Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 28, Bài 25: Thực hành phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới - Phạm Quang Hưng

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

Củng cố kiến thức về phân bố dân cư, các hình thái quần cư và đô thị hóa.

2. Kỹ năng

Đọc, phân tích và nhận xét lược đồ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị lớn trên Trái đất

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

? Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên TG hiện nay. Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố đó?

? Trình bày sự khác biệt cơ bản giữa 2 loại hình quần cư thành thị và nông thôn?

3. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 10 - Tiết 28, Bài 25: Thực hành phân tích bản đồ phân bố dân cư thế giới - Phạm Quang Hưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 28 Bµi 25 Thùc hµnh: Ph©n tÝch b¶n ®å ph©n bè d©n c­ thÕ giíi Ngày soạn:13/11/2013 Ngày giảng:15/11/2013 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức Củng cố kiến thức về phân bố dân cư, các hình thái quần cư và đô thị hóa. 2. Kỹ năng Đọc, phân tích và nhận xét lược đồ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị lớn trên Trái đất III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên TG hiện nay. Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố đó? ? Trình bày sự khác biệt cơ bản giữa 2 loại hình quần cư thành thị và nông thôn? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ. Dựa vào bản đồ trong SGK và bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên TG để nhận xét: a. Xác định các KV thưa dân và KV tập trung dân cư đông đúc - Các KV thưa dân là KV có mật độ dân số < 10 người/km2 - KV đông dân là KV có mật độ dân số từ 51 người/km2 trở lên. * Giữa các bán cầu: BBC có dân số tập trung đông hơn NBC; Bán cầu Đông tập trung đông dân hơn bán cầu Tây. Nguyên nhân: - Do sự phân bố đất liền giữa các bán cầu là khác nhau. - Châu Mĩ ở bán cầu Tây là nơi được phát hiện muộn (tân lục địa) nên có lịch sử khai thác muộn hơn so với các lục địa khác. * KV tập trung đông dân cư nhất là quanh chí tuyến Bắc (trừ sa mạc Tây Á và Bắc Phi) và xung quanh vĩ tuyến 500B (Tây Âu). * Giữa các lục địa: Đại bộ phận dân cư tập trung ở các cựu lục địa (Á- Âu-Phi) 86% dân số TG; Chỉ có 14% dân cư sinh sống ở các Tân lục địa (Châu Mĩ, châu Úc). HĐ: HS dựa vào bảng 22 (trang 87) để lấy VD về mật độ dân số các châu lục và 1 vài QG. Sự phân bố dân cư không đều do tác động đồng thời của các nhân tố tự nhiên và KT- XH. - Các nền văn minh đầu tiên của nhân loại đều phát sinh ở những lưu vực sông lớn (Babilon - Lưỡng Hà; Ai Cập – s.Nil; Ấn Độ - s. Ấn Hằng) - Phần lớn nhân loại cư trú ở những nơi có độ cao tuyệt đối không quá 200m. - Dân cư tập trung ở các KV ôn đới, nhiệt đới. Vùng nóng ẩm trù mật hơn vùng khô hạn. Trong cùng 1 đới khí hậu con người ưa thích khí hậu hải dương hơn khí hậu lục địa. Vùng xích đạo mưa nhiều, rừng rậm phát triển trồng trọt không thuận lợi, giao thông khó khăn => Con người cũng ít cư trú. VD: Các vùng hoang mạc, KV cực, cận cực, KV đầm lầy ở Bắc Á - Ngày nay, con người hầu như có mặt ở hầu khắp trên TG. - Ngay trong các KV công nghiệp => có mật độ dân số khác nhau, tùy thuộc vào tính chất của ngành. - Trong hoạt động NN cũng vậy. Có nhiều KV nông nghiệp đông dân, nhưng có nhiều nơi thưa dân hơn (Do cơ cấu cây trồng). VD: Vùng canh tác lúa nước (mật độ đông); Các vùng trồng ngô, lúa mì dân cư không đông lắm do các cây trồng này không cần nhiều nhân lực. Những KV khai thác lâu đời như các đồng bằng ở Đông Nam Á, Tây Âu => Đông dân hơn so với KV khác: Ôxtrâylia, Canađa. a. Các KV thưa dân và đông dân - Thưa dân: Bắc Mĩ (Canađa và Tây Hoa Kì), Amadôn, Bắc phi, Bắc Á (Liên Bang Nga), Trung Á, lục địa Úc. - KV đông dân: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây và Trung Âu. b. Nguyên nhân * Các nhân tố tự nhiên - Những nơi dân cư tập trung đông đúc thường là: + Các vùng đồng bằng châu thổ các con sông, có đất đai màu mỡ, thuận lợi cho sx, có đất đai bằng phẳng thuận tiện cho đi lại. + Các vùng có khí hậu ôn hòa, ấm áp, tốt cho sức khỏe của con người và thuận lợi cho các hoạt động sx - Những nơi thưa dân: + Nơi có địa hình, địa chất không thuận lợi: Núi cao, đầm lầy + Nơi có khí hậu khắc nghiệt nóng quá hay lạnh quá, khô hạn * Nhân tố KT- XH - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất có thể làm thay đổi sự phân bố dân cư, khắc phục những bất lợi từ tự nhiên gây ra. - Tính chất của nền kinh tế: Nơi có hoạt động CN dân số có khả năng tập trung hơn nơi có hoạt động NN. - Lịch sử khai thác lãnh thổ: Những nơi có lịch sử khai thác lâu đời, dân cư tập trung đông hơn nơi mới được khai thác. - Lịch sử chuyển cư IV. CỦNG CỐ Xác định các KV phân bố dân cư và thưa thớt? Giải thích nguyên nhân?

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_10_tiet_28_bai_25_thuc_hanh_phan_tich_ban.doc
Giáo án liên quan