I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng loại rừng
Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
2. Kĩ năng :
- Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thủy sản hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm cá; vị trí các ngư trường trọng điểm.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thủy sản.
3. Thái độ : Nâng cao ý thức bảo vệ rừng , bảo vệ các nguồn lợi thủy sản cũng như môi trường vùng biển II.PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bản đồ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Việt Nam.
2. Học sinh: Tập Atlat Địa lí Việt Nam
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1 ., 9A2 ., 9A3 , 9A4 ., 9A5 ., 9A6 .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt nước ta ? Tại sao nói : trồng cây CN lâu năm là góp phần bảo vệ môi trường ?
3. Bài mới :
Nước ta có phần lớn diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài ,đó là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và thủy sản. Để tìm hiểu rõ hơn sự phát triển và phân bố của 2 ngành này chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 9: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản - Nguyễn Thị Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn: 16/09/2013
Tiết 9 Ngày dạy: 19/ 09 2013
BÀI 9. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học, HS phải:
1. Kiến thức :
- Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng loại rừng
Trình bày được sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
2. Kĩ năng :
- Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thủy sản hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm cá; vị trí các ngư trường trọng điểm.
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thủy sản.
3. Thái độ : Nâng cao ý thức bảo vệ rừng , bảo vệ các nguồn lợi thủy sản cũng như môi trường vùng biển II.PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bản đồ nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Việt Nam.
2. Học sinh: Tập Atlat Địa lí Việt Nam
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1.., 9A2.., 9A3, 9A4.., 9A5.., 9A6..
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt nước ta ? Tại sao nói : trồng cây CN lâu năm là góp phần bảo vệ môi trường ?
3. Bài mới :
Nước ta có phần lớn diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài ,đó là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và thủy sản. Để tìm hiểu rõ hơn sự phát triển và phân bố của 2 ngành này chúng ta cùng đi vào bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 :Tìm hiểu tài nguyên rừng nước ta ( cá nhân + cặp )
Bước 1:
- Thực trạng của rừng nước ta hiện nay như thế nào ?
(Tổng diện tích rừng ? Tỉ lệ độ che phủ rừng ?)
GV bổ sung diện tích rừng năm 2011 là 13,5 triệu ha, độ che phủ rừng là 39,7% theo Bộ NN và PTNT.
- Nguyên nhân nào làm cho rừng nước ta bị cạn kiệt ?
Bước 2:
- Dựa vào Atlat, bản đồ, nội dung SGK và vốn hiểu biết:
+ Khai thác lâm sản chủ yếu tập trung ở đâu? Kể tên 1 số TT chế biến gỗ?
+ Nêu hướng phấn đấu của ngành lâm nghiệp?
- Hs nghiên cứu, trả lời các câu hỏi.
- GV chuẩn xác kiến thức.
Bước 3:
-Thế nào là mô hình nông lâm kết hợp ? (Xem H 9.1 )
-Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì ? Tại sao việc khai thác rừng phải đi đôi với việc bảo vệ rừng ?
Bước 4:
- Dựa vào bảng 9.1, hình 9.2 em hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta? Xác định trên lược đồ .
- Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng?
- Hướng dẫn HS thảo luận cặp: Cho biết vai trò của từng loại rừng đối với phát triển KT- XH và bảo vệ môi trường ở nước ta?
- GV lưu ý HS về việc phát triển ngành lâm nghiệp góp phần to lớn giữ gìn môi trường sinh thái.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về ngành thủy sản của nước ta ( nhóm + cá nhân)
Bước 1 :
- Gv chia lớp thành 4 nhóm hướng dẫn hs thảo luận :
N1 + N2 : Tìm hiểu về thuận lợi.
N3 + N4: Tìm hiểu về khó khăn.
Bước 2:
- Hs làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
- Xác định các ngư trường, bãi cá, bãi tôm trên bản đồ. Gv chuẩn xác kiến thức.
Bước 3:
- Ngành thủy sản nước ta phát triển mạnh ở những khu vực nào ?
Bước 4:
- Quan sát bảng số liệu 9.2 : nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản từ 1990 – 2002 ?
- Hs nhận thấy: khai thác và nuôi trồng đều tăng lên.
- Cho biết các tỉnh có ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ?
- Hs xác định trên lược đồ.
Bước 5:
- Nêu tình hình phát triển của ngành xuất khẩu thủy sản ?
- Gv chuẩn xác kiến thức.( giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta năm 2011 đạt 5,6 tỉ USD)
I . LÂM NGHIỆP :
1.Thực trạng và phân bố:
- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp.
-Khai thác gỗ: khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở niền núi, trung du.
-Trồng rừng: Tăng tốc độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp.
2.Vai trò của các loại rừng:
- Rừng sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dân dụng và xuất khẩu
- Rừng phòng hộ: rừng phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
- Rừng đặc dụng : bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm.
II . NGÀNH THỦY SẢN :
1. Nguồn lợi thủy sản :
- Thuận lợi:
Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ngọt , nước mặn , nước lợ : có 4 ngư trường lớn, vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh, nhiều sông ngòi, ao ,hồ..
- Khó khăn:
Thời tiết, khí hậu , vốn đầu tư , môi trường biển đang bị ô nhiễm
2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản :
- Khai thác thủy sản: sản lượng tăng nhanh, dẫn đầu là các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Thuận.
- Nuôi trồng thủy sản: phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá.Tỉnh có sản lượng nuôi trồng lớn nhất là: Cà Mau, An Giang, Bến Tre.
- Xuất khẩu thủy sản đã có những bước phát triển vượt bậc
4. Đánh giá :
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Hướng dẫn HS bài tập 3: vẽ biểu đồ hình cột.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài cũ , trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong SGK .
- Chuẩn bị bài thực hành : Compa , thước kẻ có số đo , thước đo góc , máy tính .
- Ôn tập lại các kiểu biểu đồ : Hình tròn , đường .
IV.PHỤ LỤC:
V. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_9_su_phat_trien_va_phan_bo_lam_ngh.doc