể, nổi tiếng: + bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô. + di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha-Kẽ Bàng + di sản văn hóa thế giới: Cố đô Huế Du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ V. Các trung tâm kinh tế. - Thanh Hoá, Vinh, Huế. 4. Đánh giá: - Gọi học sinh lên xác định trên bản đồ nơi phân bố của nơi sản xuất lúa, cây công nghiệp,các loại khoáng sản,trung tâm công nghiệp, các địa điểm du lịch. - Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi sgk. 5. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sgk. - Nghiên cứu trước bài 25: Xác định vị trí, giới hạn , các điều kiện tự nhiên, dân cư xã hội Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ IV.PHỤ LỤC: V. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_2526_nguyen_thi_loi.doc