I-MUCTIÊU CẦN ĐẠT:
1-Kiến thức HS hiểu được ý nghĩa vị trí địa lý, hình dạng lãnh thổ của Bắc Trung Bộ. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư xã hội vùng Bắc Trung Bộ. Thấy được những thuận lợi, khó khăn, triển vọng phát triển kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, biểu đồ, phân tích bảng số liệu.
* KNS: Giáo dục các kỹ năng
+ Tư duy phân tích đánh giá.
+ Làm chủ bản thân: trách nhiệm bản thân trong việc bảo vệ di sản văn hóa thế giới, ứng phó với thiên tai.
+ Giao tiếp trình bày ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp, hợp tác khi làm việc theo nhóm.
+ Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin.
3- Thái độ, tình cảm: HS có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hóa thế giới và phòng chống thiên tai.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV+HS:
• HS: Sách giáo khoa, tập, viết.
• GV: + Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ.
+ Ảnh một số dân tộc ít người.
+ Bảng phụ.
+ Máy chiếu.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ; ( Không có)
2- Vào bài mới: Một vùng nằm trên trục giao thông Bắc-Nam là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế-xã hội. Trong chiến tranh là vùng bị đánh phá ác liệt. Vùng có tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng nhưng hay bị thiên tai gây khó khăn cho sản xuất và đời sống. Tìm hiểu bài 23 Vùng Bắc Trung Bộ.
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 339 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 27, Bài 23: Vùng bắc Trung Bộ - Nguyễn Thị Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH HƯNG
TRƯỜNG TH CS VĨNH BÌNH
-----ab&ab-----
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ NGA
ĐƠN VỊ TRƯỜNG THCS VĨNH BÌNH
NĂM HỌC: 2013 - 2014
GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 9
Người thực hiện: Nguyễn Thị Nga
Đơn vị: trườngTHCS Vĩnh Bình
Tuần 14
Tiết 27 BÀI 23 * VÙNG BẮC TRUNG BỘ.
I-MUCTIÊU CẦN ĐẠT:
1-Kiến thức HS hiểu được ý nghĩa vị trí địa lý, hình dạng lãnh thổ của Bắc Trung Bộ. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư xã hội vùng Bắc Trung Bộ. Thấy được những thuận lợi, khó khăn, triển vọng phát triển kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, biểu đồ, phân tích bảng số liệu.
* KNS: Giáo dục các kỹ năng
+ Tư duy phân tích đánh giá.
+ Làm chủ bản thân: trách nhiệm bản thân trong việc bảo vệ di sản văn hóa thế giới, ứng phó với thiên tai.
+ Giao tiếp trình bày ý tưởng, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp, hợp tác khi làm việc theo nhóm.
+ Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin.
3- Thái độ, tình cảm: HS có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hóa thế giới và phòng chống thiên tai.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV+HS:
HS: Sách giáo khoa, tập, viết.
GV: + Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ.
+ Ảnh một số dân tộc ít người.
+ Bảng phụ.
+ Máy chiếu.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Kiểm tra bài cũ; ( Không có)
Vào bài mới: Một vùng nằm trên trục giao thông Bắc-Nam là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế-xã hội. Trong chiến tranh là vùng bị đánh phá ác liệt. Vùng có tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng nhưng hay bị thiên tai gây khó khăn cho sản xuất và đời sống. Tìm hiểu bài 23 Vùng Bắc Trung Bộ.
Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV+ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1- Cá nhân
- Xác định vị trí, giới hạn vùng Bắc Trung Bộ?
- Nhận xét diện tích, số dân của vùng?
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lý vùng Bắc Trung Bộ?
- Xác định vị trí các tỉnh trong vùng?
* Chuyển ý Là cầu nối Bắc- Nam vùng Bắc Trung Bộ có gì nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Hoạt động 2- Thảo luận nhóm.
- Chia lớp 4 nhóm, thảo luận 5 phút, trình bày, bổ sung, nhận xét.
* Nhóm 1,2 PHT số 1
* Nhóm 3,4 PHT số 2
* GDBVMT Vùng Bắc Trung Bộ thực hiện chương trình gì góp phần BVMT?
* Liên hệ địa phương.
Chuyển ý Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng vùng có nhiều tiềm năng phát triển, đó là sự đa dạng của tài nguyên và nhiều cơ hội phát triển , đặc biệt là sự quyết tâm, tinh thần lao động cần cù của người dân nơi đây
Hoạt động 3- Cá nhân.
-Vùng Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của những dân tộc nào?
- Qua bảng 23.1 hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây Bắc Trung Bộ?
- Đặc điểm dân cư xã hội có những thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
- Dựa vào bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước?
- Nhận xét mức sống của người dân của vùng?
- Thái độ của em đối với di tích lịch sử địa phương?
- Kể tên các dự án tạo cơ hội cho vùng phát triển kinh tế-xã hội?( đường Hồ Chí Minh, đưởng hầm Hải Vân. Khu kinh tế mở Việt-Lào)
I- VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ:
- Là dải đất hẹp từ dãy Tam Đảo đến dãy Bạch Mã, chiếm 15,6% diện tích, 12,9% số dân cả nước.
- Ý nghĩa vị trí địa lý Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông- Tây của tiểu vùng sông Mê Công.
II- ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
-Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và nam dãy Hoành Sơn, từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển.
-Thuận lợi
+ Dải đồng bằng ven biển thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm, cây lương thực.
+ Vùng gò đồi phát triển kinh tế vườn, rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
+ Rừng có diện tích khá lớn.
+ Một số khoáng sản như crôm, mangan, vàng, đá quý..
+Giàu, tiềm năng du lịch, kinh tế biển.
- Khó khăn Thiên tai thường xãy ra như bão, lũ, hạn hán, gió tây khô nóng, cát bay
III- ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ-XÃ HỘI:
- Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây.
-Thuận lợi Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm đấu tranh với thiên nhiên và ngoại xâm.Nhiều tiềm năng du lịch sinh thái, văn hóa- lịch sử..
- Khó khăn Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kỹ thuật còn hạn chế.
Củng cố:
Điền tên các vùng tiếp giáp với vùng Bắc Trung Bộ, tên các tỉnh trong vùng theo số thứ tự trên lược đồ?
Nêu vài giải pháp phòng chống thiên tai ở vùng Bắc Trung Bộ?
Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững điều kiện tự nhiên, đặc điểm dân cư xã hội vùng Bắc Trung Bộ có thuận lợi, khó khăn gì đối với phát triển kinh tế-xã hội?
- Tìm hiểu những vấn đề cơ bản về tình hình phát triển kinh tế ở vùng Bắc Trung Bộ về nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Nhận biết vị trí và tầm quan trọng của các trung tâm kinh tế trong vùng.
IV-PHỤ LỤC:
*PHT số 1
a. Dựa vào hình 23.1 và kiến thức đã học hãy cho biết dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
b. Nêu đặc điểm địa hình từ tây sang đông của vùng? Xác định trên bản đồ các loại địa hình?
*PHTsố 2-
a. Dựa vào hình 23.1 và hình 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng, khoáng, tiềm năng du lịch phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn?
b. Hãy nêu các loại thiên tai thường xãy ra ở Bắc Trung Bộ? Giải pháp giảm nhẹ thiên tai?
* Thông tin phản hồi:
*PHT số 1
a- Dãy Trường Sơn mùa Đông gây mưa nhiều, mùa Hạ có hệu ứng phơn gây gió tây khô nóng
b- Địa hình từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi gò đồi, đồng bằng, biển
*PHT số 2
a- Tài nguyên rừng, khoáng sản bắc Hoành Sơn lớn hơn nam Hoành Sơn.
b- Thiên tai; bão, lũ, hạn hán, gió tây khô nóng, cát bay Biện pháp trồng bảo vệ rừng, thủy điện, xây hồ chứa nước, kinh tế nông lâm kết hợp.
*PHT số 1
a. Dựa vào hình 23.1 và kiến thức đã học hãy cho biết dãy Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
b. Nêu đặc điểm địa hình từ tây sang đông của vùng? Xác định trên bản đồ các loại địa hình?
*PHTsố 2-
a. Dựa vào hình 23.1 và hình 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng, khoáng, tiềm năng du lịch phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn?
b. Hãy nêu các loại thiên tai thường xãy ra ở Bắc Trung Bộ? Giải pháp giảm nhẹ thiên tai?
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_27_bai_23_vung_bac_trung_bo_nguyen.doc