Giáo án môn Địa lý 11 bài 9: Nhật bản (tt) - Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế

BÀI 9 NHẬT BẢN (tt)

 ( 日本 )

TIẾT 2 CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ

I. Mục tiêu bài học:Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành KT chủ chốt của NB.

- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của một số ngành SX tại vùng KT phát triển ở đảo Hôn-su và Kiu – xiu.

- Ghi nhớ một số địa danh.

2. Kĩ năng:

- Sử dụng BĐ để nhận xét và trình bày về sự phân bố của một số ngành KT.

- Phân tích số liệu, tư liệu

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1016 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Địa lý 11 bài 9: Nhật bản (tt) - Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn . . . Ngaøy soaïn . . . thaùng . . . naêm 20. . . Tieát . . . Ngaøy daïy ..thaùng..naêm 20. . . BÀI 9 NHẬT BẢN (tt) ( 日本 ) TIẾT 2 CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ I. Mục tiêu bài học:Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của những ngành KT chủ chốt của NB. - Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố của một số ngành SX tại vùng KT phát triển ở đảo Hôn-su và Kiu – xiu. - Ghi nhớ một số địa danh. 2. Kĩ năng: - Sử dụng BĐ để nhận xét và trình bày về sự phân bố của một số ngành KT.. - Phân tích số liệu, tư liệu 3. Thái độ: Nhận thức được con đường phát triển KT thích hợp của NB, từ đó liên hệ để thấy được sự đổi mới, phát triển KT hợp lí ở nước ta hiện nay. II. Thiết bị dạy học BĐ KT chung NB. III. Trọng tâm bài học - Vị trí của CN NB trong nền KT đất nước và trên TG. Đặc điểm phát triển và phân bố một số ngành CN nổi tiếng của NB. - Đặc điểm phát triển của thương mại và tài chính. - Đặc điểm chủ yếu của NN NH, tình hình phát triển và phân bố của cây lúa và đánh bắt hải sản. IV. Tiến trình dạy học 1. Oån ñònh lôùp 2. Kieåm tra: Trình bày đặc điểm dân cư và quá trình phát tiển kinh tế của Nhật Bản 3. Baøi môùi Vào bài: Cho HS nêu tên một số sản phẩm nổi tiếng gắn với các thương hiệu nổi tiếng Hoạt động Nội dung Họat động 1:Các ngành kinh tế Công nghiệp - Dựa vào bảng 9.4, hãy cho biết những sản phẩm CN nổi tiếng trên TG? - Dựa vào hình 9.5, nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bốn công nghiệp của Nhật Bản? - Nguyên nhân? Dịch vụ - Giảng gải chung về ngành DV, nhấn mạnh về sức mạnh thương mại đang bị cạnh tranh mạnh từ Trung Quốc - Là bạn hàng lớn của VN - GTVT biển phát triển: vì sao? Nông nghiệp - Tại sao NN chỉ chiếm vai trò thứ yếu trong KT Nhật Bản? - Tại sao diện tích trồng lúa gạo giảm? - Tại sao đánh bắt hải sản là ngành KT quan trọng của Nhật Bản? - HS xem bảng số liệu phần bài tập/83/ SGK, nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng các khai thác của Nhật Bản? Họat động 2: Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn - Xác định các trung tâm công nghiệp của mỗi vùng KT trên BĐ? I. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp - Giá trị đứng thứ 2 TG - Chiếm vị trí cao về SX máy công nghiệp, điện tử, người máy, tàu biển, 2. Dịch vụ - Là KV KT quan trọng - Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt - Đứng thứ 4 TG về thương mại - GTVT biển đứng thứ 3 TG với các cảng lớn: Cô-bê, I-cô-ha-ma, Tokyo, Osaca - Đứng đầu TG về tài chính, ngân hàng - Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều 3. Nông nghiệp - Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền KT - Diện tích đất NN ít => thâm canh=> tăng năng suất và chất lượng - Trồng trọt: + Lúa gạo: cây trồng chính, 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm + Chè, thuốc lá, dâu tằm - Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến - Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn (SGK) V. Củng cố 1/ Đặc điểm phân bố các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản là: a. Chủ yếu ở phía bắc đảo Hôn su c. Chủ yếu ở phía nam và đông nam đảo Hônsu b. Chủ yếu ở trung tâm đảo Hônsu d. Chủ yếu ở phía tây và tây bắc đảo Hônsu 2/ Nền nông nghiệp Nhật Bản chỉ đóng vai trò thứ yếu trong kinh tế là do: a. Diện tích đất đồng bằng ít, chủ yếu là đồi núi dốc b. Nông nghiệp phát triển theo hình thức quảng canh nên năng suất chất lượng thấp c. Thường xuyên bị động đất nên không trồng trọt chăn nuôi được d. Nhà nước không quan tâm phát triển ngành nông nghiệp 3/ Nghề đánh bắt hải sản là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản là do: a. Ngành công nghiệp chế biến hải sản đứng đầu thế giới nên cần nguồn nguyên liệu dồi dào b. Bổ sung nguồn đạm cho người d6an khi ngành trồng trọt và chăn nuôi kém phát triển c. Có nhiều tàu trọng tải lớn dễ dàng vận chuyển cá d. Nhật Bản không có nhiều ngành kinh tế 4/ Khách hàng chủ yếu trong ngoại thương của Nhật Bản là: a/ Hoa Kì, EU b/ Các nước ASEAN c/ Tây Á d/ Úc 5/ Nguyên nhân chính khiến Nhật Bản phải đẩy mạnh thâm canh trong NN là: a. Thiếu lương thực b. Diện tích đất NN ít c. CN phát triển d. Muốn tăng năng suất 6/ Trong cơ cấu NN ngành SX đóng vai trò chủ yếu là: a. Nuôi trồng đánh bắt hải sản b. Chăn nuôi c. Trồng trọt d Lâm nghiệp 7/ Hai ngành có ý nghĩa to lớn trong khu vực dịch vụ của Nhật Bản là: a. Thương mại và du lịch c. Du lịch và tài chính b. Thương mại và tài chính d. Tài chính và giao thông 8/ Động lực của sự tăng trưởng KT Nhật Bản là: a. Khoa học kĩ thuật phát triển b. Viện trợ từ nước ngòai c. Nhập nguyên nhiên liệu rẻ d. Vay nợ VI. Dặn dò Làm BT 3/83/ SGK

File đính kèm:

  • docBAI 9 NHAT BAN (TT).doc