I/ MỤC TIÊU :
· Kiến thức :
+ Hiểu và trình bày đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta.
+ Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống.
· Kỹ năng : Biết nhận xét và phân tích các biểu đồ.
II/ PHƯƠNG TIỆN : - Hình 4.1,4.2 phóng to
III/ HOẠT ĐỘNG:
1/ Bài cũ :
a)Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta.
b) Trình bày đặc điểm dân cư ? Sự phân bố dân cư chịu ảnh hưởng các nhân tố nào ?
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 326 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 4, Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2, ngày 10/9/06
Tiết 4- Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM – CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
+ Hiểu và trình bày đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta.
+ Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Kỹ năng : Biết nhận xét và phân tích các biểu đồ.
II/ PHƯƠNG TIỆN : - Hình 4.1,4.2 phóng to
III/ HOẠT ĐỘNG:
1/ Bài cũ :
a)Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta.
b) Trình bày đặc điểm dân cư ? Sự phân bố dân cư chịu ảnh hưởng các nhân tố nào ?
2/ Bài mới :
Hoạt Động GV
Hoạt Động HV
Nội Dung Chính
+ GV cho HS biết nguồn lao động ở nước ta dồi dào và tăng nhanh, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông , lâm, ngư , tiểu thủ công nghiệp.
+ Cho HS quan sát hình 4.1
+ Nhận xét về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn ? Nguyên nhân
+ Nhận xét về chất lượng cuộc sống ở nước ta ? Để nâng cao chất lượng cuộc sống cần có biện pháp gì ?
+ GV cung cấp thêm kiến thức trình độ văn hóa của lực lượng lao động
TNTH : 31,5%
THTHCS : 30,4%
THPT : 18,4%
Chưa TNTH : 15,5%
Chưa biết chữ 4,2%
+ GV thuyết minh về những cố gắng của nhà nước trong việc sử dụng lao động 1991à2003
+ Cho HS xem hình 4.2
+ Nhận xét sự thay đổi về cơ cấu lao động theo ngành từ 1989à 2003. Nguyên nhân
+ GV chia lớp thành hai nhóm thảo luận
Nhóm1 : tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta hiện nay ?
Nhóm2 : Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp gì
+ Không đều
+ Chất lượng thấp, biện pháp : có kế hoạch GDĐT hợp lý và có chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo dạy nghề.
+ Nông lâm ngư : giảm
+ Công nghiệp-xây dựng-dịch vụ tăng
+ Nhóm thảo luận
+ đại diện phát biểu ý kiến
+ các nhóm góp ý xây dựng
1/ Nguồn lao động và sử dụng lao động :
a/ Nguồn lao động :
Dồi dào
Tăng nhanh: trung bìng hơn 1 triệu lao động /năm
Phân bố không đều :chủ yếu ở nông thôn 75,8%
Còn hạn chế về thể lực và trình độ (không qua đào tạo 78,8%.)
b/ Sử dụng lao động :
Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực :
+ Nông, lâm, ngư : giảm
+ Công nghiệp-xây dựng-dịch vụ : tăng
2/ Vấn đề việc làm :
Việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay.
+ Tỷ lệ việc làm trên thế giới ở
+ GV cho HS đọc phần 3/tr16sgk
+ Cuộc sống của nhân dân được cải thiện ở các mặt nào ?
+ Cho HS xem hình 4.3
+ Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng nào ?
+ GV chốt kiến thức
+ Giáo dục, y tế, nhà ở, thu nhập. Phúc lợi xã hội
nông thôn 77,7%
+ Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6%
3/ Chất lượng cuộc sống :
Đời sống của người dân Việt Nam đang được cải thiện.
+ Tỷ lệ biết chữ : 90,3%(1999) +Thu nhập bình quân tăng
+ Tuổi thọ trung bình tăng
( Nam 61à64, nữ 74( 1999)
3/ Củng cố :
1/ Nông thôn tập trung nhiều lao động của nước ta do :
a/ Phần lớn lao động chưa qua đào tạo b/ Nông thôn dễ tìm việc làm hơn thành thị
c/ Nông thôn có diện tích rộng lớn d/ Trình độ công nghiệp hóa nước ta thấp
2/ Tập trung nhiều lao động nước ta là khu vực :
a/ Công nghiệp b/ Nông lâm ngư c/ Dịch vụ
4/ Dặn dò :
+ Xem trước bài thực hành “ Phân tích so sánh khai thác dân số năm 1989 và 1999”
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_4_bai_4_lao_dong_va_viec_lam_chat.doc