Giáo án Địa lý 10 cơ bản Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản

Bài 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN

I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:

 1. Về kiến thức:

 - Nêu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.

 - Hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản.

 2. về kĩ năng:

 - Phân biệt được một số dạng lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ; từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào.

 - Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác của bản đồ, khu vực nào kém chính xác hơn.

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC:

 - Bản đồ thế giới và các châu lục

 - Phóng to các hình 1.3a và 1.3b ; 1.5a và 1.5b ; 1.7a và 1.7b.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 cơ bản Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một:ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Chương I: BẢN ĐỒ Bài 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Về kiến thức: - Nêu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau. - Hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản. 2. về kĩ năng: - Phân biệt được một số dạng lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ; từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào. - Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác của bản đồ, khu vực nào kém chính xác hơn. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Bản đồ thế giới và các châu lục - Phóng to các hình 1.3a và 1.3b ; 1.5a và 1.5b ; 1.7a và 1.7b. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: Khởi động : GV yêu cầu HS quan sát 3 bản đồ: Bản đồ thế giới, bản đồ Vùng cực Bắc và bản đồ châu Aâu: phát biểu khái niệm bản đồ TL Hoạt dộng của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung chính 6P 33 P HĐ1: Cung cấp khái niệm + Bước 1:GV yêu cầu HS qsát quả cầu và bản đồ Tgiới, suy nghĩ cách chuyển hệ thống kvĩ tuyến trên quả cầu lên mặt phẳng. + Bước 2: Trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao hệ thống kvĩ tuyến trên 3 bản đồ này có sự khác nhau? - Tại sao phải dùng các phép chiếu hình bản đồ khác nhau? + Bước 3: Quan sát hình 1.1sgk,nhận xét - Khi thể hiện mặt cong Tr.Đất lên mặt phẳng thì các khu vực khác nhau trên bản đồ có hoàn toàn chính xác như nhau không? Tại sao? HĐ2: Tìm hiểu các phép chiếu: Phương vị, hình nón, hình trụ. +GV chia lớp thành 3 nhóm và giao n.vụ - N1: K/niệm phép chiếu phương vị và đặc điểm phép chiếu ph.vị đứng - N2: K/niệm phép chiếu hình nón và đặc điểm phép chiếu hình nón đứng. - N3: K/niệm phép chiếu hình trụ và đặc điểm phép chiếu hình trụ đứng. +GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày theo trình tự: - Mặt chiếu tiếp xúc với Tr.Đất ở đâu? - Nguồn chiếu? - Hình dạng lưới kinh vĩ tuyến? - Khu vực nào trên b.đồ tương đối c.xác, khu vực nào kém chính xác? # Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức. # GV bổ sung, hướng dẫn HS về nhà tham khảo các phép chiếu: P/vị ngang, P/vị nghiêng; hình nón ngang, hình nón nghiêng; hình trụ ngang, hình trụ nghiêng HĐ1: Cá nhân/ Cặp + B1: quan sát quả cầu, bản đồ Tgiới trả lời các câu hỏi GV +B2: Cả lớp bổ sung hoàn chỉnh kiến thức HĐ2: Nhóm B1:HS tham khảo sgk, Quan sát các hình vẽ: 1.2,1.3a,1.3b – 1.4,1.5a 1.5b,1.6,1.7a,1.7b trao đổi, thảo luận các vấn đề GV phân công B2: Đại diện nhóm lên T bày kết quả thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức. *K.niệm phép chiếu hình bản đồ: Phép chiếu bản đồ là cách biểu diễn mặt cong của Trái Đất lên 1mphẳng, để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với 1 điểm trên mphẳng. 1/ Phép chiếu phương vị: a/ K/niệm: Là phương pháp th hiện mạng lưới kvĩ tuyến của Tr.Đất lên mphẳng. b/ Phép chiếu phvị đứng: - Mặt chiếu tiếp xúc TrĐất ở cực, trục TrĐất vuông góc với mặt chiếu. - Các ktuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở cực, các vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực. - Khu vực gần cực tương đối chính xác. 2/ Phép chiếu hình nón: a/ K/niệm: Là cách th hiện mạng lưới kvĩ tuyến của TrĐất lên mặt hình nón sau đó triển khai khai ra mphẳng. b/ Phép chiếu hình nón đứng: - Mặt chiếu là 1 hình nón chụp lên mặt TrĐất, trục hình nón trùng với trục quay TrĐất. - Các k tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở cực, các vtuyến là những cung tròn đồng tâm. - K vực có vĩ độ trung bình tương đối chính xác. 3/ Phép chiếu hình trụ: a/K/niệm: Là cách thhiện mạng lưới kvĩ tuyến của quả cầu lên mặt chiếu là hình trụ sau đó triển khai mặt trụ ra mphẳng. b/ Phép chiếu hình trụ đứng: - Mặt chiếu là hình trụ tiếp xúc với quả cầu theo vòng xích đạo. - Các k tuyến và vtuyến là những đường thẳng // và vuông góc nhau. - những khu vực gần Xđạo tương đối chính xác. IV. CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ: (5 phút) Hãy điền những nội dung thích hợp vào bảng sau đây. Phép chiếu hình Các kinh tuyến Các vĩ tuyến K/ vực chính xác K/vựckém c. xác Hình nón đứng Hình trụ đứng V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Trả lời các câu hỏi SGK- trang 11 VI. RÚT KINH NGHIỆM: : Chương II: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT Bài 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Về kiến thức: - Nhận thức được vũ trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ mặt trời trong đó có trái đất chỉ là một bộ phận rất nhỏ bé trong vũ trụ. - Hiểu khái quát về Hệ mặt trời, trái đất trong hệ mặt trời. - Giải thích được các hiện tượng: sự luân phiên ngày đêm, giờ trên trái đất, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt trái đất. 2. Về kĩ năng: Dựa vào các hình trong SGK , biết: - Xác định hướng chuyển động của các hành tinh trong hệ mặt trời, vị trí của trái đất trong hệ mặt trời. - Xác định các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi chuyển động trên bề mặt đất. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Quả địa cầu, một ngọn đèn (hoặc một cây nến). - Phóng to các hình trong SGK, bài 5. - Mô hình vận động của trái đất trong hệ mặt trời. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Mở bài – Nêu vấn đề. TL Hoạt dộng của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung chính HĐ1: Cả lớp Tìm hiểu về vũ trụ: + HS dựa vào hình 5.1, kênh chữ SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi: Vũ trụ là gì? Phân biệt Thiên hà với Dải ngân hà? + HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Hệ mặt trời của chúng ta có đặc điểm gì? HĐ 2: Cá nhân / Cặp Tìm hiểu Hệ mặt trời: B1: HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ SGK, vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi: -Hãy mô tả về Hệ mặt trời? -Kể tên các hành tinh trong Hệ Mtrời theo thứ tự xa dần Mtrời? -Câu hỏi mục 2 SGK? -Các h.tinh trong hệ Mtrời có những chuyển động chính nào? Gợi mở: Khi mô tả về Hmtrời chú ý quĩ đạo của các hành tinh (elip gần tròn, trừ quĩ đạo Diêm vương tinh, quĩ đạo các hành tinh khác đều nằm trên 1 mp) và hướng chuyển động của các hành tinh. B2: HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Trái đất ở vị trí nào trong hệ Mtrời? Có những chuyển động nào? HĐ 3: Cặp / Nhóm Trái đất trong Hệ Mặt Trời: B1: HS quan sát hình 5.2, SGK và dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi: -Trái đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mtrời? Vị trí đó có ý nghĩa ntnào đối với sự sống? -Trái đất có mấy chuyển động chính, đó là những ch.động nào? -Trái đất tự quay theo hướng nào? Trong khi tự quay, có điểm nào trên bề mặt Tđất không thay đổi vị trí? Thời gian Tđất tự quay? B2: HS trình bày kết quả, dùng quả địa cầu biểu diễn hướng tự quay và hướng ch.động của Tđất quanh Mtrời. GV giúp HS chuẩn kiến thức. HĐ4: Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất: *Sự luân phiên ngày – đêm: GV yêu cầu HS cả lớp dựa vào kiến thức đã học, trả lời câu hỏi sau: -Vì sao trên Tđất có ngày, đêm? -Vì sao ngày đêm kế tiếp không ngừng trên trái đất? GV chuẩn kiến thức. HĐ5: Cá nhân / Cặp HĐ 1: Cả lớp Trả lời các câu hỏi GV đã nêu: Thiên hà: một tập hợp của rất nhiều thiên thể(các ngôi sao, h.tinh, vệ tinh, sao chổi, khí, bụi, bức xạ điện từ). Dải ngân hà: là thiên hà có chứa hệ mặt trời của chúng ta. HĐ 2: Cá nhân / Cặp -Mô tả về Hmtrời. -Trả lời các câu hỏi của GV nêu ra. HĐ 3: Cặp / nhóm -Làm việc SGK. -Trả lời các câu hỏi của GV nêu ra. HĐ4: Cả lớp Trả lời câu hỏi của GV. 1.Vũ trụ: là khoảng không gian vô tận chứa hàng trăm tỉ thiên hà. 2.Hệ mặt trời: là một tập hợp các thiên thể nằm trong Dải ngân hà. Hệ Mtrời gồm: Mtrời ở trung tâm cùng với các thiên thể quay xquanh. Hệ Mtrời có 9 hành tinh (SGK). 3.Trái đất trong hệ Mtrời: -Vị trí thứ 3, khoảng cách tr.bình từ Tđất đến Mtrời là 149,6 triệu km. Khoảng cách ấy cùng với sự tự quay giúp Tđất nhận được nh.độ và á.sáng phù hợp làm cho sự sống tồn tại và phát triển. -Tđất vừa tự quay, vừa ch.động tịnh tiến xquanh Mtrời, tạo ra nhiều hệ quả địa lí quan trọng. 4. Sự luân phiên ngày đêm: Do Trái đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày, đêm. IV. CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ: II. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Phần hai: ĐỊA LÍ KINH TẾ – XÃ HỘI Chương I: BẢN ĐỒ Bài 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN I . MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1. Về kiến thức: - Nêu rõ vì sao cần có các phép chiếu hình bản đồ khác nhau. - Hiểu rõ một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản. 2. về kĩ năng: - Phân biệt được một số dạng lưới kinh, vĩ tuyến khác nhau của bản đồ; từ đó biết được lưới kinh, vĩ tuyến đó của phép chiếu hình bản đồ nào. - Thông qua phép chiếu hình bản đồ, biết được khu vực nào là khu vực tương đối chính xác của bản đồ, khu vực nào kém chính xác hơn. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Bản đồ thế giới, bản đồ Vùng cực Bắc, bản đồ châu Aâu, châu Á. - Quả địa cầu - Một tấm bìa kích thước A3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Khởi động : GV yêu cầu HS quan sát 3 bản đồ: Bản đồ thế giới, bản đồ Vùng cực Bắc và bản đồ châu Aâu: phát biểu khái niệm bản đồ TL Hoạt dộng của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung chính HĐ1: Cá nhân + Bước 1:GV yêu cầu HS qsát quả cầu và bản đồ Tgiới, suy nghĩ cách chuyển hệ thống kvĩ tuyến trên quả cầu lên mặt phẳng. + Bước 2: Trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao hệ thống kvĩ tuyến trên 3 bản đồ này có sự khác nhau? I. Phép chiếu hình bản đồ: 1. K.niệm: IV. CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ: II. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:

File đính kèm:

  • docBai 1.doc
Giáo án liên quan