Tiết 9 BÀI 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Phân biệt các khái niệm bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
- Trình bày, phân tích tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích mối quan hệ giữa 3 quá trình: bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
2. Kĩ năng:
- Nhận xét được tác động của ngoại lực qua tranh, ảnh, các hình: 9.4, 9.5, 9.6, 9.7.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC
-Tranh ảnh, hình vẽ,(hoặc băng, đĩa hình ) về các dạng địa hình do tác động của nước, gió, sóng biển, băng hà tạo thành.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 805 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 tiết 9 bài 9: Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt trái đất (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16.09.2011.
Ngày giảng : 19.09.2011.
Tiết 9 BàI 9: TáC ĐộNG CủA NGOạI LựC ĐếN ĐịA HìNH
Bề MặT TRáI ĐấT(tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học : Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Phân biệt các khái niệm bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
- Trình bày, phân tích tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất.
- Phân tích mối quan hệ giữa 3 quá trình: bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ
2. Kĩ năng:
- Nhận xét được tác động của ngoại lực qua tranh, ảnh, các hình: 9.4, 9.5, 9.6, 9.7.
III. THIếT Bị DạY HọC
-Tranh ảnh, hình vẽ,(hoặc băng, đĩa hình ) về các dạng địa hình do tác động của nước, gió, sóng biển, băng hà tạo thành.
III. HOạT ĐộNG DạY HọC:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ( 5’):
- Quá trình phong hóa hóa học là gì ? kết quả của quá trình ?
- Quá trình phong hóa lí học là gì ? kết quả của quá trình ?
3. Bài mới:
HĐ của thầy và trò
Tgian
ND cơ bản
HĐ 1:Tìm hiểu quá trình bóc mòn.
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của quá trình bóc mòn.
Hình thức: Cặp.
Bước 1:
-HS quan sát tranh ảnh, các hình 9.4, 9.5, 9.6 và đọc nội dung trong SGK tìm hiểu về xâm thực,thổi mòn, mài mòn:
+ Xâm thực , thổi mòn là gì?
+Đặc điểm chính của mỗi quá trình đó.
+Kết quả tạo thành địa hình của mỗi quá trình .
+Nêu ví dụ thực tế về sự tác động của quá trình bóc mòn tạo thành những dạng địa hình khác nhau.Biện pháp hạn chế quá trình xâm thực?
Bước 2:
-Đại diện các nhóm trình bày về sự tác động của các quá trình dựa vào tranh ảnh, hình vẽ
* GV chốt lại kiến thức mở rộng thêm: Ví dụ: Sự tác động của nước làm lở sông, các khe rãnh ở đồi núi do những dòng chảy tạm thời tạo thành
-Xâm thực có vai trò chủ yếu làm chuyển dời các sản phẩm phong hoá.
Qúa trình này diễn ra không chỉ trên mặt mà cả dưới sâu, với tốc độ nhanh . Vì vậy người ta phải có những biện pháp để giảm quá trình xâm thực, bảo vệ đất(kè sông, trồng rừng)
-Thổi mòn : Sự tác động của gió đối với địa hình tạo ra những dạng địa hình độc đáo , rõ rệt nhất là những vùng hoang mạc.
-Qúa trình mài mòn cũng là quá trình xâm thực nhưng diễn ra chủ yếu trên bề mặt đất đá.
HĐ 2:Tìm hiểu về quá trình vận chuyển .
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của quá trình vận chuyển.
Hình thức: Cả lớp
-HS đọc nội dung SGK cho biết khái niệm vận chuyển ? Khoảng cách dichuyển của vật liệu phụ thuọc vào yếu tố nào? Nguyên nhân của QT?
- Vận chuyển là sự tiếp tục của quá trình bóc mòn.Vận chuyển có thể xảy ra trực tiếp nhờ trọng lực hoặc gián tiếp nhờ những tác nhân ngoại lực như gió , nước chảy, băng hà.
HĐ 3:Tìm hiểu về quá trình bồi tụ.
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của qus trình bồi tụ.
Hình thức: Cá nhân.
- Qua nghiên cứu sgk cho biết Qt bồi tụ?
- Phân tích tranh ảnh, nêu những ví dụ thực tế về quá trình bồi tụ.
- QT bồi tụ phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Bề mặt Trái Đất chịu ảnh hưởng của sự tác động từ rất nhiều nhân tố ngoại lực và nội lực. Nội lực và ngoại lực đều tác động đồng thời lên bề mặt Trái Đất, trong thiên nhiên khó có thể phân biệt được rạch ròi...
15p
10p
10p
2. Qúa trình bóc mòn:
Là quá trình các tác nhân ngoại lực làm chuyển dời các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu của nó.
a. Xâm thực:
- Do tác động của nớc chảy trên bề mặt địa hình.
- Địa hình bị biến dạng thành: rãnh nông, khe rãnh xói mòn, thung lũng sông- suối.
b. Thổi mòn, khoét mòn:
- Tác động xâm thực do gió
- Hình thành những hố trũng, bề mặt đá tổ ong, đá sót hình nấm.
c.Xâm thực, mài mòn:
+Do tác động của nước, sóng biển,Băng hà quá trình thường xảy ra rất chậm.
+ Hình thành các dạng địa hình bậc thềm sóng vỗ, hàm ếch sóng vỗ, vách biển( Sóng biển), Vịnh hẹp băng hà, cao nguyên băng hà, đá trán cừu( Băng hà).
3. Qúa trình vận chuyển:
- Khái niệm: Qúa trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.
- Khoảng cách phụ thuộc: Kích thước của vật liệu và đặc điểm tự nhiên của bề mặtđệm.
- Nguyên nhân: do động năng của ngọai lực và trọng lực của các vật liệu => vật liệu được vận chuyển xa hoặc gần.
- Hình thức : có 2 hình thức di chuyển:
+ Cuốn đi nhờ đồng năng của ngoại lực( VL nhỏ).
+ Lăn trên mặt đất dốc nhờ trọng lực của vật liệu(VL nhỏ)Và động năng)của vật liệu ( VL lớn).
4. Qúa trình bồi tụ:
- Khái niệm: Qúa trình tích tụ các vật liệu phá hủy .
- Nguyên nhân: phụ thuộc vào động năng của các nhân tố ngoại lực.
- Hình thức:2 hình thức
+ Vật liệu tích tụ dần trên đường dichuyển của chúng theo thứ tự giảm dần kích thước và trọng lượng.
+ Vật liệu tích tụ và phân lớp theo trọng lực.
(vật liệu nặng ở dưới, vật liệu nhẹ bên trên)
IV. Củng cố( 5p) :
1 . So sánh hai quá trình phong hoá và bóc mòn.
2. Phân biệt các quá trình bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
V. HDHB :
-Phân tích, so sánh các quá trình ngoại lực theo các câu hỏi trong SGK.
-Nêu những ví dụ thực tế về quá trình tác động ngoại lực.
File đính kèm:
- giao an dia ly 10.doc