Bài 6: HOA KÌ (tiếp theo)
Tiết 10: KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm chính của nền kinh tế Hoa Kì (có quy mô lớn và đặc điểm các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ).
- Nhận thức được xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng
- Phân tích các dữ liệu và củng cố tư duy tổng hợp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ.
8 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 Bài 6: Koa Kì (tiếp theo) Tiết 10: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp dạy:
Bài 6: HOA KÌ (tiếp theo)
Tiết 10: KINH TẾ
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm chính của nền kinh tế Hoa Kì (có quy mô lớn và đặc điểm các ngành nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ).
- Nhận thức được xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi.
2. Kĩ năng
- Phân tích các dữ liệu và củng cố tư duy tổng hợp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ.
3. Thái độ, hành vi
Rút ra một số kinh nghiệm phát triển kinh tế để ứng dụng vào quá trình hoạt động kinh tế sau này.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án, sách giáo khoa.
Bản đồ kinh tế Hoa Kì.
Chuẩn bị của học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi
Em hãy nêu các đặc điểm dân cư của Hoa Kì
Trả lời
ĐÁP ÁN
THANG ĐIỂM
- Dân số: 296,5 triệu người (2005), đứng thứ 3 trên thế giới.
- Gia tăng dân số: Gia tăng nhanh (0.6% - năm 2004), chủ yếu do nhập cư.
3 điểm
- Thành phần dân cư: Đa dạng, 83% có nguồn gốc châu Âu, khoảng 33 triệu người có nguồn gốc châu Phi, người gốc Á và Mĩ La Tinh đang tăng lên, khoảng 3 triệu người Anh Điêng.
3 điểm
- Phân bố dân cư: Tập trung chủ yếu ở phía đông, nhất là vùng Đông Bắc. Dân cư chủ yếu sống ở thành thị .
3điểm
Hoạt động dạy học
Mở bài (1phút)
Hoa Kì là siêu cường quốc hàng đầu thế giới, đứng đầu về xếp hạng cạnh tranh, có nhiều lĩnh vực kinh tế hàng đầu thế giới..Vậy nền kinh tế Hoa Kì phát triển ra sao, các chính sách và chiến lược kinh tế của Hoa Kì như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay, bài 6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG 1: QUY MÔ KINH TẾ
Ngày 4/7/1776, bản tuyên ngôn độc lập của George Washington được đưa ra đánh dấu cho sự thành lập của Hợp chủng quốc Hoa Kì. Bằng sự khôn khéo và những lợi thế riêng của đất nước, sau hơn 100 năm xây phát triển, đến năm 1890 nền kinh tế Hoa Kì đã vượt qua Anh, Pháp để giữ vị trí đứng đầu thế giới cho đến hiện nay.
? -Dựa vào bảng 6.3 – SGK và biểu đồ, em hãy so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục và rút ra nhận xét?
GDP của Hoa Kì chỉ ít hơn GDP của toàn bộ câu Âu và vượt qua GDP châu Á, gần gấp 1.6 lần GDP châu Phi.
Có rất nhiều nguyên nhân làm cho nền kinh tế Hoa Kì có sự phát triển vượt bậc như: Lợi thế về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động và những chính sách phát triển hợp lí.
Hoa Kì còn có mức thu nhập bình quân đầu người rất cao, năm 2004 là 39 739 USD/người.
Chuyển ý: Ngoài ra Hoa Kì còn đứng đầu các nước về xếp hạng cạnh tranh, có năng suất lao động cao trong nhiều ngành công nghiệpcụ thể sự phát triển từng ngành kinh tế Hoa Kì như thế nào, chúng ta sang phần II.
HOẠT ĐỘNG II: CÁC NGÀNH KINH TẾ.
Ngành kinh tế được coi là sức mạnh mới của kinh tế Hoa Kì chính là dịch vụ
Ngành dịch vụ chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế và đứng hàng đầu thế giới.
? - Dựa vào SGK, một em hãy cho biết đóng góp của ngành dịch vụ vào tổng GDP Hoa Kì?
Cơ cấu ngành dịch vụ rất đa dạng, bao gồm nhiều ngành, trong cơ cấu dịch vụ Hoa Kì có một số ngành quan trọng
? - Dựa vào SGK, một em hãy cho biết ngành dịch vụ nào phát triển mạnh ở Hoa Kì?
Hoa Kì là cường quốc về xuất nhập khẩu của thế giới trong nhiều năm. Trong nhiều năm, Hoa Kì đứng đầu thế giới về giá trị xuất, nhập khẩu.
Từ năm 1990 đến năm 2004, giá trị nhập siêu của Hoa Kì ngày càng lớn: Năm 1990 nhập siêu 123,4 tỉ USD, 2004 nhập siêu 707,2 tỉ USD.
? - Tại sao có nền kinh tế phát triển Hoa Kì vẫn là nước nhập siêu?
Mặc dù nền kinh tế phát triển thịnh vượng nhưng vẫn còn nhiều hạn chế, giá nhân công trong nước cao, giá các mặt hàng trong nước đắt hơn các nước khác Nên Hoa Kì nhập nhiều mặt hàng nông nghiệp, nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp.
Các mặt hàng của Hoa Kì được bảo hộ bằng luật chống phá giá.
? – Ngành giao thông vận tải Hoa Kì có sự phát triển như thế nào?
Ngành GTVT sử dụng khoảng hơn 3 triệu lao động với các phương tiện vận tải hiện đại và hệ thống cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện.
Hoa Kì có số sân bay nhiều nhất thế giới với khoảng 30 hãng hàng không lớn hoạt động, vận chuyển 1/3 tổng số hành khách trên thế giứoi. Năm 2004, Hoa Kì có 6,43 triệu km đường ô tô, trong đó có 75 040 km đường cao tốc. Có 226,6 nghìn km đường sắt, chuyên chở 36% số lượng vận chuyển hàng hoá trong nước, chủ yếu là các hàng nặng, cồng kềnh. Ngoài ra cận tải biển và vận tải đường ống cũng rất phát triển. Hoa Kì có đội tàu biển mạnh với 422 tàu biển trọng tải trên 10 nghìn tấn và có 732 tàu biển đăng kí tên ở các nước khác.
? – Hãy đánh giá sự phát triển của 3 ngành dịch vụ trên?
Năm 2002, Hoa Kì có hơn 600 nghìn tổ chức ngân hàng, tài chính hoạt động khắp nơi trên thế giới, thu hút khoảng 7 triệu lao động.
Hoa Kì có nhiều vệ tình và thiết lập hệ thống định vị toàn cầu (GPS), cung cấp dịch vụ viễn thông cho nhiều nước. Có nhiều hệ thống cáp qua đại dương nối với các nước trên thế giới và có số lượng lớn các trạm vệ tinh địa tính.
Ngành du lịch đúgn thứ 3 về lượng du khách quốc tế và đứng số 1 về doanh thu du lịch từ năm 2004 đến nay, năm 2004 có 1,4 tỉ lượt khách đi du lịch trong nước và hơn 46 triệu lượt khách nước ngoài đến Hoa Kì. Doanh thu năm 2004 (từ khách quốc tế) đạt 74,5 tỉ USD.
Chuyển ý: Ngoài du lịch, công nghiệp là ngành tạo sức mạnh cho kinh tế Hoa Kì, chúng ta sang phần 2
? – Quan sát bảng 6.4 – SGK trang 43, em có nhận xét gì về các sản phẩm công nghiệp của Hoa Kì?
Ngành công nghiệp Hoa Kì có cơ cấu ngành đa dạng, nhiều ngành đạt giá trị và có kỹ thuật công nghệ đứng đầu thế giới.
Năm 1960, công nghiệp chiếm 33,9% GDP, đến năm 2004 còn 19,7%. Thay thế vào đó là sự tăng lên của cơ cấu ngành dịch vụ.
?- Dựa vào SGK hãy nhận xét về sự thay đổi vơ cấu giá trị sản lượng các ngành công nghiệp?
? – Quan sát bản đồ kinh tế Hoa Kì, hãy nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp, kể tên các trung tâm công nghiệp quan trọng và ngành chuyên môn hoá của các trung tâm này?
Các trung tâm công nghiệp lớn của Hoa Kì : Botxton, Newyord, Oasinhton, Xanphranxico với các ngành công nghiệp truyền thống như luyện kim, cơ khí ở vùng Đông Bắc. Ở vùng Đông Nam và vùng ven Thái Bình Dương là các ngành hiện đại: Hoá dầu, công ngiệp hàng không – vũ trụ, đóng tàu, điện tử, viến thông
Chuyển ý: Nông nghiệp Hoa Kì cũng rất phát triển và có nhiều đóng góp, chúng ta tìm hiểu tiếp phần3
?- Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi để phát triển nông nghiệp Hoa Kì?
? – Hãy chứng minh Hoa Kì có nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới?
Năm 1007, sản xuất nông phẩm của Hoa Kì đạt 57,4 tỉ USD, chiếm 20% thị phần thế giới. Niên vụ 2004 – 2005, Hoa Kì đứng đầu về sản lượng đậu tương (chiếm 36% thế giới), ngô (46,33% thế giới), đứng thứ 2 thế giới về sản xuất thịt và sản lượng lương thực có hạt (sau Trung Quốc).
Giá trị sản lượng nông nghiệp năm 2004 là 105 tỉ USD, chiếm 0,9% GDP.
HÌnh 6.5 thể hiện Hoa Kì có nền sản xuất nông nghiệp hiện đại. HÌnh minh hoạ 1 máy bay trực thăng được dùng để phun nước, bón phân, phun thuốc trừ sâu trên một cánh đồng rộng lớn xanh ngắt thẳng cánh cò bay. Hình ảnh thể hiện sự hiện đại và mức độ cơ giới hoá cao trong sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kì, một trong những nguyên nhân làm cho quốc gia này có sản lượng sản xuất lương thực đứng hàng đầu thế giới.
? – Hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Hoa Kì?
? - Dựa vào hình 6.6, hãy trình bày sự phân bố các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì?
Sự phân bố nông nghiệp Hoa Kì:
Vùng trồng ngô, đỗ tương, bông thuốc lá và chăn nuôi bò tập trung ở vùng nội địa.
Vùng trồng lúa mỳ, ngô, củ cải đường và chăn nuôi bò, lợn tập trung ở trung tâm, phía bắc.
Vùng trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới ở trung tâm, phía nam, ở Caliphoonia, duyên hải phía nam, sát vịnh Mêhicô.
Vùng trồng lúa mỳ và chăn nuôi nò tập trung ở phía đông
VÙng lâm nghiệp tập trung ở phía tây và một số nơi ở đông nam
Nhìn chung, các vùng nông nghiẹpp của Hoa Kì thường có quy mô lớn, tập trun thành nhưng vành đai phù hợi với điều kiện sinh thái của cây trồng và vật nuôi.
Phía bắc là vành đai các nông sản ôn đới.
Phía nam là loại nông sản cận nhiệt, nhiệt đới.
Phía đông là các nông sản ưa ẩm.
Phía tây là các nông sản chịu hạn.
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời.
Rất phát triển, công nghiệp điện, sản xuất ô tô đứng thứ 1 thế giới; khai thác than đá, khí tự nhiên đứng thứ 3
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Phương thức sản xuất hiện đại, trình độ khoa học công nghệ tiên tiến.
- Nguồn vốn dồi dào
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời.
I. QUY MÔ KINH TẾ
- GDP đứng đầu thế giới: 11667,5 tỉ USD (chiếm 32,5 GDP thế giới – 2004), vượt qua GDP châu Á và châu Phi.
- GDP/ người cao: 39 739 USD (2004)
II. CÁC NGÀNH KINH TẾ.
1. Dịch vụ
- Phát triển mạnh, chiém 79,4% GDP năm 2004
a. Ngoại thương
Kim ngạch xuất, nhập khẩu chiếm khoảng 12% tổng giá trị ngoại thương thế giới.
b. Giao thông vận tải
Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch.
- Ngân hàng và tài chính có quy mô trên toàn thế giới, tạo ra nhiều nguồn thu lớn và nhiều lợi thế.
- Thông tin liên lạc hiện đại nhất thế giới với mạng lưới thông tin bao phủ toàn thế giới.
- Du lịch phát triển mạnh, đứng hàng đầu về tổng doanh thu và lượt khách.
2. Công nghiệp
- Phát triển mạnh, tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng, giá trị công nghiệp trong GDP đang có xu hướng giảm.
- Công nghiệp chế biến chiếm 84,2% giá trị hàng xuất khẩu, tiếp đến là công nghiệp điện và công nghiệp khai khoáng.
- Giảm tỉ trọng: luyện kim, gia công đồ nhựa tăng tỉ trọng các ngành: hàng không – vũ trụ, điện tử
- Sản xuất công nghiệp tập trung ở vùng Đông Bắc, Đông Nam và vùng ven Thái Bình Dương.
3. Nông nghiệp
- Nền nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới.
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
- Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu: trang trại quy mô ngày càng lớn.
=> Nền nông nghiệp Hoa Kì được hình thành sớm và phát triển mạnh.
IV. CỦNG CỐ (5phút)
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Về nhà các em học bài cũ, làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành.
File đính kèm:
- HOA KI Tiet 2 chi tiet hay.doc