Giáo án Địa lý 11 bài 2 tiết 2: Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế

Tiết 2

BÀI 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

 - Trình bày được các biểu hiện tòan cầu hóa, khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu hóa, khu vực hóa.

 - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.

2. Kĩ năng

 - Sử dụng bản đồ TG để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết KT khu vực.

 - Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên qui mô về DS, GDP của một số liên kết KT khu vực.

3. Thái độ

 - Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 bài 2 tiết 2: Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 27/08/09 Ngày giảng : 31/08/09 (11 Lý) 01/09/09 (11 A1, 11 Sinh) 03/09/09 (11 Hóa) Tiết 2 BÀI 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ  I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức  - Trình bày được các biểu hiện tòan cầu hóa, khu vực hóa và hệ quả của toàn cầu hóa, khu vực hóa.  - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và đặc điểm của một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng  - Sử dụng bản đồ TG để nhận biết lãnh thổ của một số liên kết KT khu vực.  - Phân tích bảng 2 để nhận biết các nước thành viên qui mô về DS, GDP của một số liên kết KT khu vực. 3. Thái độ   - Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Sự chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ các nước trên TG  - Lược đồ các tổ chức lien kết kinh tế TG, khu vực (GV có thể dùng kí hiệu để thể hiện trên nền lược đồ hành chính TG vị trí của các nước trong các tổ chức liên kết KT khác nhau). 2. Sự chuẩn bị của học sinh - Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập.... III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra bài cũ (6') Câu hỏi: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của nhóm nước phát triển với nhóm nước đang phát triển? Đáp án: * Về kinh tế - Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế: + GDP/người có sự chênh lệch lớn giữa 2 nhóm nước + Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự khác biệt - Sự tương phản về đầu tư nước ngoài và nợ nước ngoài * Về một số khía cạnh xã hội: - Tuổi thọ trung bình - Chỉ số HDI 2. Dạy bài mới  (33')  Vào bài:    Liên hệ việc gia nhập WTO của VN cũng như tháng 8 hàng năm kỷ niệm sự ra đời của ASEAN, bàn về toàn cầu hóa, thấy sự hội nhập của VN. TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 20' 13' Họat động1: Tìm hiểu xu hướng toàn cầu hóa kinh tế GV:Toàn cầu hóa về kinh tế biểu hiện ở những mặt nào? HS trả lời, GV chuẩn xác. + Tốc độ tăng trưởng của thương mại TG luôn lớn hơn tốc đọ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. + Trong đó nổi bật vai trò của WTO (chi phối 95% hoạt động thương mại TG, thúc đẩy tự do hóa thương mại làm cho nền kinh tế phát triển năng động.) GV: Riêng các nước phát triển tăng từ 1404 tỉ USD lên 6470 tỉ USD. Các nước đang phát triển tăng từ 364 tỉ USD lên 2226 tỉ USD (6,1 lần). GV: Trong dầu tư nước ngoài lĩnh vực nào đóng vai trò quan trọng nhất? HS trả lời, GV chuẩn xác. GV: Nhiều ngân hàng các nước trên thế giới được liên kết với nhau, các tổ chức tài chính quốc tế được hình thành như IMF, WB, ADB...có vai trò quan trọng trong sự phát triển KT – XH của các quốc gia nói riêng và cả toàn thế giới. GV: Các công ty xuyên quốc gia có vai trò thế nào? VD. HS trả lời, GV chuẩn xác. - Trên TG hiện nay có / 60 nghìn công ty xuyên quốc gia. - Các công ty đa quốc gia chiếm 30% GDP toàn thế giới. - VD: microsoft, general electric... GV: Toàn cầu hóa kinh tế có ảnh hưởng như thế nào? HS trả lời, GV chuẩn xác. Họat động 2: Xu hướng khu vực hóa KT GV cho HS xác định trên bản đồ vị trí của các nước thuộc một số tổ chức như NAFTA, EU, ASEAN... GV: So sánh DS và GDP của các tổ chức liên kết KT KV? HS trả lời, GV chuẩn xác. VD: so với ASEAN, NAFTA có số dân ít hơn 119,6 triệu dân nhưng GDP lại lớn hơn 16,3 lần. GV: Vì sao phải liên kết với nhau về phát triển kinh tế? - KV hóa KT có lợi ích và đặt ra thách thức gì? - VN gia nhập những KV hóa KT nào? HS trả lời, GV chuẩn xác. I. Xu hướng toàn cầu hóa - Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn hóa, khoa học,.. 1. Toàn cầu hóa về kinh tế a/ Thương mại phát triển - Tốc độ gia tăng trao đổi hàng hóa trên thế giới nhanh hơn nhiều so với gia tăng GDP. b/ Đầu tư nước ngoài tăng nhanh - Từ 1990 – 2004: Tổng đầu tư nước ngoài tăng từ 1774 tỉ USD lên 8859 tỉ USD. - DV chiếm tỉ trọng ngày càng cao, nhất là tài chính – ngân hàng ... c/ Thị trường tài chính mở rộng d/ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn - Vai trò: + Hoạt động trên nhiều quốc gia + Nắm nguồn của cải vật chất lớn + Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng 2/ Hệ quả của toàn cầu hóa - Tích cực: Thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng KT, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế. - Thách thức: gia tăng khỏang cách giàu nghèo II. Xu hướng khu vực hóa KT 1. Các tổ chức liên kết KT khu vực - Nguyên nhân: Do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên TG, những quốc gia tương đồng về văn hóa, XG, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích - Các tổ chức liên kết KV 2/ Hệ quả của khu vực hóa KT - Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng KT, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường tòan cầu hóa KT. - Tạo ra thách thức về đảm bảo quyền độc lập, tự chủ về kinh tế và chính trị...  3. Củng cố và luyện tập (5') Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau:    1/ Toàn cầu hóa: a.Là quá trình liên kết một số quốc gia trên TG về nhiều mặt b.Là quá trình liên kết các nước phát triển trên TG về KT, văn hóa, KH c.Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền KT – XH các nước đang phát triển d. Là quá trình liên kết các quốc gia trên TG về KT, văn hóa, KH    2/ Mặt trái toàn cầu hóa kinh tế thể hiện ở:    a/ Sự phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nước phát triển    b/ Khoảng cách giàu nghèo gia tăng giữa các nhóm nước    c/ Thương mại tòan cầu sụt giảm    d/ Các nước đang phát triển sẽ không được hưởng lợi ích nhiều    3/ Các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội đã liên kết thành các tổ chức kinh tế nhằm chủ yếu: a.Tăng cường khả năng cạnh tranh của KV và của các nước trong KV so với TG b.Làm cho đời sống văn hóa, XH của các nước thêm phong phú c.Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước d.Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngoại thương 4/ Toàn cầu hóa tạo cơ hội để các nước: a.Thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế b.Chủ động khai thác các thành tựu KH và công nghệ c.Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới d.Tất cả các câu trên    5/ Các nước trên TG có thể nhanh chóng áp dụng công nghệ hiện đại vào quá trình phát triển KT-XH là do: a.Có các tổ chức như WTO, ASEAN, IMF, NAFTA, b.Thành tựu KHKT phát minh ngày càng nhiều c.Quan hệ buôn bán ngày càng phát triển d.Toàn cầu hóa thực hiện chuyển giao công nghệ    6/ Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KT giữa các tổ chức và các nước trong KV là: a.Các nước vừa hợp tác vừa cạnh tranh b.Các tổ chức liên kết hỗ trợ cho nhau c.Các tổ chức vừa liên kết vừa hợp tác cạnh tranh với nhau d.Xóa bỏ triệt để đặc trưng riêng của từng nước 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1') - Trả lời các câu hỏi trong SGK (1,2,3 trang 12). - Xác định các nước thành viên của EU, ASEAN, NAFTA, MERCOSUR.

File đính kèm:

  • docbai 2 Xu huong toan cau hoa khu vuc hoa kinh te.doc