Bài soạn môn học Địa lý 10 - Bài 10; Trung quốc - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Khi học xong bài Tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc học sinh sẽ:

- Biết và hiểu được những đặc điểm về tự nhiên, dân cư Trung Quốc

- Biết được những thuận lợi cũng như những khó khăn về vị trí địa lý, địa hình; về dân cư xã hội tác động đến sự phát triển kinh tế đất nước Trung Quốc.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện được kỹ năng đọc bản đồ.

- Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ để rút ra kiến thức.

3. Thái độ:

Quan hệ nước láng giềng, giao lưu kinh tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên Trung Quốc.

- Và một số tranh ảnh về đất nước Trung Quốc.

- Các sơ đồ và lược đồ trong sách giáo khoa đia lý 11.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn học Địa lý 10 - Bài 10; Trung quốc - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY TRƯỜNG: THPT VỊ THỦY GVHD: PHẠM QUANG HÀO LỚP 11T2 Người dạy: DANH THỊ LY NA TIẾT 1 MSSV: 6086405 NGÀY 17/02/2012 BÀI 10. TRUNG QUỐC Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI MỤC TIÊU Kiến thức: Khi học xong bài Tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc học sinh sẽ: Biết và hiểu được những đặc điểm về tự nhiên, dân cư Trung Quốc Biết được những thuận lợi cũng như những khó khăn về vị trí địa lý, địa hình; về dân cư xã hội tác động đến sự phát triển kinh tế đất nước Trung Quốc. Kĩ năng: Rèn luyện được kỹ năng đọc bản đồ. Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ để rút ra kiến thức. Thái độ: Quan hệ nước láng giềng, giao lưu kinh tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên Trung Quốc. Và một số tranh ảnh về đất nước Trung Quốc. Các sơ đồ và lược đồ trong sách giáo khoa đia lý 11. III. TRỌNG TÂM BÀI Vị trí nằm ở khu vực Trung - Đông Á, diện tích lãnh thổ khá lớn, với đường bờ biển dài, thiên nhiên đa dạng với sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây. Đặc điểm về dân cư cũng như việc thực hiện chính sách dân số ở đất nước này. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Vào lớp: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thực hành. Bài mới: Trung Quốc là một nước có diện tích khá lớn và với dân đông, đặc biệt hiên nay Trung Quốc còn là một quốc gia có nền kinh tế phát triển. Và để hiểu rõ hơn vì sao Trung Quốc lại phát triển như vậy, chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về đất nước này qua vị trí địa lý, cũng như về dân cư xã hội Trung Quốc. Thời gian Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân sẽ tìm hiểu vị trí địa lý và lãnh thổ. Giáo viên sử dụng bản đồ châu Á, yêu cầu học sinh lên xác định vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của đất nước Trung Quốc. Giáo viên nhận xét và hướng dẫn các em. ? Vị trí địa lý có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đến nền kinh tế của Trung Quốc? Học sinh trả lời và giáo viên nhận định Thuận lợi: Phía Đông có đường bờ biển dài với nhiều hải cảng lớn thuận lợi phát triển kinh tế bằng đường biển với các nước trong khu vực và thế giới. Tiếp giáp nhiều quốc gia (14 nước) thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế. Khó khăn: Núi cao hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn. Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của bão. Khó khăn trong việc bảo vệ an ninh quốc phòng. I. Vị trí địa lý và lãnh thổ: - Là một đất nước có diên tích lớn (đứng thứ 4 trên thế giới) - Với tọa độ 200B- 530B và từ 730Đ – 1350Đ. - Tiếp giáp 14 nước. - Với đường bờ biển dài (khoảng 9000km). Hoạt động 2: Chia nhóm: tìm hiểu về điều kiện tự nhiên Nêu đặc điểm giữa miền Đông và miền Tây: (địa hình, khí hậu, sông ngòi, khoáng sản,.) Giáo viên chia nhóm: Nhóm 1: miền Đông Nhóm 2: miền Tây Đại diện nhóm nêu các đặc điểm. Giáo viên nhận xét và đúc kết. Qua các đặc điểm giữa 2 miền, em hãy cho biết miền Đông có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế TQ? II. Điều kiện tự nhiên: Thiên nhiên đa dạng, có sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây Miền Đông Miền Tây Địa hình - Là vùng đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ. - Với các dãy núi cao, sơn nguyên xen lẫn các bồn địa. Khí hậu - Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, khí hậu ôn hòa thuận lợi phát triển nông nghiệp - Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt Khoáng sản - Dầu mỏ, than, sắt, kim loại màu - Dầu mỏ, than, sắt,nhưng khó khai thác và đưa vào sử dụng. Sông ngòi - Là hạ lưu của các con sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang, Tây Giang,) - Là thượng nguồn của các con sông lớn. 15 PHÚT Hoạt động 3: Cả lớp tìm hiểu về đặc điểm dân cư và xã hội Trung Quốc. ? Nêu những đặc điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc? ? Trung Quốc là một quốc gia đa dân tộc. Em hãy chứng minh điều đó? Quan sát hình 10.3 em hãy nhận xét về dân số nông thôn và thành thị của Trung Quốc. Theo kết quả thống kê, tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số hàng năm vẫn tăng cao? Tại sao? Học sinh phát biểu. Giáo viên giải thích: do Trung Quốc có quy mô dân số đông. ? Một nước có dân số đông như vậy có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế xã hội. Học sinh 1: Học sinh 2: Giáo viên đúc kết: Thuận lợi: có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Khó khăn: thiếu việc làm, sinh ra nhiều tệ nạn xã hội và ô nhiễm môi trường. ? Với dân số đông Trung Quốc đã thực hiện chính sách gì để giảm sự gia tăng dân số? Em hiểu như thế nào về chính sách đó? Học sinh trả lời và giải thích. Giáo viên đúc kết: Trung Quốc thực hiện chính sách dân số triệt để hay con gọi là chính sách một con. ? Dựa vào hình 10.4 SGK , em hãy nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư Trung Quốc. ? Giáo dục Trung Quốc được đầu tư phát triển như thế nào? Kết quả ra sao? III. DÂN CƯ XÃ HỘI 1. Dân cư: - Là nước có dân số đông nhất thế giới (1,3 tỷ người, chiếm 1/5 dân số thế giới năm 2005). - Quốc gia đa dân tộc (56 dân tộc), trong đó người Hán chiếm đa số 94%. - Dân số phân bố không đều giữa: + Thành thị và nông thôn. ] - Trung Quốc thực hiện chính sách dân số triệt để giảm còn 0,6% năm 2005. Mất cân bằng giới tính - Phân bố không đều giữa miền Đông và miền Tây. 2. Xã hội: - TQ chú trọng đầu tư giáo dục ( tỷ lệ biết chữ đạt 90%) - Khoa học kĩ thuật phát triển (la bàn, thuốc súng,) - Lao động cần cù và sáng tạo. Kết luận: Thuận lợi: Vị trí địa lý thuận lợi, thiên nhiên đa dạng giữa Đông và Tây. Nguồn lao động dồi dào. Là đất nước có nền văn hóa phát triển lâu đời Khó khăn: Quy mô lãnh thổ rộng lớn khó khăn cho việc đi lại giữa 2 miền, GTVT, Có dân số đông khó khăn cho việc giải quyết việc làm. Dân số có sự phân bố không đồng đều làm nền kinh tế giữa các miền không đồng đều. Củng cố: Trắc nghiệm: 1.. Ranh giới giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc được xác định qua kinh tuyến: A. Kinh tuyến 1050Đ. B. Kinh tuyến 1050T. C. Kinh tuyến 1150Đ. D. Kinh tuyến 1150T. 2.. Đặc điểm tự nhiên miền Đông Trung Quốc A. Chủ yếu là núi cao, nhiều sông gây lũ lụt vào mùa hạ. B. Đồng bằng là chủ yếu, có khí hậu ôn đới gió mùa, lượng mưa tương đối lớn. C. Chủ yếu là cao nguyên, khí hậu ôn đới hải dương, và nhiệt đới 3.. Miền Tây Trung Quốc có đặc điểm: A. Dãy núi cao, xen lẫn các bồn địa. B. Dãy núi cao, có khí hâu ôn đới cận nhiệt. C. Dãy núi cao, các sơn nguyên xen lẫn các bồn địa với khí hậu ôn đới lục địa. Dặn dò: Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGK) Đọc bài mới: tiết 2. tiếp bài TRUNG QUỐC GVHD: Phạm Quang Hào Ngày duyệt: Chữ ký Ngày soạn: Người soạn: Danh Thị Ly Na Chữ ký

File đính kèm:

  • docTRUNG QUOC TIET 1.doc
Giáo án liên quan