Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) (TT)
Tiết 3: THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC
I.MỤC TIÊU
Sau bài học, HS phải :
1. Kiến thức
- Chứng minh sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng của GDP sản phẩm nông nghiệp và của ngoại thương.
2. Kĩ năng
- Phân tích và so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ để có được kiến thức trên.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất, nhập khẩu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Biểu đồ vẽ theo số liệu SGK (phóng to).
- Tư liệu về thành tựu của kinh tế Trung Quốc .
2. Học sinh
- Sưu tầm một số hình ảnh về các hoạt động kinh tế Trung Quốc.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Bài 10: Cộng hoà nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) (tt) - Tiết 3: Thực hành tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN THỰC TẬP GIẢNG DẠY
SỞ GD&ĐT TỈNH KHÁNH HÒA
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH
Họ tên GV hướng dẫn: Vi Văn Thiệp
Họ tên SV thực tập: Huỳnh Thị Nguyên Thảo
SV của trường đại học Quy nhơn
Năm học: 2012-2013
Ngày soạn: 05/03/2013
Thứ/ngày thực hiện: 07/03/2013
Tiết thực hiện: Tiết
Lớp dạy: 11B
Bài 10: CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC) (TT)
Tiết 3: THỰC HÀNH TÌM HIỂU SỰ THAY ĐỔI CỦA NỀN KINH TẾ TRUNG QUỐC
I.MỤC TIÊU
Sau bài học, HS phải :
1. Kiến thức
- Chứng minh sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc qua tăng trưởng của GDP sản phẩm nông nghiệp và của ngoại thương.
2. Kĩ năng
- Phân tích và so sánh tư liệu, số liệu, lược đồ để có được kiến thức trên.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất, nhập khẩu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Biểu đồ vẽ theo số liệu SGK (phóng to).
- Tư liệu về thành tựu của kinh tế Trung Quốc .
2. Học sinh
- Sưu tầm một số hình ảnh về các hoạt động kinh tế Trung Quốc.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Đàm thoại gợi mở
- Giảng giải.
- Nêu vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi: Nêu đặc điểm phân bố của ngành công nghiệp và nông nghiệp của Trung Quốc ? Giải thích về sự phân bố trên.
3. Bài mới
Từ một nước kém phát triển trong những năm gần đây nền kinh tế Trung Quốc đã có sự bức phá ngoạn mục, đạt mức tăng trưởng vào loại cao nhất thế giới. cơ cấu kinh tế cũng có sự thay đổi cơ bản. Để tìm hiểu kĩ hơn về sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài Trung Quốc tiết 3.
Thời lượng
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
8p
GV: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài thực hành.
HS nghiên cứu SGK trả lời.
Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới.
Nhận xét chung về sản lượng một số nông sản của thế giới.
Vẽ và nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất ,nhập khẩu.
GV: Chuẩn kiến thức.
HĐ1:Tìm hiểu sự thay đổi trong giá trị GDP
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng 10.2 SGK nêu tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.
- Tính tỉ trọng GDP theo CT:
%GDP(TQ) = GDP(TQ)/GDP(TG)*100
HS: Lên bảng hoàn thiện bảng 10.2
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng 10.2 đã hoàn thành nhận xét.
Nhận xét:
Sự thay đổi GDP qua các năm .
Sự thay đổi của tỉ trọng GDP so với thế giới.
Đưa nhận xét chung.
GV: Chuẩn kiến thức.
Dân số của TQ chiếm 1/5 dân số của thế giới trong khi đó GDP chỉ chiếm 4.03%.
I. THAY ĐỔI TRONG GIÁ TRỊ GDP.
1/ Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế gới:
Năm
1985
1995
2004
Tỉ trọng GDP so với thế giới
1,93
2,38
4,03
2/Nhận xét
- GDP của TQ tăng đều qua các năm,từ năm 1985 đến năm 2004 tăng 19 lần.
-Tỉ trọng GDP TQ so với thế giới ngày càng tăng từ năm 1985 đến năm 2004 tăng 2,1%.
-Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Tuy nhiên tổng GDP của TQ so với thế giới vẫn còn rất thấp.
10p
HĐ2: Tìm hiểu sự thay đổi trong sản lượng nông nghiệp.
GV: Bảng số liệu trên thể hiện những đối tượng nào ?
- Hàng ngang: các loại nông sản.
- Hàng dọc:các năm và vị thứ trên thế giới.
GV hướng dẫn HS tính và điền vào bảng sau sự tăng giảm sản lượng nông sản của Trung Quốc qua các năm (Đơn vị: triệu tấn; Tăng +, Giảm - )
Nông sản
SL năm 1995 so với năm 1985
SL năm 2000 so với năm
1995
SLnăm
2004 so với năm 2000
L/thực
+ 78,8
- 11,3
+ 15,3
Bông
+ 0,6
- 0,3
+ 1,3
Lạc
+ 3,6
+ 4,2
- 0,1
Mía
+ 11,5
- 0,9
+ 23,9
Thịt lợn
-
+ 8,7
+ 6,7
Thịt bò
-
+ 1,8
+ 1,4
Thịt cừu
-
+ 0,9
+ 1,3
II. Thay đổi trong sản lượng nông nghiệp
1/Sản lượng nông sản tăng nhanh qua các năm
- Năm 2004 so với năm 1985 :
Sản lượng lương thực tăng 82,7triệu tấn, tăng 1,24 lần.
Sản lượng bông tăng 1,6 triệu tấn, tăng 1,4 lần.
Sản lượng mía tăng 34 triệu tấn, tăng 1,6 lần.
-Năm 2004 so với năm 1995:
Thịt lợn tăng 15,4 triệu tấn, tăng 1,5 lần
Thịt bò tăng 3,2 triệu tấn, tăng 1,9 lần.
2/Một số loại nông sản đạt thứ bậc cao trên thế giới.
-Đứng đầu thế giới : sản lượng lương thực, bông, lạc, thịt cừu, thịt lợn.
-Đứng thứ 3 thế giới:
3/Ngành trồng trọt chiếm ưu thế.
Sản lượng trồng trọt lớn hơn ngành chăn nuôi.
5’
HĐ3: Tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu xuất , nhập khẩu.
GV:Theo em để thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu chúng ta có thể chọn những loại biểu đồ nào?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ tròn, mỗi năm vẽ một hình tròn thể hiện cho cơ cấu giá trị XK và NK. Sau đó nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu Trung Quốc.
GV gọi học sinh lên bảng vẽ biểu đồ, cả lớp trình bày vào vở và nhận xét.
III. Thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu.
- Nhận xét:
+ Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại giảm vào năm 2004. Nhưng nhìn chung từ năm 1985 đến năm 2004 tỉ trọng xuất khẩu tăng.
+ Tỉ trọng nhập khẩu giảm từ năm 1985 đến năm 1995, sau đó lại tăng vào năm 2004. Nhưng nhìn chung cả thời kì giảm.
+ Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu.
+ Các năm 1995, 2004 TQ xuất siêu.
4.Củng cố
Nắm được:.
- Sự thay đổi trong giá trị GDP .
- Trung Quốc có một nền nông nghiệp phát triển, một số nông sản đứng đầu thế giới và ngành trồng trọt phát triển mạnh hơn ngành chăn nuôi.
- Vai trò của kinh tế đối ngoại TQ.
5.Dặn dò và hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Về nhà hoàn thành bài thực hành.
V. BỔ SUNG
...
VI. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
...
Ngày 13 tháng 03 năm 2013
Ngày 13 tháng 03 năm 2013
DUYỆT GIÁO ÁN CỦA GV
HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC TẬP
File đính kèm:
- CONG HOA NHAN DAN TRUNG HOA TIET 2.doc