Giáo án Địa lý 10 Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Chương X MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Bài 41. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức : Sau bài học HS cần

- Biết và trình bày các khái niệm về môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Hiểu và trình bày được chức năng của môi trường và vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người.

- Phân biệt được các loại môi trường và các cách phân loại tài nguyên.

 

doc10 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn : Trương Thị Kim Loan Ngày soạn : 25/10/2011 Ngày dạy : Lớp dạy : 10 CB Tiết dạy : Chương X MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Bài 41. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ˜™ I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Sau bài học HS cần - Biết và trình bày các khái niệm về môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Hiểu và trình bày được chức năng của môi trường và vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người. - Phân biệt được các loại môi trường và các cách phân loại tài nguyên. 2. Kỹ năng - Phân tích được các sơ đồ về : môi trường sống của con người, tài nguyên thiên nhiên. - Phân tích các vấn đề về môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 3. Thái độ Có nhận thức tích cực về vai trò và tác động của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Tìm hiểu và vận dụng tích cực vào việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở địa phân II. PHƯƠNG TIỆN _ PHƯƠNG PHÁP 1. Phương tiện - Sơ đồ về : môi trường sống của con người, tài nguyên thiên nhiên. - Bản đồ tự nhiên thế giới - Các hình ảnh về khai thác tài nguyên, cải tạo và bảo vệ tài nguyên và môi trường 2. Phương pháp Đàm thoại gợi mở Giảng giải Thảo luận nhóm Tổ chức trò chơi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút ) - Câu hỏi : Trình bày vai trò của ngành thương mại đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước. 3. Mở bài Có bao giờ các em tự hỏi rằng: chúng ta đang sống ở đâu ? Nơi chúng ta đang sống có những gì ? Chúng có vai trò gì đối với sự sống của chúng ta không ? Bài học hôm nay sẽ giải đáp các vấn đề này của chúng ta. ( 2 Phút ) 4. Hoạt động dạy – học Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niệm môi trường và các yếu tố hợp thành môi trường sống của con người Mục tiêu: Giúp HS biết được khái niệm môi trường, các yếu tố hợp thành môi trường sống của con người, phân biệt môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. Thời gian : 13 Phút Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Các em hiểu gì về môi trường ? - Vậy thì theo các em môi trường là gì ? - GV tổng kết và rút ra khái niệm môi trường - Trong địa lí học, người ta gọi đó là môi trường xung quanh hay là môi trường địa lí. - Chúng ta đang sống ở đâu ? - Chúng ta đang sống trong môi trường. - Vậy môi trường sống là gì ? - GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm lên bảng ghi các loại môi trường. GV kẻ bảng thành 3 phần. Trong 2 phút nhóm nào ghi được nhiều nội dung nhất thì sẽ thắng. - GV tổng kết ( gọi HS lên đếm số lượng nội dung), rút ra kết luận, GV treo sơ đồ “MT sống của con người” - Hãy so sánh MT tự nhiên Và MT nhân tạo. HS trả lời theo sự hiểu biết của mình HS : trong môi trường HS nghiên cứu SKG và lên bảng viết. HS nghiên cứu SKG trả lời I. Môi trường ( MT ) MT là không gian bao quanh Trái Đất , có liên hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Trong địa lí học, người ta gọi đó là môi trường xung quanh hay là môi trường địa lí. MT sống của con người là hoàn cảnh bao quanh con người. MT sống của con người bao gồm : + MT tự nhiên : xuất hiện trên Trái Đất không phụ thuộc vào con người và luôn phát triển theo quy luật tự nhiên: địa hình, địa chất, khí hậu, đất, nước, sinh vật + MT xã hội: các mối quan hệ xã hội : Trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp + MT nhân tạo : là kết qur lao động của con người và phụ thuộc vào con người : nhà ở, nhà máy, thành phố Chuyển ý :Chúng ta sống trong MT, vậy MT có giúp ích gì cho chúng ta hay không, và MT tác động như thế nào đến đời sống của con người, chúng ta sẽ được tìm hiểu rõ hơn trong phần II. Chức năng của môi trường Vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người. Hoạt động 2 Tìm hiểu Chức năng của môi trường Vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người. Mục tiêu Giúp HS hiểu và trình bày được chức năng của môi trường và vai trò của môi trường đối với sự phát triển xã hội loài người. Thời gian: 9 phút Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Các em hãy nêu các chức năng chính của MT. - GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận :( 3 phút) + Nhóm 1 : chứng minh MT là không gian sống của con người + Nhóm 2 : chứng minh MT là nguồn cung cấp TNTN + Nhóm 3: chứng minh MT là nơi chứa đựng các chất thải do con người tạo ra MT có vai trò như thế nào đối với sự phát triển xã hội loài người ? - GV giảng giải “hoàn cảnh địa lí quyết định sự phát triển xã hội loài người” Là quan điểm sai lầm. VD. TNTN của VN trước kia là “rừng vàng biển bạc” nhưng do phương thức sản xuất lúc đó chưa đạt, nên xã hội phát triển chưa cao như bây giờ. - Con người tác động đến MT như thế nào ? Cho ví dụ. HS dựa vào SGK trả lời HS nghiên cứu SKG trả lời II. CHỨC NĂNG CỦA MT VÀ VAI TRÒ CỦA MT ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN Xà HỘI LOÀI NGƯỜI. 1. Chức năng - MT địa lí có 3 chức năng chính : + Là không gian sống của con người + là nguồn cung cấp TNTN + Là nơi chứa đựng các chất thải do con người tạo ra 2. Vai trò - MT tự nhiên có vai trò Rất quan trọng nhưng không có vai trò quyết định đối với sự phát triển xã hội. - Vai trò quyết định đối với sự phát triển xã hội loài người là phương thức sản xuất bao gồm : sức sản xuất và quan hệ sản xuất. Con người có thể làm nâng cao chất lượng MT hay làm suy thoái chất lượng MT => ảnh hưởng sâu sắc đến sự phát triển xã hội loài người Chuyển ý : Trong MT, ngoài con người chúng ta thò còn có những gì, và chúng có tác động như thế nào đến MT. Chúng sẽ tìm hiểu sang phần III. Tài nguyên thiên nhiên Hoạt động 3 Tìm hiểu về Tài nguyên thiên nhiên Mục tiêu : Giúp HS Biết và trình bày các khái niệm về tài nguyên thiên nhiên, phân loại tài nguyên và việc sử dụng hợp lí các TNTN. Thời gian 15 phút Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - TNTN là gì ? - Hãy cho ví dụ chứng minh rằng trong lịch sử phát triển xã hội loài người, số lượng các loại tài nguyên được bổ sung không ngừng Có các cách nào để phân loại TNTN ? GV yêu cầu HS gấp tập sách lại và chia lớp thành 4 nhóm. + Nhóm 1: Theo thuộc tính tự nhiên + Nhóm 2: theo công dụng kinh tế ( HS tự chia lại trong nhóm teo bàn : CN, NN,DL...) + Nhóm 3 : TNTN có thể bị hao kiệt ( HS tự chia theo khôi phục được và không khôi phục được ) + Nhóm 4 : TNTN không bị hao kiệt Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ, ghi tên nhóm. HS thảo luận ghi tên các TN vào giấy. Sau 2 phút GV thu lại giấy của các nhóm. GV đọc tên TN theo nhóm, HS mở SGK và nhận xét. Nếu đúng GV ghi lên bảng ( đã kẻ sơ đồ phân loai TNTN ). GV tổng kết các nhóm, nội dung trình bài. Vỗ tay chúc mừng nhóm chiến thắng với tên TN đúng và nhiều nhất. HS nghiên cứu SKG trả lời HS cho ví dụ III. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Khái niệm TNTN là các thành phần của tự nhiên mà ở trình độ nhất định của sự phát triển chúng được ( hoặc có thể được ) sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng 2. Phân loại - Theo thuộc tính tự nhiên : đất, nước, khí hậu, sinh vật... - Theo công dụng kinh tế : TNNN, TNCN, TNDL... - Theo khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người + TNTN có thể bị hao kiệt : khôi phục được Đất trồng, động – thực vật ) và không khôi phục được ( khoáng sản...) + TNTN không bị hao kiệt : NLMT, KK, nước... IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ Củng cố ( 3 phút ) Gọi HS trả lời Hãy kể tên các loại MT. Hãy trình bày các chức năng chính của môi trường. Có các cách phân loại TNTN nào, cho ví dụ Dặn dò ( 1 phút ) Các em về học bài và xem trước bài 42. V. PHỤ LỤC 1. Trò chơi : - Phân loại MT - Phân loại TN 2. Phiếu học tập Phần I, II MÔI TRƯỜNG Khái niệm Phân loại MT tự nhiên MT xã hội MT nhân tạo Chức năng Vai trò Phần III TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Khái niệm Phân loại Thuộc tính tự nhiên Công dụng KT Công dụng KT Khả năng có thể bị hao kiệt TN NN TN CN TN DL TN không phục hồi TN phục hồi được GV có thể dùng phiếu này thay cho câu hỏi củng cố ( phát cho HS theo tùng nhóm trả lời ) * Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docBai 42 dia li 10.doc