Giáo án Địa lý 11 Bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 28: Tự nhiên dân cư và xã hội

Tiết 28 : Tự nhiên dân cư và xã hội

I . MỤC TIÊU

1 . kiến thức

- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á.

- Phân tích được đặc điểm tự nhiên khu vưc Đông Nam Á.

- Nắm được các đặc điểm dân cư xã hội khu vực Đông Nam Á.

- Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện dân cư và xã hội tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á.

2 . Kĩ năng

- Đọc phân tích bản đồ, lược đồ Đông Nam Á.

- Sắp xếp kiến thức theo sơ đồ.

3 . Thái độ

- Ý thức chăm lo xây dựng phát triển đất nước.

- Ý thức trong vấn đề môi trường.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 28: Tự nhiên dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢMG DẠY Ngày soạn 07/03/2010 Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Giáo sinh : Vy Mạnh Linh Giáo viên hướng dẫn : Cô Phạm Thị Thanh Điệp Ngày dạy 10/03/2010 Lớp dạy : 11A1 Tiết 28 : Tự nhiên dân cư và xã hội I . MỤC TIÊU 1 . kiến thức - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á. - Phân tích được đặc điểm tự nhiên khu vưc Đông Nam Á. - Nắm được các đặc điểm dân cư xã hội khu vực Đông Nam Á. - Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện dân cư và xã hội tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á. 2 . Kĩ năng - Đọc phân tích bản đồ, lược đồ Đông Nam Á. - Sắp xếp kiến thức theo sơ đồ. 3 . Thái độ - Ý thức chăm lo xây dựng phát triển đất nước. - Ý thức trong vấn đề môi trường. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính châu Á. - Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á. - Phiếu học tập III . HOẬT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp 2 . Bài mới Các bài học trước các em đã được tìm hiểu về nhiều khu vực và quốc gia trên thế giới. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu về một khu vực rất gần gũi, thân thiết với chúng ta, đó là khu vực Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cặp đôi GV treo bản đồ tự nhiên châu Á. CH : Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông Nam Á ? HS : 2 em cùng bàn trao đổi lên bảng chỉ bản đồ. GV : Chuẩn hoá CH : Ý nghĩa của đặc điểm vị trí địa lí đối với khu vực Đông Nam Á ? HS : Trả lời GV chuẩn hoá I . Tự nhiên 1 . Vị trí địa lí và lãnh thổ. - Nằm ở phía đông nam châu Á. - Tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ôxtrâylia. - Lãnh thổ gồm hai bộ phận : Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. * Ý nghĩa + Tự nhiện : khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi phát triển nền nông nghiệp đa dạng, giàu có về khoáng sản. + Kinh tế : giao lưu kinh tế với các nước, phát triển linh tế biển. + Chính trị, xã hội : vị trí chiến lược quan trọng, Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 2 : Thảo luận, sử dụng phiếu học tập GV chia lớp thành 3 nhóm cùng nghiên cứu một nhiệm vụ. CH : Dựa vào hình 11.1 kết hợp nội dung SGK hoàn thành phiếu học tập. HS : thảo luận trình bày kết quả HS khác bổ sung GV chuẩn hoá kiến thức. Nhiều quốc gia xâu xé ảnh hưởng. 2 . Đặc điểm tự nhiên và ý nghĩa. Đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo Địa hình và đất đai - Địa hình bị chia cắt mạnh theo hướng tây bắc – đông nam, bắc – nam. - Nhiều đồng bằng lớn: đồng bằng sông Mê Công, sông Mê Nam, Iraoadi, sông Hồng. - Đất phù sa màu mỡ và đất pheralit. - Ít đồng bằng, nhiều đồi núi. - Đồng bằng nhỏ hẹp ở ven biển. - Đất đỏ badan và đất phù sa. Khí hậu và sông ngòi - Khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Có nhiều sông lớn : sông Mê Công, Mê Nam, Iraoadi. Sông Hồng. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo. - Sông ngắn dốc. Khoáng sản - Than, sắt, thiếc, dầu mỏ, khí tự nhiện. - Dầu mỏ, than, sắt. Ý nghĩa * Thuận lợi: - Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng. - Giàu có về khoáng sản là cơ sở phát triển công nghiệp. - Phát triển công nghiệp thuỷ điện. - Phát triển kinh tế biển (du lịch biển, khai thác nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, khai thác dầu khí). - Phát triển rừng. * Khó khăn - Thiên tai thường xuyên (bão, lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, động đất, sóng thần). - Tài nguyên ngày càng suy thoái. - Cạnh tranh các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực. - Chi phí lớn trong việc tu dưỡng máy móc. Hoạt động 3 : Cả lớp CH : Nêu đặc điểm chính của dân cư và xã hội Đông Nam Á ? HS dựa vào SGK Hoạt động của GV và HS II . Dân cư và xã hội 1 . Đặc điểm - Dân số đông, mật độ dân số cao. - Kết cấu dân số trẻ. - Tỉ lệ gia tăng dân số còn cao - Phân bố dân cư không đều. - Đa dân tộc, đa tôn giáo. Nội dung chính GV chuẩn hoá CH : Ý nghĩa của đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế-xã hội? HS : Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân trả lời. GV chuẩn hoá - Văn hoá có nhiều nét tương đồng. 2 . Ý nghĩa * Thuận lợi - Dân số đông, lao động dồi dào, dân số trẻ ; thu hút đầu tư nước ngoài. - Là thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Giao lưu hợp tác với các nước trong khu vực dễ dàng. * Khó khăn - Quản lí ổn định chính trị xã hội ở mỗi nước. - Trình độ phát triển chưa đồng đều. - Tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt về các mặt hàng xuất khẩu nông sản chủ lực. IV . KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 1 . Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? 2 . Nêu và phân tích thuận lợi và khó khăn về diều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực. V . HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP 1. Trả lời câu hỏi cuối bài trong SGK. 2. Tìm hiểu trước bài “ Kinh tế ’’ của khu vực Đông Nam Á, phân tích được biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP của một số quốc gia Đông Nam Á, phân tích và nhận xét biểu đồ hình 11.7 SGK. VI . PHỤ LỤC Phiếu học tập. Đặc điểm tự nhiên Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo Địa hình và đất đai Khí hậu và sông ngòi Khoáng sản Ý nghĩa GIÁO ÁN GIẢMG DẠY Ngày soạn 13/03/2010 Bài 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Giáo sinh : Vy Mạnh Linh Giáo viên hướng dẫn : Cô Phạm Thị Thanh Điệp Ngày dạy 17/03/2010 Lớp dạy : 11A1 Tiết 28 : Kinh tế I . MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần nắm. 1 . kiến thức - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thông qua phân tích biểu đồ. - Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ của Đông Nam Á. - Biết được nền nông nghiệp nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á gồm các ngành chính : trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi và thuỷ sản. 2 . Kĩ năng - Đọc phân tích bản đồ, biểu đồ. - So sánh qua các biểu đồ. - Tăng cường năng lực thể hiện phương pháp trình bày trong nhóm. 3 . Thái độ - Đóng góp tích cực đối với các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế chung Đông Nam Á. - Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK. - Phiếu học tập III . HOẬT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 . Ổn định tình hình lớp 2 . Bài mới Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á. Ảnh hưởng của chúng đến sự phát triển kinh tế- xã hội. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi nghiên cứu về tình hình và xu hướng phát triểnkinh tế của khu vực Đông Nam Á. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 : Thảo luận GV chia lớp thành 4 nhóm Nhóm 1 : Inđônêxia Nhóm 2 : Philippin Nhóm 3 : Campuchia Nhóm 4 : Việt Nam CH : Dụa vào hình 11.5 SGK biểu đồ thể hiện chuyển dịch cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á, nhận xét xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của các quốc gia trên? + Năm 1991 + Sau năm 1991 – 2004 => Nhận xét. HS : Thảo luận trả lời GV chuẩn hoá. I . Cơ cấu kinh tế - Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng GDP khu vực I, tăng tỉ trọng GDP khu vực II và III. - Một số nước có tỉ trọng GDP khu vực I còn cao.

File đính kèm:

  • docbai DNA.doc