Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 27+28 - Nguyễn Thị Lợi

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải:

1. Kiến thức:

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội

2. Kĩ năng: Biết đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu, xác lập mối liên hệ địa lí.

3. Thái độ: Giáo dục hs tình yêu quê hương, đất nước.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1.Giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ

- Tranh ảnh về vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ

2. Học sinh: Atlat địa lí Việt Nam.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1 ., 9A2 ., 9A3.,9A4.,9A5.,9A6.

2.Kiểm tra bài cũ

 - Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở BTB?

3. Bài mới:

 Khởi động: Các em vừa tìm hiểu xong vùng đất Bắc Trung Bộ đầy thiên tai, thử thách hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu thêm về dải đất miền trung nối tiếp này, đó là miền Duyên hải Nam Trung Bộ. Đây là vùng kinh tế có vị trí quan trọng và có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, xã hội.

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 27+28 - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14. Ngày soạn: 18/ 11/ 2013 Tiết 27. Ngày dạy: 21/ 11/ 2013 BÀI 25. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội; những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội 2. Kĩ năng: Biết đọc bản đồ, phân tích bảng số liệu, xác lập mối liên hệ địa lí. 3. Thái độ: Giáo dục hs tình yêu quê hương, đất nước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ - Tranh ảnh về vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ 2. Học sinh: Atlat địa lí Việt Nam. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1.., 9A2.., 9A3...............................,9A4.................................,9A5...........................................,9A6.......................... 2.Kiểm tra bài cũ - Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở BTB? 3. Bài mới: Khởi động: Các em vừa tìm hiểu xong vùng đất Bắc Trung Bộ đầy thiên tai, thử thách hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu thêm về dải đất miền trung nối tiếp này, đó là miền Duyên hải Nam Trung Bộ. Đây là vùng kinh tế có vị trí quan trọng và có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, xã hội. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ NTB (cá nhân) *Bước 1: - HS dựa vào hình: 25.1, hoặc Atlat kết hợp kiến thức đã học: - Xác định giới hạn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, vị trí 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quý. - Nêu ý nghĩa của vị trí, giới hạn? *Bước 2: - HS phát biểu (kết hợp chỉ bản đồ) - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (Cá nhân /cặp) *Bước 1: Dựa vào hình 25.1 và Atlat địa lí Việt Nam ( trang 6, 7, 8 ) và kết hợp kiến thức đã học: - Nêu đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? - Xác định trên bản đồ của vùng Dung Quất, Văn Phong, Cam Ranh, các bãi tắm và điểm du lịch nổi tiếng. * Bước 2: - Giá trị kinh tế của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? - Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh Nam Trung Bộ? - HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Hoạt đông 3: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư xã hội ( cặp) *Bước1: HS dựa vào hình 25.1, 25.2, kết hợp vốn hiểu biết: - Nhận xét sự khác biệt về dân cư và hoạt động kinh tế giữa đồng bằng ven biển và các vùng núi, đồi gò phía Tây? So sánh với Bắc Trung Bộ? - HS làm việc theo cặp, trả lời, gv chuẩn xác kiến thức. * Bước 2: - Cho biết vùng có những tài nguyên du lịch nhân văn nào? - Đời sống dân cư có khó khăn gì? - HS trả lời.GV chuẩn kiến thức trên bản đồ. Kết luận. I. Vị trí địa lí và giới hạn lạnh thổ. - Lãnh thổ kéo dài,hẹp ngang. - Phía Bắc giáp BTB + Phía Tây giáp Tây Nguyên, Lào. + Phía Nam giáp ĐNB + Phía Đông giáp biển - có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa - Ý nghĩa: + cầu nối Bắc – Nam + nối Tây Nguyên với biển + thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa + các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Đặc điểm: Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông,bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh. - Thuận lợi: + Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,), có một số khoáng sản ( vàng, titan, cát thủy tinh,...). + Thế mạnh đặc biệt về kinh tế biển, du lịch - Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa). III. Đặc điểm dân cư và xã hội - Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông ( Bảng 25.1 sgk trang 92) - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,) - Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn. 4. Đánh giá: - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Tại sao nói: Vùng có vị trí đặc biệt về kinh tế, quốc phòng ? - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên của Duyên Hải Nam Trung Bộ có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội ? - Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của Duyên Hải Nam Trung Bộ. 5. Hoạt động nối tiếp : - Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm bài tập 3 tr 94 - Nghiên cứu trước bài 26: Tình hình phát triển kinh tế vùng Duyên hải NTB,vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. IV. PHỤ LỤC V. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 14. Ngày soạn: 19/ 11/ 2013 Tiết 28 Ngày dạy: 22/ 11/ 2013 BÀI 26. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: - Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng - Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 2. Kĩ năng: - Biết phân tích bản đồ kinh tế, các bảng thống kê. - Phân tích quan hệ không gian: đất liền, biển và đảo của Duyên Hải Nam Trung Bộ 3. Thái độ: - Có ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng khi khai thác tài nguyên, đặc biệt tài nguyên du lịch. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ - Tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng. 2. Học sinh: Atlat địa lí Việt Nam. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1.., 9A2........................., 9A3...............................,9A4.................................,9A5....................................,9A6................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội vùng Duyên hải NTB? 3. Bài mới: Khởi động: Trong công cuộc đổi mới, Duyên hải Nam Trung Bộ có những bước tiến đáng kể theo hướng khai thác thế mạnh kinh tế biển, phát huy sự năng động của dân cư trong nền kinh tế thị trường.Để hiểu rõ hơn vấn đề này các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về tình hình phát triển nông nghiệp ( cá nhân) *Bước 1: - HS dựa vào bảng: 26.1, hình 26.1, hoặc Atlat địa lí Việt Nam ( tr14) kết hợp kiến thức đã học - Nhận xét tình hình chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản của vùng? - Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng? - Xác định các bãi tôm , bãi cá củng vùng trên bản đồ? - HS trả lời, gv chuẩn xác kiến thức. * Bước 2: - Cho biết tình hình trồng cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả của vùng? - Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng với nghề làm muối, đánh bắt và nuôi hải sản? - HS trả lời, gv chuẩn xác kiến thức. * Bước 3: - Duyên Hải Nam Trung Bộ còn nổi tiếng về những sản phẩm gì? ( muối, nước mắm) - Cho biết vùng có khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp? Đề xuất hiện biện pháp khắc phục khó khăn? - Hs trả lời, gv chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2. Tìm hiểu ngành CN (Cá nhân /cặp) *Bước 1: Dựa vào bảng 26.2, hình 26.1: - Nhận xét giá trị và sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Duyên Hải Nam Trung Bộ với cả nước? - HS trả lời, gv chuẩn xác kiến thức. * Bước 2: - HS lên bảng xác định các trung tâm công nghiệp, nêu tên các ngành CN chủ yếu của mỗi trung tâm. - Những ngành công nghiệp nào phát triển nhất? Phân bố ở đâu? - HS trả lời và xác định trên bản đồ. - GV chuẩn kiến thức, lưu ý HS về vấn đề tiết kiệm năng lượng trong sản xuất công nghiệp. Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành dịch vụ ( cặp) *Bước1: HS dựa vào hình 26.1: - Xác định tuyến giao thông qua vùng, các cảng biển, sân bay. - Nêu tên các điểm du lịch nổi tiếng. - Nhận xét hoạt động du lịch của vùng? *Bước 2: - HS phát biểu, chỉ bản đồ. - GV chuẩn kiến thức Hoạt động 4: HS xác định các trung tâm kinh tế, vai trò vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (Cá nhân ) *Bước 1: - Nêu tên các trung tâm kinh tế của vùng? - Vì sao các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang được coi là cửa ngỏ của Tây Nguyên? * Bước 2: - Xác định các tỉnh của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Tầm quan trọng của kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế liên vùng? - HS phát biểu, chỉ bản đồ, GV chuẩn kiến thức. IV.Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp. - Chăn nuôi bò; khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản là thế mạnh của vùng + Đàn bò đạt 1008,6 nghìn con ( năm 2002) + Vùng chiếm 27,4 % giá trị thủy sản khai thác của cả nước ( 2002). Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là mực, tôm, cá đông lạnh. - Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp hạn chế. Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước. 2. Công nghiệp. - Cơ cấu đa dạng - Công nghiệp cơ khí, chế biến lương thực thực phẩm khá phát triển. + công nghiệp cơ khí: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Quảng Ngãi. + chế biến lương thực thực phẩm: phân bố ở hầu hết các tỉnh. 3. Dịch vụ. - Dịch vụ vận tải biển, du lịch phát triển. + Các thành phố cảng biển vừa là đầu mối giao thông thủy bộ, vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên. + Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng với nhiểu điểm du lịch hấp dẫn: Non nước, Nha Trang, Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn,... V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trong điểm miền Trung. 1. Trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. 2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: - Bao gồm: Thừa Thiên Huế, TP Đà nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. - Vai trò: có tầm quan trọng không chỉ đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mà với cả Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. 4. Đánh giá: - GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. - HS lên xác định các trung tâm công nghiệp, các điểm du lịch. 5. Hoạt động nối tiếp: - HS về nhà học bài,làm bài tập 2 tr 99, SGK Địa lí 9. - Chuẩn bị trước bài thực hành : kinh tế biển của Bắc Trung bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. IV. PHỤ LỤC V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_2728_nguyen_thi_loi.doc
Giáo án liên quan