Giáo án Địa lý 10 - Bài 30: Dân số và sự gia tăng dân số

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học HS cần:

- Biết được quy mô dân số, tình hình biến động dân số thế giới và giải thích được nguyên nhân.

- Hiểu được các thuật ngữ: Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số cơ học và gia tăng dân số.

- Phân tích được hậu quả của gia tăng dân số không hợp lí.

- Biết tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng dân số.

- Nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu về tỉ suất sinh, tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Bản đồ địa lí dân cư thế giới, các nước trên thế giới.

- Biểu đồ tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Kiểm tra bài cũ:

- HS trình bày như câu hỏi 1 sgk: kn, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật địa đới và phi địa đới.

- hs quan sát các hình 18, 19. cho biết: các thành phần nào của lớp vỏ địa lí chịu ảnh hưởng bởi quy luật địa đới hay phi địa đới.

- Mở bài:

Phương án 2: Mở bài bằng cách nêu ra một số câu hỏi nhằm định hướng hoạt động nhận thức của HS. Ví dụ: Dân số thế giới luôn có sự biến động, quy mô dân số ở các nước, các vùng lãnh thổ không giống nhau, vì sao? Sự gia tăng dân số không hợp lí có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?.

Bài Mới.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 8914 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 - Bài 30: Dân số và sự gia tăng dân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN HAI: ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI Chương VIII: ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 30. DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học HS cần: Biết được quy mô dân số, tình hình biến động dân số thế giới và giải thích được nguyên nhân. Hiểu được các thuật ngữ: Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số cơ học và gia tăng dân số. Phân tích được hậu quả của gia tăng dân số không hợp lí. Biết tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và tỉ suất gia tăng dân số. Nhận xét, phân tích biểu đồ, lược đồ, bảng số liệu về tỉ suất sinh, tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên. THIẾT BỊ DẠY HỌC Bản đồ địa lí dân cư thế giới, các nước trên thế giới. Biểu đồ tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ: HS trình bày như câu hỏi 1 sgk: kn, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật địa đới và phi địa đới. hs quan sát các hình 18, 19.. cho biết: các thành phần nào của lớp vỏ địa lí chịu ảnh hưởng bởi quy luật địa đới hay phi địa đới. Mở bài: Phương án 2: Mở bài bằng cách nêu ra một số câu hỏi nhằm định hướng hoạt động nhận thức của HS. Ví dụ: Dân số thế giới luôn có sự biến động, quy mô dân số ở các nước, các vùng lãnh thổ không giống nhau, vì sao? Sự gia tăng dân số không hợp lí có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?... Bài Mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ 1: - GV gợi ý câu hỏi. - HS làm việc Bước 1: HS đọc mục 1 trong SGK và rút ra nhận xét về quy mô dân số thế giới. Cho dẫn chứng chứng minh. HS dựa vào bảng số liệu dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2005, nhận xét về tình hình phát triển dân số thế giới. GV gợi ý: Tính số năm dân số tăng thêm 1 tỉ người, khoảng thời gian dân số tăng gấp đôi rồi rút ra nhận xét. Bước 2: HS trình bày kết quả, GV chuẩn kiến thức và nhấn mạnh: Quy mô dân số có sự chênh lệch giữa 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển (dẫn chứng). HĐ 2: HS Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Đọc mục 1 ( phần a, b, c) và dựa vào biểu đồ 22.1, 22.2 Cho biết tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng tự nhiên là gì? + Nhận xét về xu hướng biến động tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của thế giới, của các nước phát triển và các nước đang phát triển giai đoạn 1950 – 2005. + Nhận xét tình hình gia tăng dân số tự nhiên hàng năm trên thế giới giai đoạn 1950 – 2005 . Bước 2: HS trình bày kết quả trước lớp. GV chuẩn kiến thức và giải thích thêm về các yếu tố tức động đến tỉ suất sinh và tử, về tương quan giữa mức sinh và mức tử ở các nhóm nước có GTTN khác nhau. GV đặt câu hỏi: Hậu quả của việc gia tăng dân số không hợp lí (Quá nhanh hoặc suy giảm dân số) đối với kinh tế, xã hội và môi trường? HĐ 3: Cả lớp GV thuyết trình, giảng giải: + Gia tăng có học là gì? Nguyên nhân gây nên luồng di chuyển của dân cư. + Tỉ suất nhập cư, tỉ suất xuất cư và tỉ suất gia tăng cơ học. + Ảnh hưởng của gia tăng dân số cơ học đối với sự biến đổi dân số thế giới nói chung, của từng khu vực, từng quốc gia nói riêng. - GV đặt câu hỏi: Cách tính tỉ suất gia tăng dân số I. Dân số và tình hình phát triển dân số thế giới Dân số thế giới Dân số thế giới: 6.137 triệu người (năm 2001) Quy mô dân số giữa các nước, các vùng lảnh thổ rất khác nhau 2. Tình hình phát triển dân số trên thế giới - Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người và thời gian dân số tăng gấp đôi ngày càng rút ngắn: + Tăng thêm 1 tỉ người rút ngắn từ 123 năm (giai đoạn 1804 – 1927). + Tăng gấp đôi rút ngắn từ 123 năm xuống 47 năm Nhận xét: Tốc độ gia tăng dân số nhanh; quy mô dân số thế giới ngày càng lớn và tốc độ tăng dân số ngày càng nhanh. II. Gia tăng dân số Gia tăng tự nhiên Tỉ suất sinh thô (SGK) Tỉ suất tử thô (SGK) Tỉ suất gia tăng tự nhiên (SGK) Nhận xét + Tỉ suất sinh thô có xu hướng giảm mạnh, nhăng các nước phát triển giảm nhanh hơn. + Tỉ suất tử thô có xu hướng giảm rõ rệt. + Gia tăng tự nhiên: 4 nhóm có mức GTTN khác nhau GT bằng 0 và âm: LB Nga, một số quốc gia ở Đông Âu. GT chậm < 0,9%: các quốc gia ở Bắc Mĩ, Ô-xtrây-li-a, Tây Âu. GT trung bình từ 1-1,9%: Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Bra-xin… GT cao và rất cao từ 2% đến trên 3%: Các quốc gia ở Châu Phi, một số quốc gia ở Trung Đông, ở Trung và Nam Mĩ. Tỉ suất GTTN được coi là động lực phát triển dân số. Hậu quả của gia tăng dân số không hợp lí (SGK) Gia tăng cơ học Sự di chuyển của dân cư từ nơi này đến nơi khác => sự biến động cơ học của dân cư. Tỉ suất gia tăng cơ học được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư. Gia tăng cơ học không ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số trên thế toàn thế giới. Gia tăng dân số Tỉ suất gia tăng dân số được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự nhiên và tỉ suất gia tăng cơ học. Đơn vị tính: phần trăm ĐÁNH GIÁ Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong các cau hỏi sau: Tỉ suất sinh thô là: Số trẻ em được sinh ra trong một năm Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cùng thời gian đó Tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số trung bình cung thời gian đó Tỉ suất gia tăng tự nhiên là: Sự chênh lệch giữa tỉ suất tử thô và tử suất sinh thô Sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô Cả hai phương án trên. Câu hỏi 3. Tỉ suất sinh thô là gì? Dựa vào hình 30.1, nhận xét xu hướng biến động về tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển. Nêu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tỉ suất sinh thô. Câu hỏi 4. Tỉ suất tử thô là gì? Dựa vào hình 30.2, nhận xét xu hướng biến động về tỉ suất tử thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển. Nêu các nguyên nhân ảnh hưởng đến tỉ suất tử thô. Câu hỏi 5. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là gì? Dựa vào hình 30.3, nhận xét tình hình gia tăng dân số tự nhiên hằng năm trên thế giới thời kì 1995 – 2005. Câu hỏi 6. Hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh đối với kinh tế, xã hội và môi trường? Hậu quả của sự suy giảm dân số đối với kinh tế, xã hội?

File đính kèm:

  • docBÀI 30 DÂN SỐ VÀ SỰ DA TĂNG DÂN SỐ.doc