BÀI 11
ĐÔNG NAM ÁN
TIẾT 1:
TỰ NHIÊN ,DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I.MỤC TIÊU
I .
1 .Kiến Thức
Sau bài học, HS cần :
-Mô tả được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Á.
-Phân tích được đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á cũng như nét độc đáo của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.
-Phân tích được các đặc điểm kinh tế – xã hội và sự ảnh hưởng của các đặc điểm đến sự phát triển kinh tế của khu vực.
-Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các điều kiện xã hội tới sự phát triển kinh tế Đông Nam Á.
9 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Bài 11: Đông nam á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯƠNG THPT HỰU THÀNH
TUẦN : 29
TIÊT PPCT : 28
NGÀY: 9à15/03/2009
BÀI 11
ĐÔNG NAM ÁN
TIẾT 1:
TỰ NHIÊN ,DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I..MỤC TIÊU
I ..
1 ..Kiến Thức
Sau bài học, HS cần :
-Mô tả được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Á.
-Phân tích được đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á cũng như nét độc đáo của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo.
-Phân tích được các đặc điểm kinh tế – xã hội và sự ảnh hưởng của các đặc điểm đến sự phát triển kinh tế của khu vực.
-Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các điều kiện xã hội tới sự phát triển kinh tế Đông Nam Á.
2. .Kỉ năng
-Đọc được bản đồ, lược đồ Đông Nam Á
-Biết thiết lập các sơ đồ logic kiến thức
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1 ..Phương pháp
-Nhóm,phát vấn,giảng giải
2..Thiết bị dạy học
-Bản đồ tự nhiên Châu Á
-Phóng to các biểu đồ,lược đồ trong SGK
-Phiếu học tập
III ..NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1 ..Ổn định lớp
Điểm danh,xem vẹ sinh lớp
2. .Kiểm tra bài củ
sNhận xét lại bài kiểm tra
Bài mới
Ơû tiết 2 chúng ta biết một số tổ chức kinh tế NAFTA,APEC,MERCOSUR . Chúng ta đã học Tổ chức Liên Minh EU,thấy được tính thống nhất va lợi ích củà thị trường chung của tổ chức này đem lại kết quả là một trong những tổ chức thành công nhất trên thế giới.
GV:Vậy ở khu vực chúng ta có tổ chức nào?
HS:Đó là tổ chức ASE AN
Chúng ta đã nghe thường xuyên trên thông tin đại chúng về tổ chức! Vậy tổ chức này được thành lập trong hoàn cảnh nào?hoạt động ra sau?và lợi ích của tổ chức này ntn thỉ chúng ta bắt đầu đi tìm hiểu nhé
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung lưu bảng
2Hoạt động 1
KHÁI QUÁT
sĐông Nam Á hiện nay có bao nhiêu quốc gia?kể tên?
-Sau đó cho HS xác định các quốc gia như đã nêu
2Hoạt động 2
ĐĂC ĐIỂM TỰ NHIÊN
Bước 1
sNhìn vào bản đồ Em hãy xác định Đông Nam Á nằm ở khu vực nào?tiếp giáp những biển nào?diện tích?có bao nhiêu quốc gia?
Ä Gồm 2 bộ phận (lục địa và biển đảo)
sNhìn vào bảng đồ ĐNA xác định :ĐNA lục địa và ĐNA biển đảo
ÄĐây là khu vực có vị trí chiến lược quan trọng
sVậy có vị trí chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế gì?
Bước 2
GV ch hoạt động nhóm
Theo mẫu
ĐĐTN
ĐNÁ lục địa
ĐNÁ biển đảo
Địa
Hình
Khí
Hậu
N1:ĐNA lục địa
N2:ĐNÁ biển đảo
ÄGV chuẩn kiến thức sau đó cho lưu bảng
ÄGV cho HS xác định 1 số địa danh đồi núi,đồng bằng
Bước 3
sNhư vậy ĐKTN có thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển kinh tế ở ĐNA?
sTrong điều kiện tự nhiên Thuận lợi cho phát triển kinh tế là gì?
sKhó khăn lớn nhất ở khu vực ĐNA là gì?
sCần có biện pháp gì hạn chế nạn phá rừng
2Hoạt động 2
sDựa vào nội dung II.trang 101và 102Ở khu vực ĐNA dân cư ,mât như thế nào?
sXã hội ?
Đông Nam Á hiện nay có 11 quốc gia
1HS Xác định các nước Đông Nam Á
HS xác định:
- Nằm ở Đông Nam Châu Á,tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Aán Độ Dương,có 11 quốc gia
ĐNA lục địa: Việt Nam,Cam Phu Chia,Lào,Thái Lan
nước còn lại
+Cầu nối giữa Châu Á và Châu Đại Dương; giữa Aân Độ Dương và Thái Bình Dương
+Khu vực vào tài nguyên và nguồn lao động
+Có nền kinh tế năng động và có vị trí ngày càng cao trên thị trường quốc tế
HS thảo luận nhóm xong,sau đó đại diện nhóm ghi thông tin vào khung theo mẫu
HS ghi thông tin và xác định các núi ,đb theo yêu cầu của GV
-Nông nghiệp nhiệt đới (cà phê,cao su
-Công nghiệp (dầu)
-Lâm nghiệp(rừng mưa nhiệt đới)
-Giao lưu thương mại và các ngành kinh tế biển (trừ Lào)
-Nhiều thiên tai như:động đất,núi lửa,sóng thần
-Rừng ngày càng thu hẹp
Cần tích cực phòng phòng chống,khặc phục thiên tai; khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Dân số đông :556.2 triệu người (2005)
-Mật độ dân số cao :124/người/km2
-Cơ cấu dân số trẻ,gia tăng dân số còn cao
-Nguồn lao động dồi dào
-Các quốc gia đều có nhiều dân tộc
-Có lịch sử tương đồng,phong tục tập quán gần giống nhau
-Là nơi giao thoa nhiều nền văn hóa
-Có nhiều tôn giáo
-Diện tích :4.5 triệu người
-Dân số:556.2 triệu người(2005)
(Bản đồ các nước Đông Nam A)Ù
I.TỰ NHIÊN
1.Vị Trí Địa lí và lãnh thổ
-Nằm ở Đông Nam Châu Á,tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Aán Độ Dương
-Có diện tích rộng (4.2 triệu km2):gồm 11 quốc gia,trong đó có Việt Nam.
Gồm 2 bộ phận
+Bán đảo Trung Aán (ĐNÁ lục địa):
Việt Nam,Cam Phu Chia,Lào,Thái Lan
+Quần đảo Mã Lai (ĐNÁ biển đảo) :Các nước còn lại
-Có vị trí chiến lược quan trọng
+Cầu nối giữa Châu Á và Châu Đại Dương; giữa Aân Độ Dương và Thái Bình Dương
+Khu vực vào tài nguyên và nguồn lao động
+Có nền kinh tế năng động và có vị trí ngày càng cao trên thị trường quốc tế
2.Đặc điểm tự nhiên
ĐĐTN
ĐNÁ lục địa
ĐNÁ biển đảo
Địa
Hình
-Địa hình bị chia cắt mạnh,nhiều núi(Trường Sơn,Hoàng Liên Sơn)
-Nhiều cao nguyên (San,Lâm Viên)
-Nhiều đồng bằng phù sa (Đb Mê Nam đb Cửu long)
-Nhiều đồi núi,động đất núi lửa
-Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển nhưng rất màu mỡ
Khí
Hậu
-Chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa
-Có 1 mùa đông lạnh(Bắc VN,Mian ma)
-Phía Nam Alắcca có khí hậu Xích đạo
-Chủ yếu là khí hậu Xích đạo (nóng ẩm,mưa nhiều,điều hòa quanh năm)
-Phần lớn quần đảo Philipin có khí hậu nhiệt đới gió mùa
3.Đánh giá Điều Kiện Tự Nhiên
a.Thuận lợi cho phát triển
-Nông nghiệp nhiệt đới (lúa nước,cà phê,cao su
-Công nghiệp (vành đai nhiều khoáng sản,dầu)
-Lâm nghiệp(rừng mưa nhiệt đới,xích đạo)
-Giao lưu thương mại và các ngành kinh tế biển (trừ Lào)
b.Khó khăn
-Nhiều thiên tai như:động đất,núi lửa,sóng thần,bảo lụt
-Rừng ngày càng thu hẹp do khai thác không hợp lí và do cháy rừng
èCần tích cực phòng phòng chống,khặc phục thiên tai; khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
II.DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1.Dân cư
-Dân số đông :556.2 triệu người (2005)
-Mật độ dân số cao :124/người/km2
-Cơ cấu dân số trẻ,gia tăng dân số còn cao
-Nguồn lao động dồi dào ànhưng lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế
2.Xã hội
-Các quốc gia đều có nhiều dân tộc
-Có lịch sử tương đồng,phong tục tập quán gần giống nhau àThuận lợi cho hợp tác và phát triển
-Là nơi giao thoa nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới
-Có nhiều tôn giáo
4.Kiểm tra đánh giá
s .Phần trả lời trăc nghiệm ( Chọn câu đúng nhất )
1.Đặc điểm nào không phải của dân cư
a.Mật độ dân số cao
b.Có số người dưới tuổi lao động chiếm <40%
c.Lao động chuyên môn còn hạn chế
d.Dân số trẻ
2.Quốc gia không giáp biển
a.Mian ma b.Thía Lan c.Lào d. CPC
3.Đặc điểm không phải khí hậu khu vực Đông Nam Á
a.Có khí hậu nhiệt đới gió mùa
b.ĐNA hải đảo có khí hậu nhiệt đới gió mùa,bắc có khí hậu Xích đạo
c.Bắc VN khí hậu nhiệt đới và 1 mùa đông lạnh
d.ĐNA lục địa có khí hậu xích đạo
5.Hoạt động nối tiếp
-Trả lời câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bị bài Kinh Tế Đông Nam Á
Tổ trưởng duyệt
Hựu Thành Ngày 05 Tháng 03 Năm 2009
Giáo Viên Soạn và Dạy
Nguyễn Văn Nhanh
File đính kèm:
- BAI 11ASEANTIET 1.doc