Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (Trung Quốc)
Tiết 3: Thực hành
Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc
Tiết: 26
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức
Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng GDP, sản phẩm nông nghiệp và của ngoại thương.
2. Kỹ năng
- Phân tích, so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) Tiết 3: Thực hành Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (Trung Quốc)
Tiết 3: Thực hành
Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc
Ngày soạn: 12/11/2009
Tiết: 26
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức
Chứng minh được sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng GDP, sản phẩm nông nghiệp và của ngoại thương.
2. Kỹ năng
- Phân tích, so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc.
II. PHƯƠNG PHÁP- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm và một số phương pháp khác
2. Phương tiện dạy học
a. Đối với giáo viên:
- Biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc ( phóng to).
- Tư liệu về thành tựu kinh tế Trung Quốc.
b. Đối với học sinh:
Chuẩn bị máy tính cá nhân, thước kẻ, bút chì, compa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
Công cuộc hiện đại hóa từ năm 1987 đã đem lại những thay đổi sâu sắc trong nền kinh tế Trung Quốc, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những thay đổi về: tốc độ tăng GDP, tăng trưởng của ngành nông nghiệp và ngoại thương.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Ä Hoạt động 1: Cả lớp/ cá nhân
- B1: GV hướng dẫn HS cách tính và yêu cầu HS tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với TG
- B2: HS Trình bày kết quả tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới, các HS khác nhận xét và bổ sung.
- B3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức:
Ä Hoạt động 2: Cả lớp
- B1: GV yêu cầu HS, từ kết quả vừa tính, em hãy rút ra nhận xét về sự thay đổi tỷ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới.
- B2: Đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác bổ sung.
- B4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Ä Hoạt Đđộng 2: Cả lớp/ cá nhân
- B1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 10.3, tính sản lượng của năm 1995 so với 1985, của 2000 so với 1995 và của 2004 so với năm 2000.
- B2: Sau khi HS tính xong, GV gọi một em trình bày kết quả, các em khác bổ sung.
- B3: GV treo bảng: Sự thay đổi sản lượng nông sản qua các năm, HS so sánh và đối chiếu với kết quả của mình.
- B4: GV yêu cầu HS nhận xét sự thay đổi sản lượng một số sản lượng qua các năm dựa trên kết quả vừa tính.
- B5: HS trình bày kết quả, các HS khác bổ sung.
- B6: GV: nhận xét và chuẩn hoá kiến thức:
Ä Hoạt Đđộng 3: Cá nhân
- B1: GV cho HS đọc yêu cầu III của bài, trình bày cách vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc.
- B2: GV yêu cầu HS chọn vẽ biểu đồ thích hợp. HS lựa chọn và trình bày cách vẽ.
- B3: GV nhận xét và nhắc lại cách vẽ: Vẽ biểu đồ miền, khung biểu đồ là hình chữ nhật trục dọc thể hiện 100%, trục ngang xác định bằng các khoảng cách từ năm 1995- 2004. Chú ý kí hiệu, lập bảng chú giải và ghi thên biểu đồ
- B4: GV cho 2 HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ biểu đồ vào vở.
- B5: Sau khi HS vẽ xong, GV nhận xét và chỉnh sửa nếu cần.
Ä Hoạt Đđộng 4: cả lớp
- B1: GV yêu cầu HS nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc từ biểu đồ vừa vẽ.
- B2: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung.
- B3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức
I. Thay đổi trong giá trị GDP
1. Tính tỉ trọng
Cách tính:
GDP1985của TQ = x 100 = 1,93
Sau khi tính toán ta có bảng số liệu sau
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới
(đơn vị %)
Năm
1985
1995
2004
TQ
1,93
2,37
4,03
TG
100
100
100
2. Nhận xét
- GDP của Trung Quốc tăng 7 lần (từ 1,93% năm 1985 lên 4,03% năm 2004)
- Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới tăng.
- Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.
II. Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp
1. Tính sự thay đổi sản lượng nông sản qua các năm.
Bảng: Sự thay đổi sản lượng nông sản qua các năm.
(Đơn vị: Triệu tấn: tăng (+)
giảm (-)
Nông sản
Sản lượng năm 1995 so với năm 1985
Sản lượng năm 2000 so với 1995
Sản lượng năm 2004 so với năm 2000
Lương
thực
Bông (sợi)
Lạc
Mía
Thịt lợn
Thịt bò
Thịt cừu
+ 78,8
+ 0,6
+ 3,6
+ 11,5
-
-
-
-11,3
- 0,3
+ 4,2
- 0,9
+ 8,7
+ 1,8
+ 0,9
+ 15,3
+ 1,3
- 0,1
+ 23,9
+ 6,7
+ 1,4
+ 1,3
2.Nhận xét sự thay đổi sản lượng một số sản lượng qua các năm
- Từ năm 1985- 2004 sản lượng nông sản tăng liên tục.( lương thực tăng 1,24 lần; lạc tăng 2,2 lần).
- Các sản phẩm trồng trọt tăng giảm không đều qua các năm. Cụ thể:
+ Lương thực: Từ năm 1985- 1995 tăng 78,8 triệu tấn. Đến năm 2000 giảm 11,3 triệu tấn, năm 2004 lại tăng 15,3 triệu tấn.
- Các sản phẩm chăn nuôi đếu tăng từ 1985- 2004( số tăng cụ thể, số liệu CM)
- Một số sản phẩm nhất TG.
III. Thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu
(đơn vị: %)
Năm
1985
1995
2004
Xuất khẩu
39,3
53,5
51,5
Nhập khẩu
60,7
46,5
48,6
2. Nhận xét
+ Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995 (tăng 14,2%), sau đó giảm xuống vào năm 2004 (giảm 2,1%). Nhưng nhìn chung từ năm 1985 - 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng (12,1 %).
+ Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ 1985 - 1995, sau đó tăng vào năm 2004. Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm. (số liệu cụ thể)
+ Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu
+ Các năm 1995 2004, Trung Quốc xuất siêu.
IV. ĐÁNH GIÁ
- GV thu một vài vở của HS để nhận xét
- Đánh giá tinh thần làm việc của HS
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Về nhà hoàn thành bài thực hành vào vở và chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm tài liệu, hình ảnh về tự nhiên và dân cư Đông Nam Á.
* Rút kinh nghiệm bài giảng:
..........
File đính kèm:
- Trung QuocTiet 3.doc